Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 8: THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hs biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.Tham gia một số công việc phù hợp với khả năng.
2.Kỹ năng: Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
3.Thái độ: Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. Không đồng tình với hành vi không làm việc nhà.
Thứ ngày tháng năm 2009 Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 8: THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.Tham gia một số công việc phù hợp với khả năng. 2.Kỹ năng: Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. 3.Thái độ: Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. Không đồâng tình với hành vi không làm việc nhà. II. Chuẩn bị Gv : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn III. Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà. - Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? Trò chơi Đ, S: - Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn. - Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng - Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở - Làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn GV nhận xét. 3. Bài mới a.Giới thiệu: (1’)Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. b.Hoạt động dạy học v Hoạt động 1: Tự liên hệ. Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai. - Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. + Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? + Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? + Tình huống 3: Aên cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. + Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ? - Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm - Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. v Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai. Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể. Phương pháp: Đóng vai, thảo luận nhóm, động não. - GV phổ biến cách chơi. - Các ý kiến như sau: a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. b. Trẻ em không phải làm việc nhà. c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn. d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình. v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại. ị ĐDDH: Phiếu luyện tập, SGK (đọc ghi nhớ) - GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn? 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? - GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. - Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em. - Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập. - Hát - HS nêu - Lớp theo dõi , giơ bảng Đ, S - Nhận xét - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học. - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp. - Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S). - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát. - Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm - Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em. - Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình. Thứ ngày tháng năm 2009 Môn: TOÁN Tiết 34: 36 + 15 I. Mục tiêu 1.Kiến thức: biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, biết giải toán theo hình vẽ 2.Kỹ năng: Rèn đặt tính đúng, giải chính xác. 3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham học. II. Chuẩn bị - 4 bó que tính + 11 que tính rời - SGK, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 26+5 - Cho HS đọc bảng cộng 6 - GV cho HS lên bảng làm - Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 - Gv nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a.Giới thiệu: (1’) - Học dạng toán: số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15 b.Hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 36 + 15 (phép cộng có nhớ) Phương pháp: Trực quan - GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? - GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính 36 + 15 = 51 - GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập dạng 36 + 15 Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng. - Cho hs nêu yêu cầu. - GV lưu ý cách đặt và cách cộng. - Gọi hs nhận xét, gv nhận xét. Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt - Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm như thế nào? - Gv nhận xét, sửa bài Bài 4: Tô màu quả bóng có kết quả 45 4. Củng cố – Dặn dò (2’) - GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai - GV nêu phép tính và kết quả 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học - dặn hs chuẩn bị: luyện tập - Hát - Hs đọc - Lớp làm bảng con - Hs lên bảng làm - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - HS lên trình bày - HS đặt: 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1 +15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5 51 -HS đọc -HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2 25 44 18 39 +36 +37 +56 +16 61 81 74 55 - Hs nêu - Hs đặt 36 24 +18 + 19 54 43 - Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. - HS làm bài - HS tô, nêu phép tính -HS giơ bảng: đúng, sai Thứ ngày tháng năm 2009 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 22: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hs hiểu nội dung bài: cô giáo như người mẹ hiền vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em hs nên người. 2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài. 3. Thái độ: Tình yêu thương , quí trọng đối với thầy , cô giáo . II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. - HS: SGK III.Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Cho 3 hs đọc thời khóa biểu thứ hai + Em cần thời khóa biểu để làm gì? - GV nhận xét, Ghi điểm 3. Bài mới a.Giới thiệu Nêu vấn đề (1’) -Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó . - Gv ghi bảng tựa bài b.Hoạt động dạy học: (27’) Hoạt động 1: Luyện đọc: Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát Phương pháp: Trực quan, giảng giải ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu. - Gv đọc mẫu - Gv cho HS đọc đoạn 1 - Nêu những từ khó phát âm ? -Gv cho HS xem tranh: 2 bạn đang thầm thì với nhau - Từ khó hiểu - GV cho HS đọc đoạn 2 - Nêu từ khó phát âm? - Nêu từ khó hiểu : - Gv cho HS đọc đoạn 3 - Nêu từ cần luyện đọc ? - Từ chưa hiểu ? - Gv cho HS đọc đoạn 4 - Nêu từ luyện đọc ? - Nêu từ chưa hiểu ? + Luyện đọc câu - Gv chốt, hướng dẫn cách ngắt câu. Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ - Cho hs đọc nối tiếp. - Cho hs đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lơ ... oạt động của hs 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền. - 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a.Giới thiệu: (1’) Bàn tay dịu dàng. b.Hoạt động dạy học(27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả. Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. - GV gọi hs đọc đoạn trích + Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? + An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? + Lúc đó Thầy có thái độ ntn? + Tìm những chữ viết hoa trong bài? + An là gì trong câu? + Các chữ còn lại thì sao? + Những chữ nào thì phải viết hoa? + Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào? - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con. - GV đọc bài cho HS viết. - GV chấm. Nhận xét v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gv hướng dẫn HS làm - Nhận xét. Bài 3: Gv hướng dẫn HS làm bài, nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Trò chơi. - Điền từ thích hợp vào chỗ trống. - Gv nhận xét. - Chuẩn bị: Bài luyện tập. - Hát - Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú . . . - HS đọc lại. - Bài: Bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em. - Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn. - An là tên riêng của bạn HS. - Là các chữ đầu câu. - Chữ cái đầu câu và tên riêng. - Viết hoa và lùi vào 1 ô li. - Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. - HS viết bài. Sửa bài. - ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . . - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc. - Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh: Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà. Thứ ngày tháng năm 2009 Môn: TOÁN Tiết 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100; biết cộng nhẩm các số tròn chục; biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. 2.Kỹ năng: Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán 3.Thái độ: Tính cẩn thận , chính xác II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập - Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 40 + 30 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 - Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới a.Giới thiệu: (1’) - Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ - Nêu : Hôm nay sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số. b.Hoạt động dạy học(27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số có tổng bằng 100. Phương pháp: Phân tích , thảo luận - Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? + Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Cho hs thực hiện phép tính 83 + 17 + Em đặt tính như thế nào ? - Gv nhận xét và nêu cách cộng: 7 cộng 3 bằng 10 viết 0 nhớ 1; 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. v Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành Mục tiêu: Giải được các BT có liên quan phép cộng có tổng bằng 100 Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 99 + 1 64 + 36 - Gv nhận xét, sửa bài. Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề. 60 + 40 - Yêu cầu HS nhẩm lại. Bài 3: - Cho hs nêu yêu cầu 58 + 12 + 30 35 + 15 - 20 - Cho hs lên bảng điền. - Gv nhận xét, sửa bài. Bài 4: - Cho hs đọc đề. - Bài toán thuộc dạng toán gì? Tóm tắt: + Sáng bán : 85 kg + Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg + Chiều bán : kg ? - Gọi hs nhận xét, sửa bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị: Lít - Hát - Vài HS nêu miệng kết quả - Các kết quả đều là số có 2 chữ số - HS nhắc lại - Nghe và phân tích đề toán 83 + 17 - 1 HS lên bảng cả lớp làm nháp . - Hs đọc lại cách cộng. - HS trình bày cách thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính. - Tính nhẩm : 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 - HS nêu cách làm - 1 HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - HS làm bài: 85 + 15 = 100 kg Đáp số: 100 kg - Nêu lại cáh tính và tính . - Nhận xét - Xem bài ở nhà Thứ ngày tháng năm 2009 Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 8: MỜI, NHƠ,Ø YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo) lớp 1 của em. Viết được khoảng 4- 5 câu nói về cô giáo( thầy giáo lớp 1). 2.Kỹ năng: Dựa vào câu hỏi gợi ý viết được khoảng 4 – 5 câu nói về cô giáo lớp 1. 3.Thái độ: tính cẩn thận, óc sáng tạo. II. Chuẩn bị - GV: bảng phụ - HS: vbt III. Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gv yêu cầu hs viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp em. - Gv nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a.Giới thiệu: (1’) nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. b.Hoạt động dạy học(27’) v Hoạt động 1: làm bài tập 1 - Gọi hs nêu yêu cầu. - Gv: giúp hs nắm yêu cầu bt: tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. - Cho hs thảo luận nhóm đôi theo tình huống: bạn đến thăm nhà em, em mở cửa ra và mời bạn vào chơi. - Gọi từng cặp đóng vai trình bày kết quả thảo luận. - Tiếp tục cho hs thảo luận đóng vai các tình huống còn lại. - Gv nhận xét, sửa bài. v Hoạt động 2: làm bài tập 2 - Gv gắn bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gọi hs đọc và gọi hs khác trả lời. - Gv khuyến khích hs trả lời chân thực, về thầy cô giáo của mình, khi trả lời nhìn vào người hỏi nói to, rõ, tự nhiên. - Gv nhận xét chọn câu trả lời hay nhất. v Hoạt động 3: làm bài tập 3 - Gv nêu yêu cầu: bài tập 3 yêu cầu các em viết lại những điều em vừa kể ở bài tập 2 thành lời văn sao cho trôi chảy, dùng từ, đặt câu dúng. - Cho hs viết vào vở bài tập. - Cho hs đọc đoạn văn đã viết. - Gọi hs nhận xét, sửa sai. - Gv kết luận, đưa ra bài văn mẫu: Cô giáo lớp 1 của em tên là.Cô rất yêu thương hs và chăm lo cho chúng em tùng li từng tí. Em rất nhớ bàn tay dịu dàng của cô uốn nắn cho em viết đẹp từng nét chữ. Em rất quí mến cô và luôn nhớ đến cô. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 2 hs nòi lại lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. - Dăn hs về nhà thực hành nói lời mời, yêu cầu, đề nghị đối với bạn và người xung quanh, thể hiện thái độ văn minh, lịch sự. - Nhận xét tiết học. - Hát - Hs viết - hs nêu - Hs thảo luận - hs đóng vai - 1 hs đọc câu hỏi, 1 hs trả lời. - Hs làm vào vở bài tập - Hs đọc - hs lắng nghe - 2 hs nói Thứ ngày tháng năm 2009 Môn: ÂM NHẠC Tiết 8: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT:THẬT LÀ HAY, XÒE HOA, MÚA VUI I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát. Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 2.Kỹ năng: Hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. 3.Thái độ: Thích học hát II. Chuẩn bị - GV: động tác phụ họa - HS: tập bài hát III. Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Cho hs hát lại 3 bài hát. - Gv nhận xét 3. Bài mới a.Giới thiệu: (1’) - ôn tập bài: múa vui, thật là hay, xòe hoa. b.Hoạt động (27’) v Hoạt động 1: 1.Ôân tập bài hát thật là hay - Cho hs hát tập thể. - Cho hs hát luân phiên theo nhóm, kế hợp gõ đệm. - Cho hs hát kết hợp vận động phụ họa - Cho hs hát thầm, gõ tay theo tiết tấu lời ca. - Gv hướng dẫn cho hs biểu diễn trước lớp - Gv nhận xét, sửa sai. 2.Oân bài xòe hoa: - Cho hs hát kết hợp động tác múa đơn giản. - Hát thầm gõ tay theo tiết tấu lời ca. - Gv nhận xét. 3.Oân bài múa vui: - Hát kết hợp trò chơi theo bài múa vui, theo 2 tốc độ khác nhau + Lần1: hát với tốc độ vừa phải + Lần 2: hát với tốc độ nhanh hơn - Hát kết hợp múa hoặc vận động phụ họa. vHoạt động 2: phân biệt âm thanh cao, thấp, dài, ngắn. - Gv hát cho hs nghe để phân biệt các âm cao, thấp, dài, ngắn. - Gv hát một âm và âm đó được ngân dài 4 phách. Sau đó nghe 1 âm thấp hơn nhưng cũng ngân dài 4 phách. Cho hs nhận xét âm nào cao, âm nào thấp và âm nào ngân dài hơn. - Gv nhận xét. vHoạt động 3: nghe nhạc - Cho hs nghe băng trích đoạn nhạc không lời 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Cho hs đứng thành vòng tròn vừa hát vừa múa, tay cầm hoa. - Gọi hs nhận xét, gv nhận xét. - Chuẩn bị: Chúc mừng sinh nhật. - Hát - hs hát - hs biểu diễn theo nhóm - Hs chơi trò chơi - Hs đứng thành vòng tròn và hát - Hs hát - Hs vừa hát vừa vận động phụ họa - Hs nghe trả lời - Hs nghe băng - Hs đứng thành vòng tròn hát.
Tài liệu đính kèm: