Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2011-2012 - Dương Thị Lân

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2011-2012 - Dương Thị Lân

Nội dung

1. Ổn định lớp

-Tập hợp, báo cáo sĩ số

2. Tiến hành buổi lễ chào cờ.

-Thực hiện nghi lễ chào cờ

-Phổ biến nội dung của buổi sinh hoạt chào cờ đầu tuần.

- Nêu kế hoạch tuần 8: về học tập, vệ sinh , lao động và các hoạt động tập thể khác.

- Tổng kết thỏng ATGT “ không uống rượu bia khi tham gia giao thông”

-Thông bỏo kết quả thi đua trong tuần

- Nhắc học sinh một số lỗi trong tuần thường mắc phải: đi học trễ, nói chuyện riêng trong lớp, chưa hăng say phát biểu xây dựng bài.

- Quy định bói để xe cho từng lớp và các lớp học chuyên cũng như học thêm vào buổi chiều.

 -ý kiến của BGH

-Phân công trực tuần

3 .Duyệt nghi thức về lớp

 

doc 18 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2011-2012 - Dương Thị Lân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Chào cờ
Ho¹t ®éng chµo cê tuÇn 8
I. Môc tiªu:
-Chµo cê.
-Phæ biến nội dung trọng tâm trong tuần và nhắc nhở học sinh những tồn tại trong tuần vừa qua để rút kinh nghiệm và khắc phục trong tuần này.
- Giáo dục HS ý thức giữ dìn trật tự trong các hoạt động tập thể.
II. ChuÈn bÞ 
-Bµn ghÕ, t¨ng ©m , loa ®µi, trèng cê
-§éi nghi lÔ, trang phôc hs...
III. C¸c ho¹t ®éng chÝnh
Néi dung
Ng­êi thùc hiÖn
1. Ổn định lớp
-TËp hîp, b¸o c¸o sÜ sè
2. Tiến hành buổi lễ chào cờ.
-Thực hiện nghi lễ chào cờ
-Phæ biÕn nội dung của buổi sinh hoạt chào cờ đầu tuần.
- Nêu kế hoạch tuần 8: về học tập, vệ sinh , lao động và các hoạt động tập thể khác.
- Tổng kết tháng ATGT “ không uống rượu bia khi tham gia giao thông”
-Th«ng báo kết quả thi đua trong tuần
- Nhắc học sinh một số lỗi trong tuần thường mắc phải: đi học trễ, nói chuyện riêng trong lớp, chưa hăng say phát biểu xây dựng bài.
- Quy định bãi để xe cho từng lớp và các lớp học chuyên cũng như học thêm vào buổi chiều.
 -ý kiÕn cña BGH
-Ph©n c«ng trùc tuÇn
3 .DuyÖt nghi thøc vÒ líp
- GVCN, Lớp trưởng
-toµn tr­êng
- GVCN, BGH
- GVCN
- BGH
- BGH
- HS
Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................
Tập đọc: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành kiếng:
	- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: nén nỗi, gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét toáng,  
	- Biết nghỉ hơi đúng ;biết đọc phân biệt giữa người kể chuyện với lời nhân vật (Minh, bác bảo vệ, cô giáo).
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	-Hiểu nghĩa các từ ngữ: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
	-Hiểu nội dung bài: Cô giáo vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.
 3. Giáo dục: Lòng yêu thương, kính trọng cô giáo.
II .Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc ; bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
30-32’
1’
A. Kiểm tra bài cũ
- HS lên đọc bài Thời khóa biểu và trả lời câu hỏi
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài.
2.Luyện đọc: 
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
 - Đọc từng câu .
Rút từ : gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét toáng,  
 * Đọc từng đoạn trước lớp: (4 đoạn)
+ GVHD HS đọc nhấn giọng nghỉ hơi đúng:
- Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu vào đây?/ Trốn học hả?// 
- Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi://“Từ nay  trốn học  không?”// 
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
Giảng thêm: thầm thì (nói nhỏ vào tai) ; vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thoát)
* . Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
* 1 HS đọc toàn bài.
3.Nhận xét tiết học
- HS thực hiện
1
-Theo dõi bài đọc ở SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
 - Luyện ngắt câu 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4 
- 4 nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 
- Lắng nghe
Tiết2
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
14-15’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2HS đọc bài “Người mẹ hiền”.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? (Y)
- Hai bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? (Y)
- Ai đã phát hiện ra Minh và Nam đang chui qua chỗ tường thủng? (TB)
- Khi đó bác bảo vệ làm gì? (TB)
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ? (G)
- Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc ? (TB)
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào? (TB)
- Còn Minh thì sao? Khi được cơ giáo gọi vào lớp em đã làm gì? (TB)
- Người mẹ hiền trong bài là ai ? (Y)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc toàn truyện 
- Gọi 5 HS xung phong tự mình chọn vai lên thi đọc truyện theo vai.
- GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”?
- DặnHS về luyện đọc lại bài. Xem trước bài “Bàn tay dịu dàng”.
- Nhận xét tiết học.
 - Mỗi em đọc 2 đoạn. 
- Lắng nghe.
 +1 HS đọc đoạn 1 .
 - Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.
 - Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng.
 + HS đọc thầm đoạn 2,3 .
- Bác bảo vệ.
- Bác nắm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn học hả?”
 - Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay  học sinh lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất  đưa em về lớp.
+ HS đọc đoạn 4. 
 - Cô xoa đầu Nam an ủi.
 - Nam cảm thấy xấu hổ.
 - Minh thập thò ngoài cửa lớp, khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam đã xin lỗi cô.
- Laø coâ giaùo.
 - Caùc nhoùm phaân vai thi ñoïc . 
- 5 em cuûa moãi nhoùm töï choïn vai vaø leân thi ñoïc.
 +Coâ vöøa yeâu thöông HS, vöøa nghieâm khaéc daïy baûo HS gioáng nhö moät ngöôøi meï ñoái vôùi caùc con trong gia ñình .
- Laéng nghe
	* Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................................................
Toán: 36 + 15.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15. Củng cố việc tính tổng các số hạng và giải toán đơn về phép cộng.
 2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
9-10’
6-7’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
46 + 4 ; 36 + 17.
- Gọi 1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học phép cộng dạng 36 +1 5. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15.
- GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
 - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ? (TB)
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả.
- Vậy: 36 + 15 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK).
+
	 36
	 15
	 51
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1/36: Tính (Y)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính
- Nhận xét,ghi điểm.
Bài 2/36 : Đặt tính rồi tính tổng (TB)
- Muốn tính tổng em làm thế nào ? (K-G)
- Nhận xét,ghi điểm.
Bài /36 : (G) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK.
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tự đặt đề toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng.
- Dặn HS xem trước bài: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm .
- Lớp làm bảng con.
-1 HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+Phép cộng 36 +15.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 31 que tính.
+ 51 .
 36 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
 +15 * 3 cộng 1bằng 4, thêm 1 bằng 
 51 5, viết 5. 
- Vài HS nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu .
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Giải bài toán theo hình vẽ.
- 3 HS đặt đề toán.
- 1 HS lên bảng .
– Lớp làm vào vở bài tập
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
 * Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................................
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Chính tả: (Tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục đích yêu cầu:
 1.Kiến thức:Giúp học sinh viết chính xác đọan “Vừa đau vừa xấu hổ  xin lỗi cô” trong bài“Người mẹ hiền” 
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại.
II .Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép . 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
5-6’
14-15’
 2-3’
3-4’
3-4’
1’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?(TB) 
- Trong bài có những dấu câu nào ? (Y)
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?(TB)
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó.
- Hướng dẫn viết đúng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, xin lỗi, 
b. Học sinh chép vào vở 
- GV theo dõi giúp đỡ
c. Chấm chữa lỗi :
- Thu chấm 7 đến 8 bài chấm nhận xét, ghi điểm .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3b: 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
- Xem trước bài viết: “ Bàn tay dịu dàng” .
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng. 
- Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 học sinh đọc lại.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
+ HS trả lời.
+ Đầu câu có dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- HS tự phát hiện.
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
-HS đổi vở chấm bài
- Điền vào chỗ trống ao/au:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Trèo cao ngã đau.
- Điền vào chỗ trống uôn/uông
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
 * Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................................
Toán: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố các phép cộng qua 10 ( trong phạm vi 20 ) đã học dạng: 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5; 6 + 5; cộng qua 10 các số trong phạm vi 100; củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạ ... hép tính. 
- Không thay đổi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- 2 HS lên bảng làm.
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
+ Thực hiện tính từ phải sang trái
- 3HS lên bảng - lớp làm vào bảng con..
- 1 HS đọc đề toán.
+ Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi.
- HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở .
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- HS nối tiếp nhau nêu số cần điền
- HS nêu
-1 HS nêu lại 
- Lắng nghe.
	* Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................
Tập viết: CHỮ HOA G
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết viết chữ cái hoa G theo cỡ vừa và nhỏ;ø câu ứng dụng “Góp sức chung tay” theo cỡ chữ nhỏ.
 2.Kỹ năng: Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định.
 3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng dạy- học: - GV:Chữ mẫu G; Góp sức chung tay. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
5-6’
5-6’
16-17’
1-2’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ: E, Ê, Em. 
- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
v Hoạt động1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ G
- Chữ hoa G cao mấy li?
- Chữ hoa G gồm mấy nét?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ G trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ:
 Góp sức chung tay 
1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Góp sức chung tay”. theo cỡ chữ nhỏ.
- Cụm từ này ý nói gì?
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?.
3. GV viết mẫu chữ: Góp
- HS viết bảng con:
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở.
GV nêu yêu cầu viết.
- GV yêu cầu HS thi đua viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
v Hoạt động 4:Chấm chữa bài.
- Thu 7-8 vở chấm.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì?
- Dặn: + Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà.
 + Xem trước bài: “Ôn tập”.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
- 5 li.
- 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn to ở đầu chữ ; nét 2 là nét khuyết ngược.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
+ Ý nói cùng nhau đoàn kết làm việc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- L ắng nghe.
-Thực hành viết bài vào vở tập viết.
- L ắng nghe.
- HS trả lời.
- L ắng nghe.
 * Rút kinh nghiệm:	
Thủ công: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( Tiết 2 ).
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
2.Kỹ năng: Học sinh gấp được thuyền phẳng đáy không mui :gấp theo đúng quy trình, đúng các bước .tạo được sản phẩm đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích gấp hình.
II .Đồ dùng dạy- học: - GV:Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui; hình vẽ minh họa quy trình gấp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1’
22-24’
2-3’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui ?(K)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Thực hiện gấp thuyền phẳng đấy không mui.
- Yêu cầu HS lên thao tác lại các bước gấp như đã học ở tiết1. 
- GV nhắc lại 3 bước gấp.
- Tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền.
- Yêu cầu HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
v Hoạt động 2: Chấm sản phẩm.
- Thu và chọn ra một số sản phẩm đẹp để tuyên dương trước lớp.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hãy nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui ? (K-G)
- Dặn: Mang theo giấy vở ô li,giấy thủ công, kéo, bút màu, hồ dán để tiết sau thực hành “Gấp thuyền phẳng đáy có mui”.
- Nhận xét kết quả học tập và tinh thần thái độ trong giờ học. 
- HS nêu 3 bước gấp.
- Lắng nghe.
- 1HS lên thực hiện.
- Lắng nghe.
- Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui trên giấy màu.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe.
 * Rút kinh nghiệm:	
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
	 - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.
	 - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1.
 2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào cac câu trả lời, viết được đoạn văn 4-5 câu về thầy, cô giáo.
 3. Giáo dục :HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.
 II .Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết các câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
8-9’
10-12’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2 tuần 7.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
 Hôm nay các em học bài “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
Bài 1: (miệng). 
Đính bảng phụ lên bảng.
- Gọi 2 HS lên thực hành theo tình huống a.
- Yêu cầu từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b,c.
- Tổ chức HS thi nói theo tình huống.
Bài 2 : (miệng).
Đính bảng phụ lên bảng.
- Chia 4 nhóm thảo luận.
- Tổ chức thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm trả lời tốt nhất.
Bài 3: (viết)
- Hướng dẫn HS viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu. Lời văn trôi chảy, dùng từ đặt câu đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đã viết.
- Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hỏi lại bài học – giáo dục HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.
- Dặn: Về ôn tập chuẩn bị thi GHKI.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
+ HS1: Đóng vai bạn đến chơi nhà:
Chào cậu! Nhà bạn nhiều cây quá.
+ HS2: Nói lời mời bạn vào nhà:
A, Nam! Bạn vào chơi!
- Thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm. 
- 4 nhóm thi đua làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - Lắng nghe.
- HS viết một đoạn văn vào vở.
- Nhiều HS đọc đoạn văn mình đã viết.
- Lắng nghe.
	* Rút kinh nghiệm:..................................................................................................................................
Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS tự phát hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết” có nhớ, có tổng bằng 100. Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.
2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
7-8’
6-7’
5-6’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên tính nhẩm: 
7+8 = 9 + 8 = 
6 + 4 + 3 = 4 + 5 + 8 = 
-Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Phép cộng có tổng bằng 100” - GV ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- GV nêu Bài toán:
- Phép cộng 83 + 17= ?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. 
- HS nêu – GV ghi bảng. 
 83 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1
 + 17 * 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10, 
 100 viết 10
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1/40: Tính (TB-Y)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 2/40 : Tính nhẩm theo mẫu.(TB)
- Hướng dẫn bài mẫu: 
60 + 40 = ?
Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục
10 chục = 100
Vậy : 60 + 40 = 100
- Yêu cầu HS tính nhẩm các bài còn lại theo mẫu.
Bài 4/40: Gọi 1 HS đọc đề toán.(G)
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán 
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính
- Dặn xem trước bài: “Lít” và làm BT3/40
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên tính nhẩm kết quả.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- HS nêu.
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2HS lên bảng làm , cả lớp làm vở
 - 1 HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý theo dõi.
- Tiếp nối nêu cách nhẩm và kết quả của từng phép tính.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- lớp làm vào vở.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
	* Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 8
 I. Mục tiêu:
 - Ñaùnh giaù tình hình hoïc taäp và các hoạt động khác trong tuaàn.
 - Đề ra moät soá biện pháp, phương hướng cho tuần 8
 - Giáo dục học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi.
 II. Noäi dung:
Ñaùnh giaù tình hình hoïc taäp trong tuaàn:
 - GV nhaän xeùt chung:
 a. Neà neáp lôùp hoïc: 
	- Tiếp tục ổn định, duy trì nề nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp.
- Vệ sinh thân thể tương đối sạch sẽ, gọn gàng
 b. Học tập:
	- Hầu hết học sinh làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Đa số học sinh đã có ý thức trong việc rèn giữ sách vở.
	- Hs có nhiều cố gắng trong học tập.
	- Có một số em thường quên mang sách vở trước khi đến lớp.
 c. Lao động:
	- HS tham gia thực hiện tốt việc vệ sinh trường lớp.
Hướng phấn đấu tuần tới::
 - Ñi hoïc ñuùng giôø, vaéng hoïc phaûi coù lí do.
 - Phaûi hoïc baøi vaø laøm baøi tröôùc khi ñeán lôùp.
 - Luyện viết chữ đẹp hơn
 - Veä sinh tröôøng, lôùp saïch seõ.
 - Tröïc nhaät theo söï phaân coâng cuûa GVCN.
 - Mỗi học sinh đều ra sức học tập tốt, thuộc bài trước khi đến lớp. Tích cực giành nhiều điểm mười . - HS cần tiếp tục khắc phục các thiếu sót, tồn tại trong tuần vừa qua.
 - Không còn tình trạng học sinh quên mang sách vở khi đến trường.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng khi đi học các môn như mỹ thuật....
 3. Trò chơi hoặc vui hát:
- Cả lớp tham gia trò chơi do lớp trưởng điều khiển.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2011_2012.doc