RÈN ĐỌC
BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ
I/MỤC TIÊU:
-HS đọc trôi chảy toàn bài,biết ngắt nghỉ hơi đúng.
-Rèn kỹ năng đọc hiểu ,nắm vững nội dung bài
-HS có kỹ năng đọc tốt.
II/CHUẨN BỊ: GV : ĐDDH HS:ĐDHT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài dạy tuần 7 Lớp 22 BUỔI CHIỀU Thứ hai ngày tháng năm 8010 RÈN ĐỌC BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ I/MỤC TIÊU: -HS đọc trôi chảy toàn bài,biết ngắt nghỉ hơi đúng. -Rèn kỹ năng đọc hiểu ,nắm vững nội dung bài -HS có kỹ năng đọc tốt. II/CHUẨN BỊ: GV : ĐDDH HS:ĐDHT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 2. Dạy bài mới : -Giới thiệu chủ điểm và bài đọc (SGV/ tr 144). Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, sau đó đọc lại đoạn 1-2. Đọc từng câu : Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Bố Dũng đến trường làm gì ? -Bố Dũng làm nghề gì ? -Giải nghĩa : Lễ phép : -Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào ? -Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo ? -Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ ? 3.Củng cố : Em hãy đọc lại đoạn 1-2. -Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu học trò đó, qua đoạn 3 các em cùng tìm hiểu tiếp. Dặn do:ø – Đọc bài. -Người thầy cũ. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc đoạn 1-2. -HS luyện đọc các từ ( Vài em ). -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Học sinh nối tiếp đọc đoạn 1-2. -HS trong nhóm đọc. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -1 em đọc đoạn 1. -Tìm gặp lại thầy giáo cũ. -Bộ đội. -1 em nhắc lại. -1 em đọc đoạn 2. -Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. -Bố Dũng trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo mà không phạt. -Thầy nói : Trước khi làm việc gì, cậu phải nghĩ chứ ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu . -1 em đọc đoạn 1-2. -Đọc đoạn 1-2. Tìm hiểu đoạn 3. RÈN VIẾT Bài:NGƯỜI THẦY CŨ. PHÂN BIỆT UI/ UY, TR/ CH, IÊN/ IÊNG. I/ MỤC TIÊU : * hép lại chính xác . trình bày đúng một đoạn trong bài : Người thầy cũ. - Luyện tập, phân biệt ui/ uy, tr/ ch, iên/ iêng. - Biết cách trình bày một đoạn văn, Chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa. * Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp. * G iáo dục học sinh kính trọng và nhớ ơn thầy cô. II/ CHUẨN BỊ :GV: ĐDDH HS:ĐDHT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. -Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. -Đây là đoạn nào của bài tập đọc ? -Đoạn chép này kể về ai ? -Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? -Bài tập chép có mấy câu ? -Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ? -Đọc lại đoạn văn có dấu phẩy và dấu hai chấm ? -Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyêh dương HS tập chép và làm bài tập đúng. 5.Dặn dò: Viết lại từ viết sai -Chính tả – tập chép : Người thầy cũ. -Theo dõi. -Đoạn 3. -Về Dũng. -Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi, không bao giờ mắc lại. -3 câu. -Viết hoa. -1 em đọc. -Bảng con : xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi.... -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Điền ui/ uy vào chỗ trống. -Làm bảng con. Chữa bài. -Điền các vần thích hợp vào chỗ chấm -Làm vở, 2 em lên bảng sau làm. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. --------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày tháng năm 2010 Toán / ôn. ÔN : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I/ MỤC TIÊU : - Củng cố cách giải toán về ít hơn -Rèn giải toán đúng, nhanh, chính xác. - Phát triển tư duy toán học. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập -Ôn phép trừ : Giải toán về “ít hơn” -Ghi : 47 - 4 39 - 6 55 - 4 -Em nêu cách đặt tính và cách tính. -Cho học sinh làm bài tập . 1/ Giải bài toán theo tóm tắt sau : Tổ một : có 14 bạn nữ Tổ hai : ít hơn tổ một : 3 bạn nữ Tổ hai : ? bạn nữ. 2/ Đặt đề toán theo tóm tắt và giải. Hòa : 18 quyển vở. Hòa nhiều hơn Bình : 5 quyển vở. Bình : ? quyển vở. -Hướng dẫn sửa bài. -Chấm. Nhận xét. : Dặn dò- Xem lại cách giải toán “ít hơn”. -1 em lên bảng đặt tính. -Cách tính : 7 - 4 = 3 viết 3 ở cột đơn vị thẳng cột với 7 và 4, 4 hạ xuống viết 4 ở cột chục. -Vậy 47 – 4 = 43 -Nhận xét. Nhiều em nhắc lại. -Làm phiếu bài tập. 1/ Giải. Số bạn nữ của tổ hai: 14 – 3 = 11 (bạn nữ) Đáp số : 11 bạn nữ. 2/ Đề toán : Hoà có 18 quyển vở, Hòa có nhiều hơn Bình 5 quyển vở. Hỏi Bình có mấy quyển vở ? -Giải. Số quyển vở của Bình có : 18 – 5 = 13 (quyển vở) Đáp số : 13 quyển vở.. -Xem cách giải toán “it hơn” 1 BUỔI CHIỀU Toán / ôn. ÔN : KILÔGAM I/ MỤC TIÊU : - Ôn tập củng cố về kilôgam, giải toán có kèm tên đơn vị kg. -.Rèn giải toán nhanh, thực hiện cách giải đúng, chính xác. - Phát triển tư duy toán học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. * Bài mới: Gáo viên nêu yêu cầu ôn tập. -Ôn tập đơn vị đo khối lượng : kilôgam -Cho học sinh làm bài tập ôn. 1.Tính ( theo mẫu ) 25 kg + 6 kg = 31 kg 27 kg + 8 kg = ...... kg 37 kg - 15 kg = ...... kg 57 kg - 23 kg = ...... kg 2.Có hai bao đựng gạo : bao thứ nhất đựng 45 kg, bao thứ hai đựng 36 kg. Hỏi cả hai bao đựng tất cả bao nhiêu kilôgam gạo ? 3.Điền dấu > < = vào ô trống : 20 kg + 19 kg c 30 kg + 9 kg 25 kg + 7 kg c 7 kg + 15 kg 29 kg + 8 kg c 27 kg. * Củng cố,dặn dò: -Hệ thống lại bài,NXTH. -Xem lại bài. -Làm phiếu bài tập. 1.Tính và ghi kết quả. 2. Tóm tắt và giải Bao một : 45 kg Bao hai : 36 kg. Cả hai bao : ? kg gạo. Số gạo của hai bao : 45 + 36 = 81 (Kg) Đáp số : 81 Kg gạo. 3.Điền dấu : 20 kg + 19 kg = 30 kg + 9 kg. 25 kg + 7 kg > 7 kg + 15 kg. 29 kg + 8 kg > 27 kg. -Xem lại bài Kilôgam. 3 RÈN TOÁN Bài: Luyện tập I/ MỤC TIÊU: -Củng cố kĩ năng giải toán về ít hơn thông qua các bài tập thực hành. -HS biết cách giải và làm đúng các bài tập. II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HẠOT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3.Bài mới: Hoạt đông1: làm bài tập GV nêu yêu cầu ôn tập -Ch HS làm bài vào vở Bài1:Tổ 1 gấp được 17 cái thuyền,tổ 2 gấp được ít hơn tổ 1 là 7cái thuyền.Hỏi tổ hai gấp được bao nhiêu cái thuyền ? Bài 2: Hoa cao 95 cm,bìnhcao hơn Hoa 3 cm. Hỏi Bình cao bao nhiêu xăng- ti-mé? Bài 3:lớp 2A có 19 học sinh,số học sinh trai ít hơn học sinh gái 3 bạn . Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh trai ? : Bài 4 Tóm tắt Vướn nhàMai:25 cây Vườn nhà Hoa ít hơn vườn nhà Mai:5 cây Vườn nhà Hoa : .cây ? 4.Củng cố,dặn dò: -Chấm chữa bài,nhận xét tiết học. 1.bài giải Số cái thuyền tổ 2gấp được là . 17-7 = 10 (cái thuyền) Đáp số :10 cái thuyền 2.bài giải Số cm Bình cao là . 95-3 = 92 (cm) Đáp số :92 cm 3.bài giải Lớp 2A có số học sinh trai là. 19-3 =16 (học sinh) Đáp số :16 học sinh 4. Bài giải Vườn nhà Hoa có số cây là 25 – 5 = 20 (cây) ĐS:20 cây 5 Thứ sáu ngày tháng năm2010 RÈN ĐỌC BÀI: CÔ GIÁO LỚP EM. I/ MỤC TIÊU : *Đọc trơn được cả bài : Cô giáo lớp em. -Đọc đúng các từ : sáng nào, lớp, thoảng, hương nhài, ghé, giảng, trang vở, những điểm mười. -Hiểu : Nghĩa các từ mới : ghé, ngắm, thoảng hương nhài. *Rèn đọc đúng, ngắt nhịp đúng các dòng thơ. *Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến, quý trọng các thầy cô. II/ CHUẨN BỊ : GV:ĐDDH HS:ĐDHT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tranh :Hỏi : Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? -Các bạn học sinh đang làm gì ? Hoạt động 1 : Luyện đọc. Đọc từng câu : Luyện ngắt giọng : Nêu – Thơ 5 chữ thường ngắt theo nhịp 2/3 hoặc 3/2. Đọc từng khổ thơ. Đọc trong nhóm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. -Khổ thơ cho em biết điều gì về cô giáo ? -Khi học sinh chào, thái độ của cô ra sao ? -Từ gần nghĩa với ghé? -Từ ghé được dùng trong câu để nhân hóa nắng, coi nắng như là bạn của các em học sinh. -Tìm những hình ảnh đẹp khi cô dạy tập viết ? -Thoảng hương nhài nghĩa là gì ? -Tìm những từ nói lên tình cảm của bạn học sinh đối với cô giáo ? -Tìm những tiếng có vần giống nhau ? Hoạt động 3 : Học thuộc lòng. 4.Củng cố,dặn dò:: Bài thơ nói lên điều gì ? -Nhận xét tiết học.Học thuộc bài thơ. -Trước cửa lớp học. -Các bạn học sinh đang chào cô giáo. -Đọc thầm.1 em đọc -HS nối tiếp đọc từng câu. -Luyện đọc từ khó (STK/ Tr 172). -HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. -Chia nhóm đọc từng khổ trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -Thi đọc giữa các nhóm (CN,ĐT) . -HSTL . -Đọc từng khổ thơ, bài thơ. HTL từng khổ. Thi đọc diễn cảm và HTL. -1 em đọc thuộc lòng. -Tình cảm yêu mến, quý trọng các thầy cô giáo của các bạn học sinh. 6 Tiếng việt / ôn. ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : CÔ GIÁO LỚP EM. I/ MỤC TIÊU : - Ôn luyện viết chính tả bài : Cô giáo lớp em (khổ 1 - Rèn viết đúng, viết đẹp. -Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : GV:ĐDDH HS:ĐDHT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 ( khổ 1) Hỏi đáp : Đoạn này có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ? -Trong đoạn này có những dấu câu nào ? -Những chữ cái nào phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ? -Đây là văn xuôi hay thơ ? -Em trình bày như thế nào ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài : Cô giáo lớp em (khổ 1) -1 em đọc lại. -4 câu, 4 chữ. -Dấu chấm, dấu “ “, dấu ! -Chữ đầu câu. Chữ trong “ ”, vì ở đầu câu, tên riêng (1-2 em trả lời) -Thơ. -Viết mỗi câu xuống dòng. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. --------------------------------------------------------------- RÈN TOÁN Bài: luyện tập I/ MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố giải toán về nhiều hơn thông qua các bài tập. -Rèn kĩ năng giải toán nhanh . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT D0ỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3.Bài mới: -GV nêu yêu cằu luyện tập Bai1:Trang 35 vở luện toán 2. Bài 2: Trang 35 Bài 3:Trang 35 -GV chấm chữa bài 4. Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học -Xem laị bài. 1. Bài giải 7 Tủ sách của an có số truyện tranh là. 15 + 6 = 21 9quyển) Đáp số: 21 quyển 2. Bài giải Mực nước tronng hồ bơi của người lớn là. 9 + 7 = 16 (dm) Đáp số: 16 dm. 3. Bài giải Cân nặng của người thợ lặn khi thêm tảng đá là. 48 + 25 = 73 (kg) Đáp số: 73 kay2 ---------------------------------------------------------- 8
Tài liệu đính kèm: