Tiếng việt.
Tiết 1 : Tập đọc : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu : Nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh ; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
TuÇn 12 D¹y thø 2 ngµy th¸ng n¨m 2010 Tiếng việt. Tiết 1 : Tập đọc : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA/ TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu : Nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh ; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Đi chợ” và TLCH : -Cậu bé đi chợ mua gì? -Vì sao đến gần chợ cậu bé lại quay về nhà? -Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trực quan : Tranh : Vú sữa là loại trái cây rất thơm ngon của miền Nam. Vì sao có loại cây này. Truyện đọc Sự tích cây vú sữa sẽ giúp các em hiểu nguồn gốc của loại cây ăn quả đặc biệt này. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2. Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96. -Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu. -Trổ ra : nhô ra mọc ra. -Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc. -Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. 3.Củng cố : Tập đọc bài gì ? Chuyển ý : Sự tích của loại cây ăn quả này có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -Đi chợ. -3 em HTL và TLCH. -Sự tích cây vú sữa. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, . -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị true lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// -Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// -1 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -Sự tích cây vú sữa. -1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. -Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. -------------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 2 : Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1). II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài. -Chú ý luyện đọc đúng các câu , từ. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. Hỏi đáp : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? -Vì sao cậu bé quay trở về ? -Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? -Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ? -Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ? -Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ? -Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con -Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? Luyện đọc lại. -Nhận xét , tuyên dương. 3. Củng cố : Tập đọc bài gì ? -Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào. -Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -4 em đọc và TLCH. -Sự tích cây vú sữa / tiếp. -Đọc thầm đoạn 1. -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi. -1 em đọc phần đầu đoạn 2. -Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -1 em đọc phần còn lại của đoạn 2. -Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ. -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. -Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay. -1 em đọc cả bài . -Đọc bài. Tiết 56 : TÌM SỐ BỊ TRỪ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. 2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số bị trừ. Vẽ được đoạn thẳng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ -Ghi : 47 – 5 = 42 69 – 37 = 32 -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Viết : 10 – 6 = 4 -Ghi tên bài. Hoạt động 1 : Tìm số trừ. Mục tiêu : Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Bài 1 : Trực quan -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. -Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? (Ghi : x = 6 + 4 ) -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước, hai đoạn thẳng cắt nhau. Bài 1 : Tại sao x=8+4, x=18+9, x=25+10. Bài 2 : Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Số cần điền là số nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nêu cách tìm số bị trừ ? -Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại cách tìm số bị trừ. -1 em nêu. -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. -Luyện tập. -1 em nêu tên gọi. -Tìm số bị trừ. -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. -Thực hiện : 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -Là 10. -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm. Bảng con. -Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ. -HS làm nháp. 2 em lên bảng. -Điền số thích hợp vào ô trống. -Là số bị trừ. -Làm bài. -Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M. -1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ. -Học thuộc quy tắc. D¹y thø 3 ngµy th¸ng n¨m 2010 TiÕt 1* Trò chơi Nhóm 3 nhóm 7 * Trò chơi Vòng tròn I. Mục tiêu: -Ôn 2 trò chơi :Vòng tròn và Nhóm 3 nhóm 7.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động Đi đều .bước Đứng lại.đứng Ôn bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Trò chơi : Vòng tròn Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét b.Trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7 Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Thả lỏng : HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đã học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV To¸n Tiết 57 : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : -Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. -Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.. 2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 3 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi : x - 14 = 62 x – 13 = 30 -Ghi : 32 – 8 42 - 18 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 13 - 5 Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5. Tự lập và thuộc bảng các công thức 13 trừ đi một số. a/ Nêu vấn đề : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 13 – 5. b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? - Vậy 13 - 5 = ? Viết bảng : 13 - 5 = 8. c/ Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 13trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần bảng công thức 13trừ đi một số cho HS học thuộc Hoạt động 2 : Luyện tập . Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ có nhớ dạng 13 - 5 để giải các bài toán có liên quan. Bài 1 : -Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không, vì sao ? -Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả 13 – 9 và 13 – 4 không, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : -Muốn tìm hiệu khi ... hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ K hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Hãy viết chữ K vào trong không trung. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Kề vai sát cánh” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Kề ta nối chữ K với chữ ê như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết K – Kề theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 1 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết. -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ K hoa, Kề vai sát cánh. -Cao 5 li. -Chữ K gồm3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản – móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. -3- 5 em nhắc lại. -Đặt bút trên đường kẻ 5, Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2(2-3 em nhắc lại). -Học sinh viết. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con. -Đọc : K. -2-3 em đọc : Kề vai sát cánh. -Quan sát. -1 em nêu : Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng làm một việc. -1 em nhắc lại. -4 tiếng : Kề, vai, sát, cánh. -Chữ K, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là s các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên ê trong chữ Kề, dấu sắc đặt trên a ở chữ sát, chữ cánh. -Nét cuối của chữ K nối sang chữ ê. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Bảng con : K – Kề. -Viết vở. K K K K Kề Kề Kề vai sát cánh Kề vai sát cánh. -Viết bài nhà/ tr 20 D¹y thø 6 ngµy th¸ng n¨m 2010 Tiếng việt Tiết 10 : Tập làm văn – GỌI ĐIỆN. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện. - Trả lời được các câu hỏi về : thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. 2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết đúng thành thạo các câu giao tiếp. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Máy điện thoại. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm. -2 em đọc thư hỏi thăm ông bà. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Biết một số việc cần làm khi gọi điện thoại, thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu, điện thoại. Biết viết vài câu trao đổi qua dđiện thoại. Bài 1 : -Gọi 1 em làm mẫu . a/ sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ? b/ Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ? -Tút ngắn, liên tục. -Tút dài, ngắt quãng. -Nhận xét. c/Nếu bố( mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ? -Nhận xét. Bài 2 : Viết Gợi ý : a/ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ? -Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ? -Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào / -Nhận xét, chấm điểm 3.Củng cố : Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bài -Kể về người thân. -2 em đọc . -2 em đọc thư thăm hỏi ông bà . -Nhận xét. -Điện thoại cách giao tiếp qua điện thoại. -2 em đọc bài Gọi điện. Lớp đọc thầm. -1,2,3. -Máy đang bận. -Chưa có ai nhấc máy. -Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ. -Đại diện nhóm nêu ý kiến. +Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện. +Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn. -1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống. -Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. -Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ? -Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi. -Nhiều em đọc bài. -Viết vào vở BT. -4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý. -Cách giao tiếp qua điện thoại. -1 em nêu. -Hoàn thành bài viết. Toán. Tiết 60 : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Củng cố các phép trừ có nhớ dạng : 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15. -Giải bài toán có lời văn (toán đơn giải bằng một phép trừ). -Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Ghi : 73 - 18 43 - 17 83 - 5 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.-Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15. Giải toán có lời văn, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Thực hiện phép tính như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3:-So sánh 4 + 9 và 13 ? - So sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13 ? -Kết luận : Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 = 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng) -Hỏi tuơng tự các bài khác. -Nhận xét. Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. -Phát có nghĩa là thế nào ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì Nhận xét cho điểm. Bài 5 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét. 3.Củng cố : Trò chơi “Kiến tha mồi” -Nêu luật chơi (STK/ tr 163) -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, học cách tính 53 – 15. -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -2 em HTL. -Luyện tập. -HS tự làm bài. -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. -Đặt tính rồi tính. -Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Tính từ phải sang trái. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 33 63 83 -8 -35 -27 25 28 56 -4 + 9 = 13 -Có cùng kết quả là 20. -1 em đọc đề . -Cho, bớt đi, lấy đi. -Thực hiện phép trừ ; 63 - 48 Có : 63 quyển vở Phát : 48 quyển vở Còn : ? quyển vở. Giải. Số quyển vở còn lại : 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số : 15 quyển vở. -Đọc đề bài. -Tự làm bài. -2 đội tham gia trò chơi. -Hoàn thành bài tập. Học thuộc tìm số bị trừ. Tiếng việt. VIẾT CHÍNH TẢ : MẸ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Mẹ 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 :4 câu đầu Hỏi đáp : -Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?-Bài viết có mấy câu ? -Em trình bày như thế nào ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài : Mẹ. -1 em đọc lại. -Ve mệt, lặng tiếng. -4 câu. -Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 viết sát lề. -Bảng con : Lặng rồi, nắng oi, Kẽo cà, tiếng võng. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. Hoạt động tập thể. Bài 3 : An toàn giao thông HIỆU LỆNH CỦA CSGT, BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết hiệu lệnh của Cảnh sát giao thông, hình dáng, màu sắc, đặc điểm của biển cấm, biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của Cảnh sát. 2.Kĩ năng : Quan sát và thực hiện đúng hiệu lệnh của Cảnh sát giao thông. 3.Thái độ : Ý thức chấp hành tốt hiệu lệnh để bảo đảm an toàn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh phóng to ở SGK. Phiếu học tập. 2.Học sinh : Sách ATGT Lớp Hai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu : Giúp học sinh biết hiệu lệnh của Cảnh sát giao thông.b n -Trực quan : Đèn chiếu, giải thích. -Hằng ngày đi trên đường phố các em thường nhìn thấy các chú Cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ gì . -Nhận xét. Hoạt động 2 : Hiệu lệnh của CSGT.. Mục tiêu : Biết một số hiệu lệnh của Cảnh sát giao thông từ đó ý thức chấp hành đúng luật an toàn giao thông. Tranh : -Phát 5 phiếu cho 5 nhóm. -Kết luận (SGV/ tr 21) Nghiêm chỉnh chấp hành tốt hiệu lệnh của Cảnh sát giao thông để bảo đảm an toàn khi đi trên đường. Hoạt động 3: Tìm hiểu biển báo giao thông. Mục tiêu : Biết ý nghĩa của các biển báo giao thông. -Trực quan : Các biển báo giao thông. -Khi đi đường gặp biển báo cấm người đi đường thực hiện như thế nào ? -Nhận xét. Kết luận (SGK/ tr 22). -Nhận xét đánh giá. Củng cố : Trò chơi “Ai nhanh hơn” Giáo dục tư tưởng : Chấp hành tốt hiệu lệnh của CSGT là bảo đảm được tính mạng và ổn định tốt trật tự đô thị . Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Điều khiển các loại xe đi lại đúng đường để bảo đảm an toàn. -Theo dõi. -2 nhóm tham gia .Phân tích tình huống. -Đại diện nhóm kể về một tình huống mà em nhìn thấy. -Quan sát. Nhận phiếu Thảo luận. -Thảo luận : Nêu những hiệu lệnh của Cảnh sát giao thông và ý nghĩa của hiệu lệnh. -Chia nhóm thảo luận. -Nhóm cử đại diện lên trình bày. -Vài em đọc lại. -Thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày. -Vài em nhắc lại. -Quan sát. -Thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Bài học. (Vài em đọc bài). -Làm phiếu bài tập. -Chia 2 đội tham gia, lớp cổ động cho 2 đội. -Học bài.
Tài liệu đính kèm: