Tập đọc
Ông Mạnh thắng Thần Gió ( 2 tiết )
I .Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần gió ,tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động ,những cũng biết sống thân ái ,hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 )
GDKS : Giao tiếp ứng xử văn hóa . Ra quyết định : ứng phó , giải ruyết vấn đề . Kiên định.
II . Phương tiện dạy học
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
HS : SGK
Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2013 Tập đọc Ông Mạnh thắng Thần Gió ( 2 tiết ) I .Mục tiêu -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần gió ,tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động ,những cũng biết sống thân ái ,hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 ) GDKS : Giao tiếp ứng xử văn hóa . Ra quyết định : ứng phó , giải ruyết vấn đề . Kiên định. II . Phương tiện dạy học GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK III . Tiến trình dạy -học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.ổn định 2.Bài cũ : -Goị 4 em đọc thuộc lòng bài “Thư trung thu” -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Khám phá : GV treo tranh kết hợp đặt câu hỏi “ Bức tranh này vẽ cảnh gì ? ” GV nhận xét và giới thiệu bài ghi bảng . Kết nối Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: - GV chia đoạn: 4 đoạn và hướng dẫn ngắt nghỉ: +ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// +Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// - Luyện đọc nối tiếp câu . - Hướng dẫn đọc từ khó và giải nghĩa từ : hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt - Luyện đọc nối tiếp đoạn . - GV đọc mẫu lần 2 - Luyện đọc nhóm . Thực hành v Hoạt động 2: Thi đọc . - Treo bảng phụ đoạn 3 - GV đọc mẫu .- - Tổ chức thi đọc trước lớp - Nhận xét tuyên dương. .Vận dụng - Hôm nay học bài gì ?. - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị: Tiết 2 - - Hát -4 em HTL và TLCH. - HS trả lời. -ông Mạnh thắng Thần Gió. 1 HS đọc. -Gạch bút chì vào sgk - 3 HS đọc - Đọc 2,3 lượt - Phát hiện từ khó đọc . - Đọc CN + ĐT - 2,3 lượt - Đọc nhóm 4 - 1 HS đọc lại bài - 2,3 HS đọc lại - Đại diện nhóm ( 6, 7 em đọc ) cá nhân + ĐT. - Nhận xét bình chọn 4-5. Tiết 2 1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : - Khám phá:Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu về con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm bạn vối thiên nhiên như thế nào chúng ta cùng tìm giọng đọc hay cho đoạn 4. c)Kết nối Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? -Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ? ( Trình bày ý kiến cá nhân ) -Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? ( Trình bày ý kiến cá nhân ) -ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? ( Thảo luận nhóm ) - Ông Mạnh tượng trưng cho ai ,Thần Gió tượng trưng cho ai? -ý nghĩa :Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. Thực hành : v Hoạt động 2: Luyện đọc phân vai - GV đọc mẫu. - Tổ chức thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương . Vận dụng : -Câu chuyện nói lên điều gì? -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét - Dặn dò- đọc bài. -3 em đọc đoạn 1-2-3 và TLCH. -1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm . -Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. -ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi, ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột chọn những viên đá thật to làm tường. - Cây cối xung quanh ngã rạp.vững chãi. - Mời Thần thỉnh thoảng đến chơi. - HSKG -Chia nhóm đọc theo phân vai : nguời dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió. -1 em phát biểu. -Đọc bài. Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2013 Tập đọc Tiết 59 :Mùa xuân đến ( Mức độ tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường : Khai thác trực tiếp ) I .Mục tiêu -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn . - Hiểu ND : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân ( trả lời được các câu hỏi 1,2 ,3( mục a hoặc b ) - GDBVMT :Giáo dục học sinh cảm nhận được nội dung : Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống .từ đó học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. II. Phương tiện dạy học GV : Tranh ảnh một số loài cây, loài hoa trong bài, một số tờ giấy khổ to HS : SGK III. Tiến trình dạy -học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. ổn định 2. Bài cũ : ông Mạnh thắng Thần Gió - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài ông Mạnh thắng Thần Gió. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu bài v Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu lần 1 . - Chia đoạn và hướng dẫn ngắt nghỉ. - Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi. - Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy.// + Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới. - Luyện đọc câu - Y/c tìm từ khó đọc ghi bảng . - Hướng dẫn đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu lần 2. - GV cho HS đọc theo nhóm v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìmhiểu bài - Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? - Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào? - Nội dung :Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn. - GDBVMT :Giáo dục học sinh cảm nhận được nội dung : Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống .từ đó học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Củng cố – Dặn dò - Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến? - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Hát - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc lại bài - Gạch bút chì vào sgk + Đoạn 1: Hoa mận thoảng qua. + Đoạn 2: Vườn cây trầm ngâm. + Đoạn 3: Phần còn lại. -3 HS đọc - Đọc nối tiếp 2, 3 lượt - HS phát hiện từ khó đọc - Đọc ĐT + CN - Đọc nhóm 4. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc tùng đoạn và trả lời câu hỏi. - Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến. - Khi mùa xuân đến bầu trời thêm xanh, nắng càng rực rỡ; cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra hoa; chim chóc bay nhảy, hót vang khắp các vườn cây. - Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng. - Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. Kể chuyện Tiết 20 :Ông Mạnh thắng Thần Gió I .Mục tiêu - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (Bt1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp theo đúng trình tự . -Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2) ;đặt được tên khác cho câu chuyện GDKS : Giao tiếp ứng xử văn hóa . Ra quyết định : ứng phó , giải ruyết vấn đề . Kiên định. II. Phương tiện dạy học GV : 4 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK HS : SGK III. Tiến trình dạy -học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. ổn định 2. Bài cũ : Chuyện bốn mùa. - Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu các con dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Khám phá : GV treo tranh kết hợp đặt câu hỏi “ Bức tranh này vẽ cảnh gì ? ” GV nhận xét và giới thiệu bài ghi bảng . Kết nối. v Hoạt động 1: GV kể chuyện. - Gv kể lần 1 và giới thiệu tác giả . - Gv kể lần 2 kết hợp tranh . - Gọi kể mẫu . Thực hành v Hoạt động : HS kể chuyện a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Treo tranh và cho HS quan sát tranh và noí nội dụng từng bức tranh. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm: + Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. + Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. c): Đặt tên khác cho câu chuyện - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. - Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? Vận dung: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hát 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi và mở sgk trang 15. - Nghe - Nghe &quan sát . - 2 hs khá giỏi -Thảo luận cặp đôi và kể trước lớp. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Oõng Mạnh thắng Thần Gió. - Quan sát tranh và nói nội dung tranh. - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1. - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. ( HSKG ) - Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Con người đã thắng gió ntn? / Oõng Mạnh và Thần Gió / Oõng Mạnh và Thần Gió đã kết bạn với nhau ntn? / Bạn của ông Mạnh / Chuyện Thần Gió và ngôi nhà của ông Mạnh Luyện từ và câu Tiết 20 :Từ ngữ về thời tiết. Đặt câu và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than I .Mục tiêu - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1) -Biết dùng cụm trừ Bao giờ ,lúc nào ,tháng mấy ,mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điềm đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) II. Đồ dùng GV : Bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở BT1, bảng phụ viết ND BT3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - GV nêu đặc điểm hay của mỗi mùa 3. Bài mới a, Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Hoạt động 1: Làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm - GV giơ bảng con ghi sẵn từ ngữ cần chọn * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV HD HS làm - GV và cả lớp nhận xét * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chốt lại lời giải đúng: 4. Củng cổ ,dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài 5. Nhận xét tuyên dương - HS viết tên mùa vào bảng con + Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa - HS cả lớp đồng thanh đọc từ n ... yên dương - Hát 3- 4 HS đọc - Nêu KQ - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. 2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10( Đ) 2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14( S) - HS đọc -Lớp tóm tắt và giải Bài giải Năm em học sinh được mượn số sách là: 4 x 5 = 20( quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách. - HS thi đọc thuộc lòng. Toán Tiết 100: Bảng nhân 5 I- Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 5;Nhớ được bảng nhân 5;Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5).; Biết đếm thêm 5 Bài tập : Bài 1;Bài 2; Bài 3 II- Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 hình tròn. Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài :Bảng nhân 5 b) Hoạt động 1: Thành lập bảng nhân5 - Gắn tấm bìa có 5 chấm tròn , hỏi:Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 5 x 1= 5( ghi bảng) - Gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 5 được lấy mấy lần? - Lập phép tính đó? - Ghi bảng 5 x 2 = 10 * Tương tự lập tiếp các phép tính còn lại - Hs đọc bảng nhân 5 - Xoá dần - Hs thi đọc thuộc lòng. c) Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Tính nhẩm * Bài 2: Làm vở - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề - Trong dãy số này, mỗi số hơn số đứng ngay trước nó cộng mấy đơn vị? 4/ Củng cổ ,dặn dò : * Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân5 * Dặn dò: Ôn lại bài. 5/ Nhận xét tuyên dương - Hát - 4-5 HS đọc - 5 chấm tròn - 1 lần - Hs đọc - 2 lần - 2 lần - 5 x 2 = 10 - HS đọc bảng nhân 5(CN, nhóm, cả lớp) - Thi đọc thuộc lòng. - HS nhẩm- Nêu KQ. HS khác nhận xét 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là; 5 x 4 = 10( ngày) Đáp số: 20 ngày. - Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Hs đếm rồi điền KQ - Mỗi số đứng sau bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 5 đơn vị - HS thi đọc Tự nhiên và xã hội Tiết 20: An toàn khi đi các phương tiện giao thông I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy ,ô tô ,thuyền bè tàu hoả GDKN sống : Kỹ năng ra quyết định : Neân vaø khoâng neân laøm gì khi đi phương tiện giao thoâng . Kỹ năng tư duy phê phán : Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thông. Kỹ năng tư làm chủ bản thân : có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II. Đồ dùng dạy - học - Hình vẽ trong sgk trang 42-43; - Chuẩn bị một số tình huống có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ : Đường giao thông. - Có mấy loại đường giao thông? - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? - GV nhận xét. 3. Bài mới Khám phá - Bài trước chúng ta được học về gì? - Nêu một số phương tiện giao thông và các loại đường giao thông tương ứng. - Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì? - Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. Kết nối: v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Treo tranh trang 42. - Chia nhóm (ứng với số tranh). - Gợi ý thảo luận: - Tranh vẽ gì? - Điều gì có thể xảy ra? - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn? - Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy. v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông - Treo ảnh trang 43. - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. - Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? - Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? - Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô? - Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? - Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. Thực hành: v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - HS vẽ một phương tiện giao thông. - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. - GV đánh giá. Vận dụng: - Nhận xét tiết học. - Khi đi các phương tiện giao thông em cần có trách nhiệm gì ? - Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh. - Hát - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Về đường giao thông. - HS nêu. - Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Làm việc theo cặp. - Quan sát ảnh. TLCH với bạn: - Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. - Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. - Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. - Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải. - Làm việc cả lớp. - Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. - Một số HS trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. Đạo đức Tiết 20 : Trả lại của rơi (TT) I- Mục tiêu: -Biết :Khi nhặt được của rơi cần tìmcách trả lại của rơi cho người mất . -Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà .được mọi người quí trọng . -Quý trọng những người thật thà ,không tham của rơi II-Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ- Bài hát: Bà còng- Phiếu HT - SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Treo tranh - Hai bạn nhỏ sẽ làm gì với số tiền nhặt được? - Nếu em là bạn nhỏ em sẽ chọn cách giải quyết ntn? * GV KL: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho mình. c) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - Treo bảng phụ 4/ Củng cổ ,dặn dò : - Bạn Tôm, bạn Tép trong bài có ngoan không? Vì sao? * Dặn dò: - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được - Sưu tầm truyện, thơ, tấm gưong về không tham của rơi 5/ Nhận xét tuyên dương - Hát - HS nêu - HS quan sát tranh - HS nêu: + Tranh giành nhau + Chia đôi + Dùng để tiêu chung + Tìm cách trả lại cho người mất... - Em sẽ trả lại cho ngưpừi mất - HS đọc _ HS làm phiếu HT - đánh dấu + vào ý kiến mà em tán thành Các ý đúng là: a và c - Hát bài : Bà Còng - Rất thật thà, rất ngoan và được mọi người yêu quý. Thủ công Tiết 20 : Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng ( tiết 2 ) I.Mục tiêu - HS biết cách gấp, trang trí thiếp chúc mừng - Cắt, gấp trang trí được thiếp chúc mừng - HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng II.Đồ dùng GV : Một số mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. Giấy trắng hoặc giấy thủ công. Kéo, bút màu, bút chì, thước kẻ. HS : Kéo, bút màu, bút chì, thước kẻ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới a.)Giới thiệu bài b)Hoạt động 1 : HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng - GV giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm c) Hoạt động 2 :HS trưng bày sản phẩm - GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương - Đánh giá sản phẩm của Học sinh 4) Củng cổ ,dặn dò - Giờ sau mang giấy vở học sinh, bút chì, bút màu, thức kẻ, hồ dán, kéo để học bài " Gấp, cắt, dán phong bì " 5)Nhận xét tuyên dương - GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài, kĩ năng thực hành SP của HS - Kéo, bút màu, bút chì, thước kẻ. + HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng - Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng - Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng - HS thực hành + HS trưng bày sản phẩm TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC CẮT ,TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG Hoạt động ngoài giờ Tìm hiểu tết cổ truyển Việt nam I. Mục tiêu Giáo dục học sinh biết phong tục tập quán của dân tộc - Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt ý thức sống hòa mình với cộng đồng mọi dân tộc . II. Các hoạt động dạy học -Giáo viên giới thiệu về tết cổ truyền Việt nam –Còn gọi là tết Nguyên đán ( Ngày đầu năm mới ) -Giáo viên kể về các trò chơi dân gian nhân dịp tết cổ truyền của người Việt .sự tích cây nêu ; chuyện bánh chưng bánh dày,,.,Mừng tuồi nhân dịp năm mới, - Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu về tết cổ truyển Việt nam - Giáo viên nhận xét chung –binh chọn tổ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ ,khen trước lớp Hoạt động tập thể tuần 20 I. Mục tiêu - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 20. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Thực hiện 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2. Lớp tổng kết : Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. Đi học đầy đủ, đúng giờ Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt Lớp sạch sẽ, gọn gàng. 3.Công tác tuần tới: Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Văn nghệ: Tập biểu diễn một bài hát đã học . 4.Khen : Khen một số bạn ngoan ,chăm chỉ .
Tài liệu đính kèm: