Thứ hai ngày 18 th¸ng 10 n¨m 2010
TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC (tiết 8)
Chăm làm việc nhà (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia 1 số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ. Vở bài tập đạo đức.
Thứ hai ngày 18 th¸ng 10 n¨m 2010 TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC (tiết 8) Chăm làm việc nhà (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia 1 số việc nhà phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà (tiết 1) - Gọi 2 HS lên KT Ị Nhận xét. 3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 2) Hoạt động 1: Tự liên hệ - GV nêu 4 câu hỏi: Ở nhà, em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào? Em mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? - GV khen những HS chăm chỉ làm việc nhà. Ị Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai - Chia lớp thành 2 nhóm: thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. Ị Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu thì” - GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm”, “Ngoan”. - Phát phiếu cho 2 nhóm với nội dung trang 37 sách giáo khoa. Ị Tổng kết, đánh giá và khen ngợi những HS đã biết xử lý phù hợp các tình huống. 4. Củng cố – Dặn dò: - Liên hệ GD HS :Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. - Chuẩn bị bài: Chăm chỉ học tập (tiết 1) - Nhận xét tiết học. - Hát - HS trả lời câu hỏi do GV nêu. - Thảo luận nhóm đôi. Sau đó đại diện trình bày trước lớp. - Quét nhà, trông nhà, rửa ấm chén Sau khi quét nhà xong em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn - Những công việc đó do bố mẹ em phân công. - Bố mẹ em rất hài lòng và khen em. - Em còn mong được tham gia vào những công việc khác như: gấp quần áo, trông em - Thảo luận phân vai. Đại diện các nhóm đóng vai. - Lan không nên đi chơi mà phải ở nhà trông em giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng. - Nam có thể giúp mẹ vo gạo, nhặt rau, Khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu cho xong Kịp cho bé Lan đi học. - Nhóm “Chăm” đọc tình huống, thì nhóm “Ngoan” phải có câu trả lời tiếp nối bằng “thì”, và ngược lại. ------------------------------------------------- TIẾT 2 + 3 TẬP ĐỌC Người mẹ hiền ( trang 63) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết vâng lời cô, người lớn. - Kèm hs yếu cách đọc , cách phát âm , đọc đúng. II. CHUẨN BỊ: SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em - 2 HS lên bảng trả bài. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người mẹ hiền Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu. - Gọi 1 HS lên đọc lại toàn bài. Ị Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Yêu cầu HS tìm và nêu những từ khó đọc có trong bài. Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào? Yêu cầu 1 số HS đọc lại. - Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. - Hỏi: Em hiểu gánh xiếc là gì? Tò mò là như thế nào? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. Em hiểu lách là sao? - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Lấm lem là như thế nào? - Gọi 1 HS đọc đoạn 4. Thập thò là gì? - Hướng dẫn HS cách đọc câu dài: Giọng đọc của người dẫn chuyện, bác bảo vệ phải như thế nào? Ị “Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu vào đây? Trốn học hả?” //” Giọng cô giáo đọc ra sao? Ị “ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi: // “Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?” //” - Sau mỗi câu, GV hỏi: Trong 1 câu ta ngắt giọng, nghỉ hơi chỗ nào? - Mời 4 bạn đọc lại câu dài. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp. - GV nhận xét. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS phân vai luyện đọc trong nhóm 5 HS. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm tiếp sức. Ị Nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đoạn 1, 2. Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 3. Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4. Cô giáo làm gì khi Nam khóc? Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc? - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Người mẹ hiền trong bài là ai? Ị Cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh. Cô như người mẹ hiền. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Nêu luật chơi. - Tiến hành đọc theo vai (5 vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh). Ị GV nhận xét. 4. Củng cố - Yêu cầu 1 HS xung phong đọc toàn bài. - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền?” - Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên. Ị Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện. - Chuẩn bị bài: Bàn tay dịu dàng. - Hát -2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS nhắc lại. - HS theo dõi. - 1 HS đọc thành lời, lớp mở SGK đọc thầm. - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài. - HS nêu: nên nỗi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem - HS đọc. - HS đọc đoạn 1. - Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều nơi. - HS nêu. - 1 HS đọc đoạn 2. - HS nêu. - 1 HS đọc đoạn 3. - HS nêu. - 1 HS đọc đoạn 4. - HS nêu. - Đọc thong thả, chậm rãi. Giọng bác bảo vệ: nghiêm khắc. - Ân cần, trìu mến nhưng cũng nghiêm khắc khi dạy bảo. - HS trả lời. - HS đọc. - HS đọc đoạn 1, 2, 3, 4 (2 lượt). - HS nhận xét. - Hoạt động nhóm. - HS 4 nhóm thi đọc tiếp sức theo đoạn. - Hoạt động lớp. - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. - Minh rủ Nam trốn, ra phố xem xiếc. (1, 2 bạn nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam). - Chui qua chỗ tường thủng. - 1 HS đọc. - Cô nói với bác bảo vệ:”Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi. Cô đỡ em ngôi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp. - Cô giáo dịu dàng, yêu thương học trò. - 1 HS đọc đoạn 4. - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì Nam đau và xấu hổ. - 1 HS đọc toàn bài. - Là cô giáo. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cô vừa yêu thương HS vừa ngiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với con mình. - Lớp hát. TIẾT 4 TOÁN (tiết 36) 36 + 15 (trang 36) I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B2 (a,b) ; B3. HS giỏi làm toàn bộ BT. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa, bảng phụ, que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5 - Gọi HS chữa bài tập 3/ 35. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 36 + 15 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Tiến hành tương tự như với phép cộng 26 + 5. * Lưu ý: GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15 - Vậy 36 + 15 = 51. - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiên phép tính viết: + 36 15 51 Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Cho HS làm bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. KQ: 59 ; 69 ; 83 ; 82. * Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài và 2 HS lên làm ở bảng phụ. Ị Nhận xét, chốt kết quả đúng : a) 44 ; b) 43. Bài 3: - Gọi 1 HS đặt đề. - GV và HS cùng nhau phân tích đề toán. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên là ở bảng phụ. Ị Nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. – GV nhận xét. 4.Củng cố 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 2 HS lên bảng làm bài. - HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả. - HS nêu lại. - HS thực hiện. - 5 – 6 HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - HS làm bảng con. - Lớp nhận xét. - Đặt tính rồi tính. - Đại diện 4 tổ lên tính kết quả, thi đua. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng giải Giải: Khối lượng gạo và ngô có là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg. - Đại diện dãy lên thi đua. - 1 HS đọc. - HS làm bài. HS nhắc lại nội dung vừa học. Thứ ba ... : Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2) Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy không mui cho đến khi là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu giúp HS sơ bộ biết được cách gấp thuyền phẳng đáy không ù mui. Hoạt động 2 Thực hành * Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. * Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. * Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. * Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy không mui - GV gọi 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy khôngù mui. - GV tổ chức cho HS gấp thuyền phẳng đáy khôngù mui bằng giấy màu. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV cho HS trưng bầy sản phẩm. - Chọn ra sản phẩm đẹp. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Về nhà tập gấp nhiều lần cho thành thạo. - Chuẩn bị: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 1). - Hát Em đi chơi thuyền - 2 HS nhắc lại, 3 bước: Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Quan sát mẫu và nhận xét theo YC của GV - HS thực hành theo y c - HS lên bảng thực hiện. - HS ở dưới lớp thực hiện. Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 TIẾT 1: CHÍNH TẢ (tiết 16) Bàn tay dịu dàng (trang 69) I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a. - Rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Bảng con, STV, vở viết, đồ dùng học tập đầy đủ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Người mẹ hiền - HS viết: con dao, tiếng rao hàng, dè dặt, giặt giũ. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Bàn tay dịu dàng Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết - GV đọc mẫu. - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? - Thầy có thái độ gì? Hoạt động 2: Luyện viết từ khó - Bài có những chữ viết hoa nào? - Câu nói của An viết thế nào? - Nêu những từ bộ phận khó viết. - GV đọc từ khó, yêu cầu HS viết vào bảng con. Hoạt động 3: Viết bài - Hãy nêu cách trình bày bài chính tả. - GV đọc. - GV đọc lại toàn bài. - Nhìn sách sửa bài. - Chấm 10 vở đầu tiên. Ị Nhận xét. Hoạt động 4: Luyện tập * Bài 2. - Nhận xét. * Bài 3: Ị Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi. - Chuẩn bị : Ôn tập đọc và học thuộc lòng . - Hát - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - 1 HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, trìu mến, thương yêu. - Chữ đầu câu, đầu bài, tên riêng. - Sau dấu hai chấm, viết dấu gạch ngang. - Kiểm tra, buồn bã, xoa đầu, trìu mến, dịu dàng. - HS viết. - HS nêu. Nêu tư thế ngồi viết. - HS chép vở. - HS soát lại. - Mở STV, HS dò lại và đổi vở sửa lỗi. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu. - 3 HS / dãy thi đua viết ở bảng lớp. - Nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Đọc từng dòng, tìm từ đúng để điền. - Nhận xét. ---------------------------------------------------- TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN (tiết 8) Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi (trang 69) I. MỤC TIÊU -Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). - Trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em.(BT2) ; viết được khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3) - Yêu thích môn Tiếng Việt, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo. II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ chép sẵn các câu hỏi ở bài tập 2, bảng phụ viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu Yc HS lên bảng thực hiện làm bài. Ị Nhận xét. 3. Bài mới: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi * Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu). Ị Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. * Bài 2: - GV tổ chức HS chơi: Trò chơi gửi thư. - Nhận xét – tuyên dương Hoạt động 3: Viết câu. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch. Ị Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị phải chân thành và lịch sự. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ I. - Hát - HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra. - 1 HS nhắc lại. - 1 HS đọc đề bài. Em mở cửa mời bạn vào chơi. Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi! A Ngọc à, cậu vào chơi - HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó 1 số nhóm lên.s - HS đọc yêu cầu. Để HS lần lượt đọc các câu hỏi mời bạn trả lời. - Các bạn nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - 1 HS viết bài sau đó 5 – 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét. ------------------------------------------------------- TIẾT 3: TOÁN (tiết 40) Phép cộng có tổng bằng 100 (trang 40) I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. - HS ham học toán, tính chính xác. II CHUẨN BỊ: -Có mẫu ở bảng phụ: 60 + 40 = ? III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Yêu cầu 2 HS lên bảng làmbài tập. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Phép cộng có tổng bằng 100 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 - GV ghi bảng: 83 + 17 = ? - HS nêu cách thực hiện. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm. - Em đặt tính như thế nào? - Ta tính theo thứ tự nào ? - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tính (như trên). Ị Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu và thực hiện phép tính. - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) - GV sửa bài – Nhận xét. * Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.- * Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS làm bài vào vở. Ị Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Lít. - Hát 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu - HS làm ở bảng lớp. - HS nêu. - HS thực hiện. + 83 17 100 - HS tự nêu. - Thực hiện từ phải sang trái - Tính. - HS thực hiện. - HS đọc đề bài. - HS làm bài tìm kết quả, giải thích. - 1 HS đọc bài toán. - Bài toán về nhiều hơn. Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là: 85 + 15 = 100 ( kg) Đáp số: 100 kg - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------- Tiết 4: ÂM NHẠC Ôn tập 3 bài hát: Thật là hay, Xoè hoa, Múa vui GV chuyên dạy ------------------------------------------------------ Tiết 5: SINH HOẠT Nhận xét tuần 8 I. §¸nh gÝa t×nh h×nh tuÇn qua * Nề nếp: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... * Học tập: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ * Văn - thể - mĩ: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ * Ho¹t ®éng kh¸c: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ II. Kế hoạch tuần 9 : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ III. Sinh ho¹t v¨n nghƯ ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... KÝ duyƯt cđa tỉ chuyªn m«n: ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................
Tài liệu đính kèm: