Nội dung
1. Ổn định lớp
-Tập hợp, báo cáo sĩ số
2. Tiến hành buổi lễ chào cờ.
-Thực hiện nghi lễ chào cờ
-Phổ biến nội dung của buổi sinh hoạt chào cờ đầu tuần.
- Nêu kế hoạch tuần 8: về học tập, vệ sinh , lao động và các hoạt động tập thể khác.
- Tổng kết thỏng ATGT “ không uống rượu bia khi tham gia giao thông”
-Thông bỏo kết quả thi đua trong tuần
- Nhắc học sinh một số lỗi trong tuần thường mắc phải: đi học trễ, nói chuyện riêng trong lớp, chưa hăng say phát biểu xây dựng bài.
- Quy định bói để xe cho từng lớp và các lớp học chuyên cũng như học thêm vào buổi chiều.
-ý kiến của BGH
-Phân công trực tuần
3 .Duyệt nghi thức về lớp
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Chào cờ Ho¹t ®éng chµo cê tuÇn 8 I. Môc tiªu: -Chµo cê. -Phæ biến nội dung trọng tâm trong tuần và nhắc nhở học sinh những tồn tại trong tuần vừa qua để rút kinh nghiệm và khắc phục trong tuần này. - Giáo dục HS ý thức giữ dìn trật tự trong các hoạt động tập thể. II. ChuÈn bÞ -Bµn ghÕ, t¨ng ©m , loa ®µi, trèng cê -§éi nghi lÔ, trang phôc hs... III. C¸c ho¹t ®éng chÝnh Néi dung Ngêi thùc hiÖn 1. Ổn định lớp -TËp hîp, b¸o c¸o sÜ sè 2. Tiến hành buổi lễ chào cờ. -Thực hiện nghi lễ chào cờ -Phæ biÕn nội dung của buổi sinh hoạt chào cờ đầu tuần. - Nêu kế hoạch tuần 8: về học tập, vệ sinh , lao động và các hoạt động tập thể khác. - Tổng kết tháng ATGT “ không uống rượu bia khi tham gia giao thông” -Th«ng báo kết quả thi đua trong tuần - Nhắc học sinh một số lỗi trong tuần thường mắc phải: đi học trễ, nói chuyện riêng trong lớp, chưa hăng say phát biểu xây dựng bài. - Quy định bãi để xe cho từng lớp và các lớp học chuyên cũng như học thêm vào buổi chiều. -ý kiÕn cña BGH -Ph©n c«ng trùc tuÇn 3 .DuyÖt nghi thøc vÒ líp - GVCN, Lớp trưởng -toµn trêng - GVCN, BGH - GVCN - BGH - BGH - HS Rút kinh nghiệm:................................................................................................................. Tập đọc: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành kiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: nén nỗi, gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét toáng, - Biết nghỉ hơi đúng ;biết đọc phân biệt giữa người kể chuyện với lời nhân vật (Minh, bác bảo vệ, cô giáo). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. -Hiểu nội dung bài: Cô giáo vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. 3. Giáo dục: Lòng yêu thương, kính trọng cô giáo. II .Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc ; bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tiết 1 TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 30-32’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ - HS lên đọc bài Thời khóa biểu và trả lời câu hỏi B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài. 2.Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Đọc từng câu . Rút từ : gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét toáng, * Đọc từng đoạn trước lớp: (4 đoạn) + GVHD HS đọc nhấn giọng nghỉ hơi đúng: - Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu vào đây?/ Trốn học hả?// - Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi://“Từ nay trốn học không?”// + Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. Giảng thêm: thầm thì (nói nhỏ vào tai) ; vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thoát) * . Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm * 1 HS đọc toàn bài. 3.Nhận xét tiết học - HS thực hiện 1 -Theo dõi bài đọc ở SGK. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó . - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Luyện ngắt câu - Hiểu nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4 - 4 nhóm cử đại diện thi đọc đoạn - Lắng nghe Tiết2 TG Hoạt động của giáo viên. Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh. 4-5’ 1-2’ 14-15’ 14-15’ 2-3’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS đọc bài “Người mẹ hiền”. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? (Y) - Hai bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? (Y) - Ai đã phát hiện ra Minh và Nam đang chui qua chỗ tường thủng? (TB) - Khi đó bác bảo vệ làm gì? (TB) - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ? (G) - Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc ? (TB) - Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào? (TB) - Còn Minh thì sao? Khi được cơ giáo gọi vào lớp em đã làm gì? (TB) - Người mẹ hiền trong bài là ai ? (Y) v Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc toàn truyện - Gọi 5 HS xung phong tự mình chọn vai lên thi đọc truyện theo vai. - GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất. 3. Củng cố – Dặn dò : - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”? - DặnHS về luyện đọc lại bài. Xem trước bài “Bàn tay dịu dàng”. - Nhận xét tiết học. - Mỗi em đọc 2 đoạn. - Lắng nghe. +1 HS đọc đoạn 1 . - Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc. - Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng. + HS đọc thầm đoạn 2,3 . - Bác bảo vệ. - Bác nắm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn học hả?” - Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay học sinh lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất đưa em về lớp. + HS đọc đoạn 4. - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Nam cảm thấy xấu hổ. - Minh thập thò ngoài cửa lớp, khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam đã xin lỗi cô. - Laø coâ giaùo. - Caùc nhoùm phaân vai thi ñoïc . - 5 em cuûa moãi nhoùm töï choïn vai vaø leân thi ñoïc. +Coâ vöøa yeâu thöông HS, vöøa nghieâm khaéc daïy baûo HS gioáng nhö moät ngöôøi meï ñoái vôùi caùc con trong gia ñình . - Laéng nghe * Rút kinh nghiệm:..................................................................................................................................... Toán: 36 + 15. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15. Củng cố việc tính tổng các số hạng và giải toán đơn về phép cộng. 2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy- học: Bảng cài + que tính + bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 9-10’ 9-10’ 6-7’ 3-4’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 46 + 4 ; 36 + 17. - Gọi 1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học phép cộng dạng 36 +1 5. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15. - GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ? (TB) -Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả. - Vậy: 36 + 15 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK). + 36 15 51 v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/36: Tính (Y) - Gọi HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách tính - Nhận xét,ghi điểm. Bài 2/36 : Đặt tính rồi tính tổng (TB) - Muốn tính tổng em làm thế nào ? (K-G) - Nhận xét,ghi điểm. Bài /36 : (G) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK. - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tự đặt đề toán. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng. - Dặn HS xem trước bài: “ Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm . - Lớp làm bảng con. -1 HS đọc thuộc. - Lắng nghe. - Lắng nghe. +Phép cộng 36 +15. -Thao tác trên que tính và trả lời có 31 que tính. + 51 . 36 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. +15 * 3 cộng 1bằng 4, thêm 1 bằng 51 5, viết 5. - Vài HS nhắc lại. - 1HS nêu yêu cầu - HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu . - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lấy số hạng cộng với số hạng. - 3HS lên bảng làm bài. - Giải bài toán theo hình vẽ. - 3 HS đặt đề toán. - 1 HS lên bảng . – Lớp làm vào vở bài tập - Nhắc lại. - Lắng nghe. * Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................. Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Chính tả: (Tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức:Giúp học sinh viết chính xác đọan “Vừa đau vừa xấu hổ xin lỗi cô” trong bài“Người mẹ hiền” 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại. II .Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 5-6’ 14-15’ 2-3’ 3-4’ 3-4’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép 1 lần. - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?(TB) - Trong bài có những dấu câu nào ? (Y) - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?(TB) - Yêu cầu HS phát hiện từ khó. - Hướng dẫn viết đúng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, xin lỗi, b. Học sinh chép vào vở - GV theo dõi giúp đỡ c. Chấm chữa lỗi : - Thu chấm 7 đến 8 bài chấm nhận xét, ghi điểm . v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. - Xem trước bài viết: “ Bàn tay dịu dàng” . - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng. - Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. -1 học sinh đọc lại. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? + HS trả lời. + Đầu câu có dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi ở cuối câu. - HS tự phát hiện. -2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhìn bảng chép bài vào vở. -HS đổi vở chấm bài - Điền vào chỗ trống ao/au: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. + Trèo cao ngã đau. - Điền vào chỗ trống uôn/uông - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lắng nghe * Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................. Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố các phép cộng qua 10 ( trong phạm vi 20 ) đã học dạng: 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5; 6 + 5; cộng qua 10 các số trong phạm vi 100; củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạ ... hép tính. - Không thay đổi. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm. -1 HS nêu yêu cầu bài. + Thực hiện tính từ phải sang trái - 3HS lên bảng - lớp làm vào bảng con.. - 1 HS đọc đề toán. + Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi. - HS trả lời - Cả lớp làm vào vở . - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS nối tiếp nhau nêu số cần điền - HS nêu -1 HS nêu lại - Lắng nghe. * Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................... Tập viết: CHỮ HOA G I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết viết chữ cái hoa G theo cỡ vừa và nhỏ;ø câu ứng dụng “Góp sức chung tay” theo cỡ chữ nhỏ. 2.Kỹ năng: Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập. II.Đồ dùng dạy- học: - GV:Chữ mẫu G; Góp sức chung tay. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 5-6’ 5-6’ 16-17’ 1-2’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên viết bảng chữ: E, Ê, Em. - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giảng bài: v Hoạt động1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ G - Chữ hoa G cao mấy li? - Chữ hoa G gồm mấy nét? - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ G trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ: Góp sức chung tay 1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Góp sức chung tay”. theo cỡ chữ nhỏ. - Cụm từ này ý nói gì? 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái?. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ?. 3. GV viết mẫu chữ: Góp - HS viết bảng con: - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở. GV nêu yêu cầu viết. - GV yêu cầu HS thi đua viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. v Hoạt động 4:Chấm chữa bài. - Thu 7-8 vở chấm. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò : - Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì? - Dặn: + Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà. + Xem trước bài: “Ôn tập”. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Quan sát chữ mẫu. - 5 li. - 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn to ở đầu chữ ; nét 2 là nét khuyết ngược. - Theo dõi, lắng nghe. - 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng. + Ý nói cùng nhau đoàn kết làm việc. - HS trả lời. - HS trả lời. - 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con. - L ắng nghe. -Thực hành viết bài vào vở tập viết. - L ắng nghe. - HS trả lời. - L ắng nghe. * Rút kinh nghiệm: Thủ công: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( Tiết 2 ). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. 2.Kỹ năng: Học sinh gấp được thuyền phẳng đáy không mui :gấp theo đúng quy trình, đúng các bước .tạo được sản phẩm đẹp. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích gấp hình. II .Đồ dùng dạy- học: - GV:Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui; hình vẽ minh họa quy trình gấp. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1’ 22-24’ 2-3’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui ?(K) - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Thực hiện gấp thuyền phẳng đấy không mui. - Yêu cầu HS lên thao tác lại các bước gấp như đã học ở tiết1. - GV nhắc lại 3 bước gấp. - Tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền. - Yêu cầu HS trang trí, trưng bày sản phẩm. v Hoạt động 2: Chấm sản phẩm. - Thu và chọn ra một số sản phẩm đẹp để tuyên dương trước lớp. 3. Củng cố – Dặn dò: - Hãy nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui ? (K-G) - Dặn: Mang theo giấy vở ô li,giấy thủ công, kéo, bút màu, hồ dán để tiết sau thực hành “Gấp thuyền phẳng đáy có mui”. - Nhận xét kết quả học tập và tinh thần thái độ trong giờ học. - HS nêu 3 bước gấp. - Lắng nghe. - 1HS lên thực hiện. - Lắng nghe. - Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui trên giấy màu. - 1 HS trả lời. - Lắng nghe. * Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1. 2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào cac câu trả lời, viết được đoạn văn 4-5 câu về thầy, cô giáo. 3. Giáo dục :HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp. II .Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết các câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 9-10’ 8-9’ 10-12’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2 tuần 7. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng. 2. Giảng bài: Bài 1: (miệng). Đính bảng phụ lên bảng. - Gọi 2 HS lên thực hành theo tình huống a. - Yêu cầu từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b,c. - Tổ chức HS thi nói theo tình huống. Bài 2 : (miệng). Đính bảng phụ lên bảng. - Chia 4 nhóm thảo luận. - Tổ chức thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm trả lời tốt nhất. Bài 3: (viết) - Hướng dẫn HS viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu. Lời văn trôi chảy, dùng từ đặt câu đúng. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gọi nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đã viết. - Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Hỏi lại bài học – giáo dục HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp. - Dặn: Về ôn tập chuẩn bị thi GHKI. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài. - Lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu bài. + HS1: Đóng vai bạn đến chơi nhà: Chào cậu! Nhà bạn nhiều cây quá. + HS2: Nói lời mời bạn vào nhà: A, Nam! Bạn vào chơi! - Thảo luận cặp đôi rồi trả lời. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm. - 4 nhóm thi đua làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lắng nghe. - HS viết một đoạn văn vào vở. - Nhiều HS đọc đoạn văn mình đã viết. - Lắng nghe. * Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................................. Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS tự phát hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết” có nhớ, có tổng bằng 100. Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. 2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 9-10’ 7-8’ 6-7’ 5-6’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên tính nhẩm: 7+8 = 9 + 8 = 6 + 4 + 3 = 4 + 5 + 8 = -Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Phép cộng có tổng bằng 100” - GV ghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - GV nêu Bài toán: - Phép cộng 83 + 17= ? - Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - HS nêu – GV ghi bảng. 83 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1 + 17 * 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10, 100 viết 10 v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành. Bài 1/40: Tính (TB-Y) - Gọi HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Bài 2/40 : Tính nhẩm theo mẫu.(TB) - Hướng dẫn bài mẫu: 60 + 40 = ? Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục 10 chục = 100 Vậy : 60 + 40 = 100 - Yêu cầu HS tính nhẩm các bài còn lại theo mẫu. Bài 4/40: Gọi 1 HS đọc đề toán.(G) - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán - Gọi 1 HS lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính - Dặn xem trước bài: “Lít” và làm BT3/40 - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên tính nhẩm kết quả. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Theo dõi. - HS nêu. - Vài HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 2HS lên bảng làm , cả lớp làm vở - 1 HS nêu yêu cầu. - HS chú ý theo dõi. - Tiếp nối nêu cách nhẩm và kết quả của từng phép tính. - HS tóm tắt và giải bài toán. - lớp làm vào vở. - Nhắc lại. - Lắng nghe. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 8 I. Mục tiêu: - Ñaùnh giaù tình hình hoïc taäp và các hoạt động khác trong tuaàn. - Đề ra moät soá biện pháp, phương hướng cho tuần 8 - Giáo dục học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. Noäi dung: Ñaùnh giaù tình hình hoïc taäp trong tuaàn: - GV nhaän xeùt chung: a. Neà neáp lôùp hoïc: - Tiếp tục ổn định, duy trì nề nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp. - Vệ sinh thân thể tương đối sạch sẽ, gọn gàng b. Học tập: - Hầu hết học sinh làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đa số học sinh đã có ý thức trong việc rèn giữ sách vở. - Hs có nhiều cố gắng trong học tập. - Có một số em thường quên mang sách vở trước khi đến lớp. c. Lao động: - HS tham gia thực hiện tốt việc vệ sinh trường lớp. Hướng phấn đấu tuần tới:: - Ñi hoïc ñuùng giôø, vaéng hoïc phaûi coù lí do. - Phaûi hoïc baøi vaø laøm baøi tröôùc khi ñeán lôùp. - Luyện viết chữ đẹp hơn - Veä sinh tröôøng, lôùp saïch seõ. - Tröïc nhaät theo söï phaân coâng cuûa GVCN. - Mỗi học sinh đều ra sức học tập tốt, thuộc bài trước khi đến lớp. Tích cực giành nhiều điểm mười . - HS cần tiếp tục khắc phục các thiếu sót, tồn tại trong tuần vừa qua. - Không còn tình trạng học sinh quên mang sách vở khi đến trường. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng khi đi học các môn như mỹ thuật.... 3. Trò chơi hoặc vui hát: - Cả lớp tham gia trò chơi do lớp trưởng điều khiển.
Tài liệu đính kèm: