Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 9

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 9

Tập đọc

ÔN TẬP TIẾT 1

I/ Mục tiêu :

- Đọc đúng r rng cc đoạn ( bài ) tập đọc đ học trong 8 tuần đầu. ( phát âm r, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đ học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4)

*HS khá giỏi: HS khá,giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút.

-Yêu thích môn học.

II/ Chuẩn bị :

 

doc 28 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Tập đọc
ÔN TẬP TIẾT 1
I/ Mục tiêu : 
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4) 
*HS khá giỏi: HS khá,giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút.
-Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị : 
SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Ơn tập”
 b) Hướng dẫn ôn tập:
HĐ 1: Ơn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
-Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
-Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
-Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
-Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
HĐ 2/ Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
-Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
-Cho điểm HS.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
HĐ 3/ Oân tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
-Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
 Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm 
-Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong.
-Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
 3) Củng cố dặn dò :
Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Vài em nhắc lại tên bài
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.
Ví dụ về lời giải.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị
Bàn, xe đạp, ghế, sách vở
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Thỏ, mèo, chó, lợn, gà
Chuối, xoài, na, mít, nhãn
Tập đọc
TIẾT 26 ÔN TẬP TIẾT 2
I/ Mục tiêu : 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1 
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? ( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3)
-Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị : 
SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Oân tập”
 b) Hướng dẫn ôn tập:
HĐ 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
-Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
-Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
-Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
-Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
HĐ 2/ Oân luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
HĐ 3: Oân tập về xếp tên người theo bảng chữ cái.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8.
-Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng.
-Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
 3) Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Vài em nhắc lại tên bài
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Ai(cái gì,con gì)
là gì
M: Bạn lan
Chú Nam
Bố em 
là học sinh giỏi
là nông dân
là bác sĩ
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
Toán
 LÍT
A/ Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu 
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít, biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số theo đơn vị lít, giải tốn cĩ liên quan đến đơn vị lít.
*HS khá giỏi: bài 2(cột 3), bài 3
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
B/ Chuẩn bị :
SGK
 C/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
1.KiĨm tra: 
Phép cộng có tổng bằng 100 
Tính nhẩm:
	10 + 90 
	30 + 70 
	60 + 40 
Đặt tính rồi tính: 
	37 + 63 
	18 + 82 
	45 + 55 
Nhận xét cho điểm 
2.Bài mới: 
 a) H§1/ Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ học bài:Lít
 b) HĐ 2:* Biểu tượng dung tích (sức chứa )
-GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. 
* Giới thiệu lít 
Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước 
- đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít
-Ca này cũng đựng được 1 lít nước 
-Lít viết tắt là l 
- ghi lên bảng 1 lít = 1l
- cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to.
à Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu ) người ta thường dùng đơn vị lít 
c)HĐ3/ Luyện tập :
Bài 1 : GV hướng dẫn 
-Nhận xét
Bài 2 : 
Tính (theo mẫu) 
Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị 
Bài 3 : GV hướng dẫn
Nhận xét
Bài 4: 
-Cho HS tóm tắt đề toán bằng lời 
-Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ? 
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập
- HS tính nhẩm rồ nêu kết quả. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện.
-Vài em nhắc lại tên bài.
- HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc. 
- HS quan sát, chú ý lắng nghe 
- Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2 lít
HS thực hiện
Mười lít hai lít 5 lít
 10l 2l 5l
- HS nêu 
9l +2l=17l 15l+5l=20l 2l+2l+6l=10l
17l-6l=11l 18l-5l=13l 28l-4l-2l=22l 
HS thực hiện
b) 10l-2l=8l c)20l-10l=10l
- HS đọc đề 
Bài giải:
Số lít nước mắm cả hai lần cửa hàng bán:
12+15=27(l)
Đáp số:27l
Đạo đức(T1)
CHĂM CHỈ HỌC TẬP
A. Mục tiêu : 
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày 
*HS khá giỏi:
- Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày 
*GDBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như: quét dọn nhà cửa sân vườn,rửa ấm chén,chăm sóc cây trồng,vật nuôi.là làm môi trường thêm sạch đẹp,góp phần bảo vệ môi trường.
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc	
 Ho¹t ®éng cđa gv
Hoạt động của hs
 1.Khởi động:
 2.KTBC: Chăm làm việc nhà
Ơû nhà em tham gia làm những việc gì?
Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em?
Đọc ghi nhớ.
3.Bài mới: a) GT: - Học tiết 1 của bài : Chăm chỉ học tập
b)Các hoạt động:
Hoạt động1 : Xử lý tình huống
-GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
-Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Hà đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Hà phải làm gì bây giờ?
-Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
Hoạt động2: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu các nhóm thảo luận 
a)Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao
b)tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm trong tổ. 
c)Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc khác. 
d)Tự giác học bài mà không cần nhắc nhở 
đ)Tự sửa chửa sai sót trong bài làm của mình 
GV kết luận:các ý kiến đúng là a,b,d,đ
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
-Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận
Về lợi ích
-Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình
*GDBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như: quét dọn nhà cửa sân vườn,rửa ấm chén,chăm sóc cây trồng,vật nuôi.là làm môi trường thêm sạch đẹp,góp phần bảo vệ môi trường.
3/) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học.
- HS hát.
- HS nêu
- HS trả lời
HS đọc lại
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nho ... ù nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay
Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu,  không đại tiện bừa bãi
3) Củng cố - Dặn dò:
*GDBVMT: biết con đường lây nhiễm giun; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh.
-biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh;đi tiểu,đi tiêu đúng nơi qui định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống, rửa tay trước khi ăn và su khi đi đại tiện, tiểu tiện,ăn chín,uống sôi.
-Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống .
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài
- Rửa sạch tay trước khi ăn.
- Rửa rau quả sạch, gọt vỏ.
- Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn.
Hs nhắc lại
- HS các nhóm thảo luận.
- Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, 
- Sống ở ruột người.
- Aên các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người.
- Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, 
- Các nhóm HS trình bày kết quả.
- Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn:
- Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống.
- Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn
Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày.
- Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh)
- HS mở sách trang 21.
- Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn.
- Hình 3: Bạn cắt móng tay.
- Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện.
- Trả lời: Để đề phòng bệnh giun.
- Có 
- Phải ăn chín, uống sôi.
Tập làm văn
ÔN TẬP TIẾT 9
KIỂM TRA
Toán
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
A/ Mục tiêu : 
- Biết tìm X trong các bài tập dạng: X + a = b; a + X = b ( với a, b là các số cĩ khơng quá hai chữ số ) bằng sử dụng nối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
*HS khá giỏi: bài 2(g),bài 2(cột 4,5),bài 3
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
B/ Chuẩn bị :
Bảng phụ
 C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc 	
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
 1. KiĨm tra:
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
 - Tính nhẩm : 8+7,7+20
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 HĐ 1) Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
Bước 1:
Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học.
Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông?
4 + 6 bằng mấy? 
6 bằng 10 trừ mấy? 
6 là ô vuông của phần nào?
4 là ô vuông của phần nào?
Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận.
Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai.
Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. 
Viết lên bảng x + 4 = 10
Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4.
Viết lên bảng x = 10 – 4
Phần cần tìm có mấy ô vuông? 
Viết lên bảng: x = 6
Yêu cầu HS đọc bài trên bảng.
Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
 x = 10 – 6
 x = 4
Bước 2: Rút ra kết luận.
GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng bàn, tổ, cá nhân đọc.
HĐ 2:Luyện tập :
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu 
-Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2 : 
Gv hướng dẫn
Nhận xét
Bài 3: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong 1 tổng để giải bài toán.
Tóm tắt
	Có : 35 học sinh 
Trai : 20 học sinh 
Gái : .học sinh ?
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập 
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một cột 
- Nhận xét bài bạn .
- HS quan sát tranh
- Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông.
	 	4 + 6 = 10
	 	6 = 10 - 4
- Phần thứ nhất.
- Phần thứ hai.
- HS nhắc lại kết luận.
- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết)
- 6 ô vuông
	x + 4	= 10
	 x 	= 10 – 4
	 x 	= 6
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS đọc kết luận và ghi nhớ.
 - Tìm x 
- Đọc bài mẫu
- Làm bài
b)x+5=10 c)x+2=8 
 x=10-5 x=8-2
 x=5 x=6
d)x+8=19 e)4+x=14
 x=19-8 x=14-4
 x=11 x=10
g) 3+x=10
 x=10-3
 x=7
HS thực hiện
Số hạng
12
 9
10
15
21
17
Số hạng
 6
 1
24
 0
21
22
Tổng
18
10
34
15
42
39
- Đọc và phân tích đề.
	Bài giải
 Số học sinh gái có là:
 35 – 20 = 15 (học sinh)
	Đáp số: 15 học sinh
Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T1)
A/ Mục tiêu : 
-Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
*HS khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Hai mui thuyền cân đối.Các nếp gấp phẳng, thẳng.
-Yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bị :
 Mẫu thuyền được gấp bằng giấy màu khích thước khổ A4
 Quy trình gấp thuyền có hình vẽ minh họa cho từng bươcù gấp
 - HS Giấy nháp,kéo hồ dán,bút.
C/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. KiĨm tra 
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a)H§1/ Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em học bài:Gấp thuyền phẳng đáy có mui(t1)
 - GV ghi đề bài lên bảng .
-Gọi một em nêu lại đề bài .
b)HĐ2 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-Cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui và đặt câu hỏi về hình dáng , màu sắc , các phần thuyền phẳng đáy có mui . Gợi ý cho học sinh nắm được tác dụng , hình dạng , màu sắc vật liệu làm thuyền trong thực tế 
- Mở dần mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui từng bước cho đến hình dạng ban đầu là tờ giấy hình chữ nhật . Sau đó lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi thành thuyền phẳng đáy có mui như mẫu , nêu câu hỏi về các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui từ đó cho nhận xét về cách gấp thuyền phẳng đáy có mui . GV nhận xét câu trả lời .
c)HĐ3:Hướng dẫn mẫu . 
Bước 1:gấp tạo mui thuyền
Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2,3 ô như hình 1 được hình 2.Các nếp gấp tiếp theo tương tự thuyền phẳng đáy không mui.
 Bước 2 : -gấp các nếp gấp cách đều 
- Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dọc được H2 miết theo chiều gấp cho phẳng 
-Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở H2 được H3 . Lật H3 ra mặt sau , gấp đôi như mặt trước .
Bước 3 :- Gấp tạo thân và mũi thuyền
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H4 tương tự gấp theo đường dấu gấp để được H5 . Lật H5 ra mặt sau gấp 2 lần giống như H4 , H5 được H6 .Tương tự gấp theo đường dấu gấp H6 để được H7 . Lật mặt sau hình 7gấp giống như mặt trước được H8
*Bước 4 :- Tạo thuyền phẳng đáy có mui 
- Lắch hai ngón tay cái vào trong 2 mép giấy , các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài , lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền . Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui H9 .
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui cả lớp quan sát . Sau khi nhận xét uốn nắn các thao tác gấp . 
-GV tổ chức cho các em tập gấp thử thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp 
3) Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập học sinh . 
-Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp , bút màu để học :Gấp thuyền phẳng đáy có mui(t2)
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại tên bài học 
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về các phần thuyền phẳng đáy có mui .
- Thực hành làm theo giáo viên .
-Bước 1 và 2 ,3 
-Gấp tạo mui,mũi và và thân thuyền phẳng đáy có mui . 
- Bước 4 : Tạo thân và mui thuyền phẳng đáy có mui . 
- Lớp quan sát và nhận xét .
- Các nhóm thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui theo các bước để tạo thành theo hướng dẫn của giáo viên .
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- HS tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . 
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
III. Kế hoạch tuần 10
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 10
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_9.doc