Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học thứ 28

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học thứ 28

TUẦN 28: Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009

Tập đọc

KHO BÁU

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Hiểu nghĩa các từ: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hiểu nội dung bài: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no.

- Đọc đúng: nông dân, quanh năm, hai sương một nắng,cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, làm lụng Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng.

- Biết yêu lao động.

II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK.

 - Bảng phụ viết câu khó đọc.

III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học thứ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28: Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Tập đọc
Kho báu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu nghĩa các từ: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hiểu nội dung bài: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no.
- Đọc đúng: nông dân, quanh năm, hai sương một nắng,cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, làm lụngĐọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng.
- Biết yêu lao động.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ viết câu khó đọc.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc và trả lời câu hỏi bài “Sông Hương".
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài mới: Dùng trực quan
 b) HD luyện đọc:
- Đọc mẫu, tóm tắt nội dung.
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- Luyện đọc từ khó: nông dân, quanh năm, hai sương một nắng,cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, làm lụng
Kết hợp giảng từ.
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu khó: (BP)
. Ngày xưa,/ cókia/ quanh nămnắng, cuốc bẫm cày sâu.//
. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà chưa gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// 
- Giảng từ khó: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Đọc cả bài
c) HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi trong SGK và trả lời.
- Câu hỏi bổ sung:
. Nhờ chăm chỉ làm ăn họ đã đạt được điều gì?
. Tính nết của hai con trai họ như thế nào?
. Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà?
. Kho báu hai con trai họ tìm được là gì?
. Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì?
d) Luyện đọc lại: 
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm toàn bài.
- Lưu ý: Đọc thể hiện được tình cảm của người đọc.
đ) Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì? 
- HD HS liên hệ -> ý nghĩa giáo dục qua câu chuyện. Nhắc HS có ý thức yêu lao động.
- GV NX, đánh giá giờ học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2 HS lên bảng.
Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
HS nghe, quan sát tranh minh hoạ bài đọc. 
Theo dõi, đọc thầm theo.
Đọc CN -> từ khó đọc.
Đọc CN: HS yếu đọc.
Lưu ý cách phát âm.
Đọc CN -> câu khó đọc.
Đọc CN, ĐT: Lưu ý cách ngắt nghỉ.
Tiếp tục nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
Tiếp nối vòng tròn.
Thi đọc giữa các nhóm: CN, ĐT.
Lớp đọc đồng thanh. 
2, 3 HS Y, TB.
1, 2 HS K, G.
1 HS K, G.
Các nhóm luyện đọc trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc. (thể hiện được tình cảm của người đọc).
Lớp theo dõi, nhận xét. Bình chọn bạn diễn xuất tốt nhất.
1, 2 HS K, G
Toán
Kiểm tra định kì
(Đề kiểm tra do trường ra).
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TRề CHƠI: TỰ CHỌN
I. Mục tiờu: 
- ễn lại cỏch chơi của một trong cỏc trũ chơi đó học.
- Biết cỏch chơi và chơi đỳng luật.
- Tớch cực tham gia, vui vẻ, sụi nổi, hào hứng.
II. Chuẩn bị: Vệ sinh sõn tập. Kẻ sân chơi (nếu cần).
III. Nội dung: 
1. Mở đầu: GV nờu mục đớch, yờu cầu, nội dung giờ học.
2. Cơ bản: 
 - HS thảo luận, kể tờn cỏc trũ chơi đó được học.
 - Thảo luận, chọn trũ chơi mỡnh thớch.
 - Nhắc lại cỏch chơi, luật chơi của trũ chơi đú.
 - Khởi động: Xoay cỏc khớp.
 Chạy nhẹ nhàng tại chỗ.
 - Tổ chức cho HS thực hành chơi nhiều lần.
 Lần 1: Chơi để nhớ lại.
 Từ lần 2: Thi đua giữa cỏc nhúm.
 - GV quan sỏt, nhắc nhở.
 - Sau mỗi vũng chơi, cú tổng kết thi đua: Tuyờn dương, nhắc nhở.
3. Kết thỳc: Thả lỏng, hồi tĩnh.
 Đứng tại chỗ, vỗ tay hỏt.
 - GV nhận xột, đỏnh giỏ giờ học: Tuyờn dương, nhắc nhở.
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ.
- H. có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật.
- H. có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong VBT.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Giới thiệu bài.
2/ Bài mới:
a/ Hoạt động1: Phân tích tranh
- T. y/c H. quan sát tranh và thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. Y/C H. thảo luận nhóm đôi( 1 H. nêu câu hỏi và 1 H. trả lời câu hỏi)
- Y/C đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Y/C các nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung ý kiến và nêu câu hỏi giúp nhóm bạn trả lời.
* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
b/ Hoạt động2: Thảo luận nhóm đôi
 - Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- H. trình bày kết quả trước lớp, H. khác nhận xét bổ sung và tranh luận.
* Kết luận: Tùy theo điều kiện khả năng các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam
c/ Hoạt động3: Bày tỏ ý kiến
- Gọi 1 H. nêu ý kiến y/c cả lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình.( đồng tình thì giơ tay, không đồng tình thì ngồi im)
- Y/C H. nêu ý kiến vì sao ta lại đồng tình hoặc không đồng tình.
* Kết luận: ý a, c, d là đúng.
3/ Hướng dẫn H. thực hành bài ở nhà: Sưu tầm bài hát bài thơ, truyệnvề chủ đề giúp đỡ người khuyết tật.
- Thực hiện theo y/c.
- Thực hành hỏi đáp về nội dung tranh và các việc làm trong tranh của các bạn nhỏ.
- Nghe và nhắc lại.
- Thực hành báo cáo trước lớp
- Nêu thêm những việc em thường làm giúp đỡ người khuyết tật.
- Thực hành theo y/c.
- Nghe y/c.
Bồi dưỡng
CHỮA BÀI KIỂM TRA toán
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố các kiến thức có liên quan trong bài kiểm tra.
- Thấy được những ưu, khuyết điểm qua bài kiểm tra. Biết cách khắc phục khuyết điểm.
- Ghi nhớ, vận dụng, rút kinh nghiệm trong những lần làm bài sau.
II. Nội dung:
1. GV tổ chức chữa lần lượt từng bài tập trong bài kiểm tra.
 Kết hợp củng cố, hệ thống các kiến thức có liên quan.
 Nhắc nhở HS chú ý những chỗ còn sai sót trong bài kiểm tra.
 Ghi nhớ để tránh mắc phải trong những lần làm bài sau.
2. Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS: 
 - Ưu, nhược điểm.
 - Kết quả cụ thể.
 - Tuyên dương, nhắc nhở.
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
Kể chuyện
Kho báu.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể lại từng đọan câu chuyện bằng lời kể của mình với giọng kể thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Kể đúng, tự nhiên. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe, theo dõi bạn kể, nhận xét đựơc ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
- Thích kể chuyện. Yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu gợi ý.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1/ KTBC: 
- Kể lại câu chuyện “Tôm Càng và Cá Con”.
- Nhận xét chung.
- Qua câu chuyện, em học tập được điều gì? 
- GV nhận xét, đánh giá việc ôn bài ở nhà của HS.
 2/ Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) HD kể chuyện: 
+ Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- Lưu ý: Kể bằng lời của mình, không lệ thuộc vào bài đọc.
+ Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện:
- Nêu và phân tích yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS tập kể toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
- Chú ý cách diễn đạt (từ, câu thể hiện sự sáng tạo), cách thể hiện tự nhiên, biết kết hợp điệu bộ, nét mặt.
- GV kết hợp gợi ý nếu HS lúng túng.
- Nhận xét, đánh giá: Nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện (cử chỉ, nét mặt).
* ý nghĩa truyện:
+ Qua câu chuyện, em học tập được điều gì? 
=> ý nghĩa giáo dục.
c) Củng cố, dặn dò : 
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
- NX, đánh giá giờ học. 
- Khuyến khích HS về kể cho người thân nghe.
3 HS TB, Y nối tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện.
Lớp nhận xét, đánh giá.
1 HS TB, K.
1 HS Y nêu yêu cầu. 
1, 2 HS TB đọc lai câu chuyện. 
HS đọc thầm các gợi ý trong SGK.
Các nhóm tập kể trong nhóm.
Thi đua kể trước lớp.
Lớp nhận xét, đánh giá.
1 HS Y nêu yêu cầu.
Các nhóm tập kể trong nhóm.
Thi đua kể trước lớp (3 HS trong một nhóm nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện).
Lớp nhận xét, đánh giá.
1, 2 HS K, G.
1, 2 HS K, G.
Âm nhạc - Đ/c Lanh dạy
Chớnh tả (NV)
Kho báu
I. Mục tiờu : Giúp HS:
- Nghe và viết lại chớnh xỏc, trỡnh bày đỳng đoạn trích của bài tập đọc: "Ngày xưa trồng cà ". Làm các bài tập phân biệt l/n.
- Rốn kĩ năng viết đỳng, trỡnh bày bài sạch đẹp.
- HS cú thúi quen viết nắn nút, cẩn thận. Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dựng dạy học: Bảng phụ chộp bài tập.
III. Cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cỏ nhõn.
IV. Cỏc hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ KTBC: - Viết: nặng nhọc, lặng lẽ
 im lặng, nặng nề. 
 - Nhận xột chung.
2/ Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hớng dẫn viết chính tả: 
- GV đọc bài viết: 
- HD nắm nội dung: 
. Đoạn văn nói về nội dung gì?
. Từ ngữ nào cho em biết họ rất cần cù?
. Tìm những dấu câu được viết ở đoạn văn?
- Luyện viết chữ khú: quanh năm, sương, lặn
- Đọc mẫu lần 2. Hướng dẫn cỏch ngồi, cỏch viết, cỏch cầm bỳt, để vở.
- Đọc cho HS viết.
- GV quan sỏt, uốn nắn. 
- Chấm, chữa bài
 c) HD làm bài tập: 
* Bài 2: - Gọi H. đọc đề, nêu y/c của đề.
- Y/C 2 H. lên bảng nhận một bộ thẻ chữ để đính vào chỗ trống của bài tập.
 - Y/C cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi H. nhận xét chốt lời giải đúng.
* Bài 3b: - Gọi H. đọc y/c của đề.
- Gọi 2 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi H. khác nhận xét và chốt lời giải đúng.
3/ Củng cố: - Nhận xột giờ học 
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
1 HS TB viết bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con.
Nhận xột, chữa bài.
2 HS TB, K đọc lại.
1, 2 HS K, G.
1, 2 HS Y, TB.
HS TB lờn bảng.
Lớp viết vào bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
Soỏt bài, chữa lỗi.
- 1 H. đọc: Điền vào chỗ trống ua hay uơ.
- Thực hiện theo y/c.
Đáp án: voi huơ vòi; thuở nhỏ; mùa màng; chanh chua.
- Điền vào chỗ trống ên hay ênh.
- H. thực hiện theo y/c.
Đáp án: lênh; kềnh; quện; ên. 
Toán
Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị - chục; chục - trăm. Nắm được đơn vị nghìn; hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biế ... vị, ruột quả măng cụt trong đoạn văn. 
- Có ý thức thực hành nội dung bài học. Giáo dục phép lịch sự, văn hóa trong giao tiếp. 
II. Đồ dùng: - Tranh SGK.
 - Tranh ảnh quả măng cụt.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 1: (Làm miệng).
- Phân tích yêu cầu.
- Giới thiệu và phân tích tình huống.
- Hướng dẫn từng nhóm thực hành đóng vai trước lớp.
 ? Khi nào cần đáp lời chia vui? Đáp lời chia vui với thái độ như thế nào?
- Chốt cách đáp lời chia vui: Đáp lời chia vui với thái độ niềm nở, vui vẻ, lịch sự, nhã nhặn.
+ Bài 2: (miệng).
- Phân tích yêu cầu. 
Giới thiệu tranh, ảnh quả măng cụt.
- Lưu ý: Trả lời dựa vào các ý trong đoạn văn, không nhất thiết phải đúng nguyên xi từng chữ.
 + Bài 3: (viết).
- Phân tích yêu cầu: Viết câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT 2.
- Nhận xét, chỉnh sửa. 
- Chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS thực hiện nói, đáp lời chia vui trong cuộc sống hàng ngày.
Lắng nghe.
1 HS Y nêu yêu cầu bài tập.
Đọc các tình huống. Thảo luận theo yêu cầu. 
Nhều cặp HS thực hành nói đáp.
Lớp và GV nhận xét, đánh giá.
1, 2 HS TB.
Nghe, ghi nhớ.
1 HS Y nêu yêu cầu bài tập.
Mở SGK: 1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm.
1 HS đọc các câu hỏi.
Quan sát, tìm hiểu.
Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo câu hỏi.
GV và lớp nhận xét, đánh giá.
Viết phần mình đã chọn.
2, 3 HS làm mẫu.
Làm bài vào VBT.
Nhiều HS đọc bài trước lớp. GV và lớp nhận xét, đánh giá.
Tập viết
Chữ hoa Y
I. Mục tiêu: : Giúp HS:
- Nắm cấu tạo, cách viết chữ hoa Y. Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng Yêu lũy tre làng 
- Biết viết chữ hoa Y theo cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Rèn kĩ năng viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp. 
- HS có thói quen viết nắn nót, cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu, phấn màu, vở tập viết. 
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ: Viết: X - Xuôi.
2/ Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) HD viết chữ hoa Y: 
- Giới thiệu chữ mẫu.
- HD quan sát, phân tích: 
Chữ gồm mấy nét? Là những nét nào? 
- GV viết mẫu chữ Y trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết 
- GV nhận xét, uốn nắn.
 c) HD viết cụm từ ứng dụng: 
- Giới thiệu cụm từ: Yêu lũy tre làng.
- Cụm từ này nói lên điều gì? 
- Giảng nghĩa cụm từ. 
- HD quan sát, nhận xét:
Những con chữ nào cao 2,5 ly? Con chữ t cao bao nhiêu? Các con chữ còn lại cao bao nhiêu? 
 Khoảng cách giữa các chữ khoảng bao nhiêu? 
 Chữ nào viết hoa? Vì sao? - Viết mẫu chữ Yêu trên dòng kẻ, kết hợp HD cách viết. Lưu ý cách nối giữa chữ Y và chữ ê.
- GV nhận xét, uốn nắn. 
 d) HD viết vở: 
- Chốt nội dung bài viết. HD tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chấm, chữa bài.
 3/ Củng cố: 
 - Nhắc lại cách viết chữ hoa Y? 
 - Nhận xét giờ học. 
2 HS TB lên bảng. Lớp viết bảng con. Nhận xét, đánh giá.
Nghe.
HS quan sát, đọc, nêu nhận xét.
1, 2 HS Y, TB.
HS viết trên bảng con. 
HS đọc CN, ĐT.
1 HS K, G.
Nghe
3, 4 HS TB, Y.
1, 2 HS K, G.
HS luyện viết trên bảng con 
Nêu yêu cầu tập viết: 1 HS TB
HS viết bài vào vở 
HS khá, giỏi viết thêm 1 dòng chữ Y cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
2, 3 HS TB
Toán
Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cấu tạo thành phần của các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, chục, đơn vị. Nắm thứ tự các số đó.
- Đọc, viết thành thạo, so sánh đúng.
- Tự giác, ham thích học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình vuông biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn chục, đơn vị.
 - Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1/ Kiểm tra:
- Viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
b. Đọc, viết số từ 101 đến 110:
- Nêu vấn đề học tiếp các số.
- Trình bày bảng như SGK.
- Hướng dẫn đọc, viết số 101.
- Hướng dẫn cách viết cả số -> cách đọc.
- Tương tự với các số khác.
- Viết số 105:
. Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Tương tự với các số 102, 108, 103.
c. Thực hành:
+ Bài 1:
- Phân tích yêu cầu.
+ Bài 2: Hướng dẫn HS vẽ tia số, viết các số đã cho.
+ Bài 3: Hướng dẫn cách so sánh
 101 ... 102
=> So sánh dựa vào chữ số hàng đơn vị.
+ Bài 4:
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
3 HS TB lên bảng.
Lớp viết bảng con.
Nhận xét, chữa bài. 
Xác định số trăm, số chục, đơn vị. Điền chữ số vào bảng.
Đọc: CN, ĐT.
Tập viết số.
Đọc toàn dãy.
1, 2 HS Y, TB.
Lấy các hình vuông biểu diễn số.
1 HS Y nêu yêu cầu.
Đọc các số đã cho, xác định lời đọc tương ứng với số.
1 HS TB lên bảng.
Lớp làm ra giấy nháp.
Tự điền các số còn thiếu.
Nêu nhận xét về chữ số hàng trăm, chục, đơn vị.
Vận dụng với: 107 ... 108
 105 ... 102
HS tự làm bài vào VBT.
Nhận xét, chữa bài.
Thể dục
Bài 56: trò chơi: tung vòng vào đích 
 chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
I.Mục tiờu: Giúp HS:
- Ôn cách chơi trò: Tung vòng vào đích và học cách chơi trò Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. 
- Chơi trò chơi đúng yêu cầu. Tham gia chơi tích cực, chủ động. Rèn tác phong nhanh nhẹn, ý thức kỷ luật. 
- Có thái độ tự giác tập luyện, có hứng thú và yêu thích môn học. Giỏo dục 4 tố chất: Nhanh, mạnh, bền, khộo.
II. Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, còi. Vòng, đích.
III. Cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học: Ngoài sân, cỏ nhõn, nhóm.
IV. Cỏc hoạt động dạy học: 
Nội dung
1. Mở đầu:- GV nhận lớp, nêu mục tiêu, nội dung giờ học.
KĐ: - Xoay các khớp.
 - Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
 - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
2. Cơ bản:
+ ễn 3 động tỏc đó học của bài thể dục phát triển chung: Tay, bụng, toàn thân.
- 1 HS TB nêu lại tên 8 động tỏc đó học.
- Cả lớp thực hành tập lại 3 động tỏc đó học của bài thể dục phát triển chung. 
- GV quan sát, sửa sai.
+ Trò chơi: Tung vòng vào đích. 
- Nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử để nhớ lại.
- Thực hành chơi cả lớp.
+ Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. 
- Nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử để tiếp cận.
- Thực hành chơi cả lớp.
3. Kết thúc:
 - Thả lỏng, hồi tĩnh.
 - Nhận xét, đánh giá giờ học.
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau - Giải tán.
Định lựợng
1 - 2 phút
2 - 3 phút
1 - 2 
lần
5 - 6 phút
5 - 6 phút
2 - 3 phút
 Phương pháp tổ chức
Đội hình hàng ngang.
Lớp trưởng chỉ đạo.
Đội hình hàng dọc.
GV điều khiển.
Đội hình hàng ngang
Lớp trưởng chỉ đạo.
Đội hình hàng dọc. 
GV điều khiển.
Đội hình hàng ngang.
(hai hàng quay mặt vào nhau).
GV điều khiển.
Đội hình hàng ngang.
GV điều khiển.
Thực hành
luyện viết chữ hoa y (Vở tập viết)
I. Mục tiêu: : Giúp HS
- Củng cố cách viết chữ hoa Y.
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Rèn kĩ năng viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp. 
- HS có thói quen viết nắn nót, cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu, phấn màu, vở tập viết.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ: 
 Viết Y – Yêu. 
2/ Bài mới: 
 a) Giới thiệụ bài: 
 b) Ôn cách viết chữ hoa Y:
- GV nhận xét, uốn nắn. 
 c) HD viết vở: 
- Chốt nội dung bài viết. HD tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém. 
- Chữa bài, nhận xét.
 3/ Củng cố: 
 - Nhắc lại cách viết chữ hoa Y? 
 - Nhận xét giờ học. 
2 HS TB lên bảng. 
Lớp viết bảng con.
Nhận xét, đánh giá.
1 HS TB lên bảng.
Lớp viết bảng con.
Nêu yêu cầu tập viết: 1 HS TB.
HS thực hành viết bài vào vở. 
2, 3 HS TB
Bồi dưỡng
Ôn TLV: đáp lời chia vui. tả ngắn về cây cối.
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố các kiến thức về tập làm văn đã học buổi sáng: cách đáp lời chia vui, cách tả ngắn về cây cối. Hoàn thành bài tập.
- Biết đáp lời chia vui trong giáo tiếp thông thường. Viết được về cây cối bằng một đoạn văn ngắn. 
- Có thái độ tự giác học tập, có hứng thú và yêu thích môn học. Có thói quen đáp lời chia vui khi cần thiết. Giáo dục phép lịch sự, văn hóa trong giao tiếp.
- Thích sưu tầm, quan sát cây cối.
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
 Bảng phụ chép BT cho HS K, G.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học: 
1. Ôn tập và kiểm tra kiến thức:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi về những nội dung đã học buổi sáng.
- TLCH: . Phải làm gì khi nhận được lời chia vui?
 . Đáp lời chia vui với thái độ như thế nào?
 . Đáp lời chia vui có tác dụng gì?
 . Khi tả về cây cối, em thường tả những gì?
* Lưu ý: Cùng một tình huống nhưng có nhiều cách đáp lời chia vui khác nhau.
2. Hoàn thành bài tập:
 HS tự làm bài trong VBT.
 GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu.
 Lưu ý: Viết câu đúng, đủ ý, rõ nghĩa. Diễn đạt trôi chảy. Viết đúng chính tả.
 Nhận xét, chữa bài.
3. Bài tập bổ sung: Dành cho HS khá, giỏi.(làm trên phiếu học tập).
+ Bài 1: Viết từ 3 đến 5 câu tả về 1 loại cây em thích.
- HS kể tên một số loại cây.
- Tự chọn loại cây mình thích.
- Thực hành viết bài.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động tập thể
nhận xét tình hình trong tuần
I. Mục tiờu: Giúp HS:
- Thấy được ưu, khuyết điểm tuần qua. Từ đó có ý thức phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. Thấy được phương hướng tuần sau.
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. Có thói quen phê và tự phê.
- Tự giác, tích cực học tập. Có ý thức phấn đấu vươn lên.
II. Nội dung:
1. Nhận xét tình hình trong tuần:
- Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua về các mặt hoạt động:
 Học tập Thể dục
 Đạo đức Vệ sinh
- Các thành viên trong lớp phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chủ nhiệm tổng kết chung: Tuyên dương - Nhắc nhở.
2. Phương hướng tuần sau:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm tuần 28. 
- Duy trì nề nếp lớp, rèn thói quen tự giác học tập, có ý thức kỷ luật.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng vở sạch chữ đẹp, nâng cao chất lượng đại trà.
 Thanh Hải ngày 20 tháng 3 năm 2008.
 Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2(8).doc