TUẦN 14 Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I)Mục đích yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài:Đoàn kết để tạo nên sức mạnh.Anh em phải đoàn kết,thương yêu nhau.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
* KNS:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Hợp tác.
II)Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa trong SGK
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14 (từ ngày 26/11 đến ngày 30/11) Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy Lồng ghép 2 26/11 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức 1 2 3 4 Câu chuyện bó đũa Câu chuyện bó đũa 55-8 ; 56-7 ; 37-8 ; 68- 9 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1) KNS KNS 3 27/11 Kể chuyện Toán Chính tả Thủ công 1 2 3 4 Câu chuyện bó đũa 65-38 ; 46-17 ; 57-28 ; 78- 29 Nghe – viết: Câu chuyện bó đũa Gấp cắt dán hình tròn (tiết 2) Tích hợp BVMT 4 28/11 Tập đọc Toán Luyện từ và câu 1 2 3 Nhắn tin Luyện tập Từ ngữ về công việc gia đính. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu châm, dấu chấm hỏi 5 29/11 Tập viết Toán TN & XH 1 2 3 Chữ hoa M Bảng trừ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà KNS 6 30/11 Chính tả Toán Tập làm văn HĐTT 1 2 3 Tập chép: Tiếng võng kêu Luyện tập Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn TUẦN 14 Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I)Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài:Đoàn kết để tạo nên sức mạnh.Anh em phải đoàn kết,thương yêu nhau.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5). * KNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Hợp tác. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. III)Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài,trả lời câu hỏi: +Vì sao quà của bố giản dị,đơn sơ mà các con lại cảm thấy giàu quá? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài và chủ điểm -HS quan sát tranh và hỏi: +Tranh vẽ gì? Tuần 14 và 15 các em học các bài gắn với chủ điểm nói về tình cảm anh em.Truyện ngụ ngôn mở đầu cho chủ điểm là lời khuyên rất bổ ích về quan hệ anh em.Đọc truyện này sẽ biết được lời khuyên đó qua bài:Câu chuyện bó đũa. -Ghi tựa bài b)Luyện đọc *Đọc mẫu:Lời kể chậm rãi,lời giảng giải của người cha ôn tồn,nhấn giọng các từ ngữ:chia lẻ ra thì yếu,hợp lại thì mạnh,có đoàn kết,mới có sức mạnh. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu. -Đọc từ khó:va chạm,buồn phiền,túi tiền,dâu,rể,thong thả,đùm bọc,đoàn kết.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. -Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng Một hôm,/ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/rồi gọi các con,/cả trai,/gái,/dâu,/rể lại và bảo:// Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bó đũa ra,/rồi thong thả,/bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.// Như thế là các con đều thấy rằng/chia lẻ ra thì yếu,/hợp lại thì mạnh.// -Đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc nhóm(CN,từng đoan). -Nhận xét tuyên dương -Hát vui -Quà của bố -Đọc bài trả lời câu hỏi -Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích. -Quan sát -Phát biểu -Nhắc lại -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc ngắt nghỉ -Luyện đọc nhóm -Thi đọc nhóm TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS C)Hướng dẫn tìm hiểu bài. *Câu 1:Câu chuyện này có những nhân vật nào? -Thấy các con không thương yêu nhau,ông cụ làm gì? *Câu 2:Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? *Câu 3:Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? *Câu 5:Người cha muốn khuyên các con điều gì?(Dành cho HS khá giỏi). d)Luyện đọc lại -HS thi đọc lại bài -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Câu chuyện này muốn khuyên chúng ta điều gì? -GDHS:Anh em phải thương yêu nhau.Ở trường phải đoàn kết quan tâm giúp đỡ bạn để cùng nhau học tiến bộ. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc lại bài -Xem bài mới -Ông cụ và 4 người con. -Ông rất buồn phiền,bèn tìm cách dạy bảo các con.Ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,gọi các con lại nói:ai bẻ gãy bó đũa sẽ thưởng cho túi tiền. -Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. -Người cha cởi bó đũa ra,thong thả bẻ gãy từng chiếc. -Phải đoàn kết,thương yêu đùm bọc lẫn nhau.Đoàn kết tạo nên sức mạnh.Chia lẻ ra thì yếu. -Thi đọc -Nhắc lại tựa bài -Anh em phải đoàn kết,thương yêu và đùm bọc lẫn nhau. TOÁN 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 I)Mục tiêu -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. * Làm bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (a, b). II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS HTL các bảng trừ 15,16,17,18. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu phép trừ dạng 55 – 8,56 – 7, 37 – 8,68 – 9. -Cài 55 que tính lên bảng hỏi: +Có tất cả bao nhiêu que tính? -HS lấy que tính -Nêu có 55 que tính bớt đi 8 que tính.Còn lại bao nhiêu que tính? -HS tìm kết quả trên que tính -HS nêu kết quả và cách tìm -Hướng dẫn:bớt 5 que tính,sau đó tháo 1 bó 1 chục que tính,được 10 que tính rời,rồi bớt tiếp 3 que tính nữa,còn lại 7 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính,gộp với 7 que tính là 47 que tính -Hướng dẫn đặt tính 55 (đặt tính viết các số thẳng cột với - 8 nhau). -Tính 55 +5 không trừ được 8,lấy 15 trừ 8 - 8 bằng 7,viết 7 nhớ 1. 47 +5 trừ 1 bằng 4,viết 4. -HS thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con và nêu cách thực hiện phép tính. -Nhận xét sửa sai 56 37 68 - 7 - 8 - 9 49 29 59 b)Thực hành *Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu +Viết các số như thế nào? +Thực hiện phép tính như thế nào? -HS làm bài tập bảng con+bảng lớp -Nhận xét sửa sai a) 45 75 95 - 9 - 6 - 7 36 69 88 b) 66 96 36 - 7 - 9 - 8 59 87 28 c) 87 77 48 - 9 - 8 - 9 78 69 39 *Bài 2:Tìm x -HS đọc yêu cầu -HS nêu tên gọi các số trong phép tính -HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết -Làm bài vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)x+9=27 b)7+x=35 c)x+8=46 x=27-9 x=35-7 x=46-8 x=18 x=28 x=38 *Bài 3:Vẽ hình theo mẫu Dành cho HS khá giỏi 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS làm bài tập bảng lớp -Nhận xét ghi điểm 95 36 57 48 - 7 - 8 - 9 - 9 88 28 48 39 -GDHS:Thuộc bảng trừ để làm toán nhanh và đúng. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới -Hát vui -15,16,17,18 trừ đi một số -HTL bảng trừ -Có tất cả 55 que tính -Lấy que tính -Tìm kết quả trên que tính -Nêu kết quả và cách tìm -Làm bài bảng con và nêu cách thực hiện phép tính. -Đọc yêu cầu -Viết các số thẳng cột với nhau -Thực hiện từ phải sang trái -Làm bài tập bảng con+bảng lớp -Đọc yêu cầu -Nêu tên gọi -Nhắc lại cách tìm số hạng -Làm bài vào vở +bảng lớp =>dành cho HS khá giỏi -Nhắc lại tựa bài -Làm bài tập bảng lớp ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiết 1) I)Mục tiêu -Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Hiểu:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * KNS: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II)Đồ dùng dạy học -Bài hát:Bài ca đi học -Tranh minh họa trong VBT -Cờ xanh,đỏ -Phiếu thảo luận nhóm HĐ3 III)Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -Nêu câu hỏi: +Chúng ta cần làm gì khi có bạn đang gặp khó khăn? +Chúng ta cần phải đối xử với các bạn nghèo,khuyết tật như thế nào? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Khởi động. -HS hát bài:Bài ca đi học -Bài hát tôn lên vẻ đẹp của ngôi trường,vậy ta làm gì để cho ngôi trường đẹp và khang trang hơn.Bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó. -Ghi tựa bài *Hoạt động 1:Phân tích tiểu phẩm -HS thảo luận câu hỏi gợi ý: -Đọc tiểu phẩm -HS đọc lại tiểu phẩm +Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình? +Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy? =>Kết luận:Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ -HS quan sát các tranh thảo luận theo cặp. +Tranh 1:Cảnh lớp học,một bạn đang vẽ lên tường.Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay. +Tranh 2:Hai bạn HS đang làm trực nhật lớp.Một bạn quét lớp,một bạn lau bảng. +Tranh 3:Cảnh sân trường mấy quà bánh vứt rác ra sân. +Tranh 4:Cảnh các bạn đang làm tổng vệ sinh ở san trường. +Tranh 5:Cảnh các bạn HS đang tưới hoa,cây ở sân trường. -HS bày tỏ bằng cách giơ giấy đỏ đồng ý,xanh không đồng ý. =>Kết luận:Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp,chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày,không bôi bẩn,vẽ bậy lên bàn ghế;không vứt rác bừa bãi,đi vệ sinh đúng nơi quy định. *Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến -HS thảo luận nhóm -HS trình bày -Các nhóm khác nhận xét sửa sai Nội dung thảo luận.Chọn những câu mà em cho là đúng a)trường lớp sạch sẽ có lợi cho sức khỏe HS. b)Trường lớp sạch đẹp giúp em học tốt hơn c)Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của HS d)Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng kính yêu trường lớp. đ)Vệ sinh trường lớp là trách nhiệm của các bác lao công. =>Kết luận:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS.Điều đó thể hiện lòng yêu trường,yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt,học tập trong một môi trường trong lành. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì? +Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của ai? -GDHS:Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp và nơi công cộng. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới -Hát vui -Quan tâm giúp đỡ bạn -Trả lời -Chúng ta cần an ủi và giúp đỡ bạn. -Cần phải đối xử tốt với các bạn nghèo và khuyết tật. -Hát -Nhắc lại -Đọc tiểu phẩm -Mời tất cả các bạn ăn bánh kẹo và chuẩn bị hộp giấy để đựng vỏ -Phát biểu -Quan sát -Không.Vì vẽ lên tường làm bẩn trường lớp. -Đồng ý.Vì các bạn trực nhật làm cho lớp sạch đẹp. -Không.Vì vứt giấy bừa bãi làm dơ bẩn trường lớp. -Đồng ý.Vì các bạn vệ sinh cho sân trường sạch sẽ. -Đồng ý.Vì các bạn chăm sóc cây,hoa của trường xanh và s ... L các bảng trừ -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả -Nhận xét sửa sai -Đọc ĐT các bảng trừ - Làm bài tập bảng con - Nêu cách làm - Nhận xét sửa sai - Nhắc tựa bài -Thi đố nhau -Chơi TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I)Mục tiêu -Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. -Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. * KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Phát triển kĩ năng giao tiếp qua các hoạt động học tập. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK. -Phiếu thảo luận nhóm HĐ1,3. III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài + Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài:Hôm nay các em học TNXH bài mới. -Ghi tựa bài * Hoạt động 1: Những thứ có thể gây ngộ độc. - HS nêu những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống? - Nêu câu hỏi: +Trong những thứ các em vừa kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà? -HS thảo luận theo cặp +Nếu bạn nhỏ trong(H1)ăn bắp,ngô thì điều gì có thể xảy ra?Tại sao? +Trên bàn có những gì?(H2). +Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn những viên thuốc thì điều gì có thể xảy ra? +Nơi góc nhà đang để các thứ gì?(H3). +Nếu để lẫn lộn dầu hỏa,thuốc trừ sâu,hay phân đạm với nước mắm,dầu hỏa.thì điều gì có thể xảy ra với những người trong gia đình. -HS thảo luận theo cặp -HS trình bày =>Kết luận:Một số thứ ở trong nhà có thể gây ngộ độc là:thuốc sâu,dầu hỏa,thuốc tây,thức ăn ôi thiu,thức ăn có ruồi đậu vào. Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống với các lí do sau: - Uống nhầm dầu hỏa,thuốc sâudo chai không có nhãn hoặc dễ lẫn với những thức ăn hằng ngày. -Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc thức có ruồi,gián,chuột đụng vào. -Ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt. *Hoạt động 2:Phòng tránh ngộ độc. -HS quan sát tranh 4,5,6 hỏi: +Chỉ và nói mọi người đang làm gì? +Nêu tác dụng của việc làm đó? - HS nói những thứ có thể gây ngộ độc và chúng được cất giữ ở đâu trong nhà. => Kết luận:Để phòng tránh ngộ độc chúng ta cần:Sắp xếp,gọn gàng,ngăn nắp,những thứ thường dùng trong nhà.Thuốc men để đúng quy định,không để thức ăn chung với các chất tẩy rửa,không ăn thức ăn ôi thiu và rửa sạch,không để ruồi,gián,chuột đụng vào.Các loại phân bón và thuốc trừ sâu cần cất riêng và dán nhãn. *Hoạt động 3: Đóng vai -Tình huống Nhóm 1:Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc. Nhóm 2:Tập cách ứng xử khi một người trong gia đình bị ngộ độc -Các nhóm tập đóng vai => Kết luận chung:Có một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc:thuốc tây,thuốc trừ sâu,thức ăn ôi thiu.Để phòng tránh ngộ độc cần sắp xếp gọn gàng.Nếu bị ngộ độc báo cho người lớn biết để cấp cứu,đem theo nhãn thuốc bị ngộ độc. 4) Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS nêu cách đề phòng ngộ độc -Nhận xét sửa sai - GDHS:Nhắc nhở người thân và chính mình để các loại dễ gây ngộ độc đúng vị trí. 5) Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới - Hát vui - Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Cần giữ môi trường xung quanh sạch sẽ. -Nhắc lại tựa bài -Thuốc,dầu hỏa,thuốc cỏ,thuốc trừ sâu,thức ăn ôi thiu. -Phát biểu -Thảo luận theo cặp -Bạn sẽ bị ngộ độc thức ăn vì bắp bị ruồi đậu vào. -Trên bàn có thuốc và kẹo -Em bé có thể bị ngộ độc -Nước mắm,dầu hỏa,thuốc trừ sâu. -Sẽ bị ngộ độc vì nhầm tưởng dầu hỏa hay thuốc sâu là nước mắm hay dầu hỏa. -Thảo luận cặp -Trình bày -Quan sát -Mọi người sắp xếp lại chỗ để đồ dùng và thuốc. -Đảm bảo sức khỏe không gây ngộ độc. -Phát biểu -Đóng vai -Nhắc lại tựa bài -Cần sắp xếp gọn gàng,ngăn nắp. Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2012 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) TIẾNG VÕNG KÊU I) Mục đích yêu cầu - Chép chính xác bài chính tả trình bài đúng 2 khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu. - Làm được BT(2)a,b,c II)Đồ dùng dạy học -viết sẳn bài chính tả bảng lớn -Bảng phụ ghi sẳn BT2a,c II)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Ổn định lớp,KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tụa bài - HS vết bảng lớp ,nháp các từ :chia lẻ,lẫn nhau,đoàn kết,sức mạnh. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài:Hôm nay các em học chính tả bài:Tiếng võng kêu - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn tập chép *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài *Hướng dẫn nhạn xét -Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào? *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết bảng con từ khó,kết hợp phân tích tiếng các từ:bé Giang,phơ phất,vương vương,giấc mơ,mênh mông. *Viết chính tả -Lưu ý HS:Cách trình bày bài viết,tên riêng viết hoa,cách cầm bút,ngồi viết để vở cho ngay ngắn. -HS chép bài vào vở,quan sát uốn nắn HS. *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2:Điền vào chỗ trống -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào các chỗ trống. -HS làm bài tập vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai b)(tin,tiên):tin cậy (tìm,tiềm):tìm tòi (khim,khiêm):khiêm tốn (mịt,miệt):miệt mài c)(thắc,thắt):thắc mắc (chắt,chắc):chắc chắn (nhặt,nhặc):nhặt nhạnh 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -Viết bảng lớp các lỗi mà HS viết sai nhiều. -Nhận xét sửa sai -GDHS;viết cẩn thận,rèn chữ viết cho sạch đẹp và đúng chính tả. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà chữa lỗi -Xem bài mới -Hát vui -Câu chuyện bó đũa -Viết bảng lớp -Nhắc tựa bài -Đọc bài chính tả -Viết hoa lùi vào 1 ô -Viết bảng con từ khó -Viết chính tả -Chữa lỗi -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở+bảng lớp -Nhắc lại tựa bài -Viết bảng lớp TOÁN LUYỆN TẬP I)Mục tiêu -Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100,giải toán về ít hơn. -Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. * Làm bài tập: 1, 2 (cột 1, 3), 3 (b), 4 II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4 -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS HTL bảng trừ 11,12,13,14,15,16,17,18 -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học toán bài:Luyện tập -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS đọc lại các bảng trừ đã học -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai 18-9=9 16-8=8 14-7=7 17-9=8 17-8=9 15-7=8 13-6=7 12-8=4 16-7=9 14-6=8 12-5=7 16-6=10 15-6=9 13-5=8 11-4=7 14-5=9 12-3=9 12-4=8 10-3=7 11-3=7 *Bài 2:Đặt tính rồi tính -HS đọc yêu cầu -HS nêu cách làm. +Đặt tính viết các số như thế nào? +Thực hiện phép tính thế nào? -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)35 – 8 63 – 5 b)72 – 34 c)94 – 36 35 63 72 94 - 8 - 5 - 34 - 36 27 58 38 58 *Bài 3:Tìm x -HS đọc yêu cầu -HS nêu tên gọi các số trong phép tính -HS nêu cách tìm số hạng chưa biết -HS làm bài bảng con+bảng lớp -Nhận xét sửa sai b)8 + x =42 x=42 – 8 x=34 *Bài 4:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -Làm bài vào vở+bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS làm bài tập bảng lớp -Nhận xét ghi điểm 57 81 - 28 - 34 27 47 - GDHS:Thuộc bảng cộng và làm toán cẩn thận để làm toán nhanh và đúng. 5) Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -về nhà ôn lại các bảng trừ -Xem bài mới -Hát vui -Bảng trừ -HTL bảng trừ -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Đọc các bảng trừ -Nhẩm các phép tính -Nêu kết quả -Nhận xét sửa sai -Đọc yêu cầu -Nêu cách làm -Viết các số thẳng cột với nhau -Thực hiện từ phải sang trái -Làm bài vào vở+bảng lớp -Đọc yêu cầu -Nêu tên gọi các số -Nêu cách tìm số hạng chưa biết -Làm bài bảng con+bảng lớp -Đọc bài toán -Thùng to có 45 kg đường,thùng bé ít hơn 6 kg đường. -Thùng bé có bao nhiêu ki-lô-gam đường? -Phát biểu -Làm bài vào vở+bảng nhóm -Trình bày Bài giải Thùng bé có là: 45 – 6=39(kg đường) Đáp số:39 kg đường -Nhắc lại tựa bài -Làm bài tập bảng lớp TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I)Mục đích yêu cầu -Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.(BT1) -Viết được mẩu tin nhắn ngắn gọn,đủ ý.(BT2). II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS kể về gia đình -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a) Giới thiệu bài ;Đễ các em biết quan sát tranh trã lời câu hỏi và viết được một mẫu nhắn tin ngắn .Hôm nay các em học TLV bài mới ;Ghi tựa bài b)Hướng bẫn làm bài tập *Bài tập 1; miệng -HS đọc Yêu cầu -Hướng dẫn ; các em muốn làm được bài tập này , các em phải quan sát thật kĩ tranh để trả lời câu hỏi -HS quan sát tranh. Nêu câu hỏi: +Bạn nhỏ đang làm gì? +Mắt bạn nhỏ nhìn Búp Bê như thế nào? +Tóc bạn như thế nào? +Bạn mặc áo màu gì? -Nói toàn bộ nội dung tranh -Nhận xét tuyên dương *Bài 2:Viết -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: +Bài tập yêu cầu các em làm gì? +Viết nhắn cho ai? +Nhắn nội dung gì? - HS đọc lại bài nhắn tin. - HS viết nhắn tin - HS đọc mẫu nhắn tin vừa viết - Nhận xét ghi điểm 5 giờ chiều,ngày 27.11 Mẹ ơi!Bà nội đến chơi.Bà đợi mãi mà mẹ chưa về.Bà đưa con đi dự sinh nhật bạn An.8 giờ bác Hào đưa con về. Con Toàn 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GDHS:Viết nhắn tin ngắn gọn,đủ ý,dùng từ đặt câu cho đúng,kể được tranh cần quan sát kĩ tranh 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài - Xem bài mới -Hát vui -Kể về gia đình -Kể -Nhắc lại -Đọc Yêu cầu. -Quan sát -Bạn nhỏ đang cho Búp Bê ăn . -Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm. -Tóc bạn thắt hai bím nhỏ và có buộc nơ rất đẹp -Bạn mặc bộ quần áo màu xanh rất đẹp -Nói toàn bộ nội dung tranh. -Đọc yêu cầu -Viết nhắn tin -Viết cho bố hoặc mẹ -Nhắn cho bố mẹ em đi chơi với bà. -Đọc bài nhắn tin -Viết nhắn tin -Đọc mẫu nhắn tin vừa viết - Nhắc lại tựa bài
Tài liệu đính kèm: