TUẦN 31
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2011
HĐTT
Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc (BST)
Chiếc rễ đa tròn (tiết 1+2)
A. Mục đích, yêu cầu
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời của các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ).
2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. CH 1, 2, 3, 4. Cõu 5.
B. Đồ dùng dạy – học
C. Các hoạt động dạy học
TUẦN 31 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2011 HĐTT Sinh hoạt dưới cờ Tập đọc (BST) Chiếc rễ đa tròn (tiết 1+2) A. Mục đích, yêu cầu 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời của các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). 2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ : thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. - Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. CH 1, 2, 3, 4. Cõu 5. B. Đồ dùng dạy – học C. Cỏc hoạt động dạy học I. Bài cũ : - Đọc bài Cháu nhớ Bác Hồ, và trả lời các câu hỏi sau : + hình ảnh Bác Hồ hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ? - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ đọc truyện Chiếc rễ đa tròn kể về sự quan tâm đến mọi vật, mọi người xung quanh, mà trước hết là các cháu thiếu nhi của Bác Hồ. Ghi đầu bài. HS mở SGK tr 107. 2) Luyện đọc : a, Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài ; giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác : ôn tồn, dịu dàng. Giọng chú cần vụ : ngạc nhiên. b, HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) và luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo. - HS nối tiếp đọc từng câu thơ (Lần 2) - Chia đoạn. c, HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1) và hướng dẫn ngắt giọng. - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu dài. + Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ /và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. + Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn /và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2) giải nghĩa các từ trong SGK. - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 3) e, HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm d, Thi đọc giữa các nhóm. Các nhóm thi đọc từng đoạn , cả bài đ, HS đọc đồng thanh 3) Tìm hiểu bài - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ? Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ đa lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng đặc biệt như thế nào ? (Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.) - Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? - Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa. - Từ câu chuyện trên, nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm, thái độ của Bác đối với mỗi vật xung quanh + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. / Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi... + Bác thương chiếc rễ đa, muốn trồng cho nó sống lại. / Những vật nhỏ bé nhất cũng được Bác nâng niu ... 4) Luyện đọc lại - 2, 3 nhóm (mỗi nhóm 3 HS) tự phân các vai. (người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ) thi đọc lại truyện theo vai. Cả lớp nhận xét, bình chọn những nhóm và cá nhân đọc hay. III. Củng cố, dặn dò + Kết luận : Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Cây và hoa bên lăng Bác. Âm nhạc GV bộ mụn lờn lớp Toán Luyện tập A. Mục đích, yêu cầu Giúp HS : + Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ). - Cộng cú nhớ trong phạm vi 100. BT 1, 2 - 1, 3 + Ôn tập về chu vi hình tam giác và giải bài toán về nhiều hơn. BT 4, 5 B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3, 5. C. Các hoạt động dạy - học I. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau : Đặt tính rồi tính : 456 + 123 234 + 644 568 + 421 547 + 311 735 + 142 781 + 118 - Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng các số có ba chữ số. Ghi đầu bài. 2) Luyện tập : Bài 1: Tính: 225 362 683 502 261 + 634 + 425 + 204 + 256 + 27 859 787 887 758 288 - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách thực hiện phép tính: 683 + 204 502 + 256 Bài 2 : Đặt tính rồi tính 245 + 312 665 + 214 217 + 752 68 + 27 72 + 19 61 + 29 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách Đặt tính và thực hiện phép tính 245 + 312 , 72 + 19 Hsg. Bài 3: Hình nào đợc khoanh vào số con vật - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. - Bài toán này thuộc dạng toán nào ? Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ? Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. III. Củng cố, dặn dò - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng hai số có ba chữ số (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Khi đặt tính và thực hiện tính ta cần luư ý điều gì ? - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác A. Mục đích, yêu cầu 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng. - Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác. 2) Rèn kĩ năng đọc – hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ : uy nghi, tụ hội, tam cấp. - Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác. CH SGK B. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. Các hoạt động dạy – học I. Bài cũ - Đọc bài Chiếc rễ đa tròn và trả lời các câu hỏi - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? - Nhận xét cho điểm . II. Bài mới 1) Giới thiệu bài : Lăng Bác là một cảnh đẹp nổi tiếng, là nơi Bác Hồ yên nghỉ. Các loài cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước về đây tụ hội tạo cho lăng Bác một vẻ đẹp độc đáo. Bài tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác sẽ cho các em thấy rõ điều đó. Ghi đầu bài. HS mở SGK tr 111 2) Luyện đọc a, Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài, giọng trang trọng, trầm lắng hơn ở câu kết. Nhấn giọng các từ ngữ : uy nghi, gần gũi, khắp miền, đâm chồi, phô sắc, toả ngát, trang nghiêm, khoẻ khoắn, reo vui, toả hương ngào ngạt, tôn kính thiêng liêng. b, HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) và luyện phát âm - Yêu cầu HS luyện đọc các từ khó dễ lẫn đã viết trên bảng. lăng Bác, nở lứa đầu, lịch sử, tượng trưng - HS nối tiếp đọc từng câu thơ (Lần 2) - Chia đoạn. c, HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1) và hướng dẫn ngắt giọng. - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc các câu dài. + Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhà trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm / đang toả hương ngào ngạt. + Cây và hoa của non sông gấm vóc / đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng / theo đoàn người vào lăng viếng Bác. - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2) giải nghĩa các từ trong SGK. - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 3) e, HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm d, Thi đọc giữa các nhóm. Các nhóm thi đọc từng đoạn , cả bài đ, HS đọc đồng thanh 3) Tìm hiểu bài - Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác ? - Vạn tuế, dầu nước, hoa ban. - Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ? - Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. - Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? - Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác 4) Luyện đọc lại - 3, 5 HS thi đọc lại truyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân đọc hay. III. Củng cố, dặn dò : - Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta với Bác như thế nào ? - Cây và hoa từ khắp miền tụ hội về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân ta từ Bắc Chí Nam đối với Bác Hồ. - Nhận xét tiết học . - Bài sau : Bảo vệ như thế là rất tốt. Toán (BST) Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 A. Mục đích, yêu cầu Giúp HS : + Biết đặt tính rồi trừ khụng nhớ các số trong phạm vi 1000có ba chữ số theo cột dọc. BT 1 - 1, 2 - Biết trừ nhẩm cỏc số tũn trăm BT 2 - PT đầu và PT cuối. - Biết giải bài toỏn vệ ớt hơn. BT 3, 4 B. Đồ dùng dạy học - Các hình vuông biểu diễn trăm, chục, đon vị. C. Các hoạt động dạy - học I. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau : Đặt tính rồi tính : 456 + 124 673 + 216 585 + 214 542 + 157 603 + 104 120 + 805 - Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000”. Ghi đầu bài. 2) Hướng dẫn bài mới : Giới thiệu phép trừ 635 - 214 = 100 - Nêu bài toán và gắn hình biểu diễn số lên bảng: Có 635 ô vuông, bớt đi 214 ô vuông nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu ô vuông ta làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ 635 - 214. - Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 ô vuông như phần bài học - Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy ô vuông ? Còn lại 4 trăm, 2 chục và 1 ô vuông - 4 trăm, 2 chục và 1 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? 421 - Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? 421 - Hãy viết phép tính theo cột dọc. - 1HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Yêu cầu HS thực hiện phép cộng 635 + viết 635 rồi viết 214 xuống - 214 dưới sao cho các hàng thẳng cột 421 với nhau kể từ hàng đơn vị, ghi dấu cộng và kẻ gạch ngang. Trừ từ phải sang trái. 5 trừ 4 bằng 1 viết 1 ; 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 ; 6 trừ 2 bằng 4 viết 4. Vậy 635 trừ 214 bằng 421 - 3 HS nêu. - Nêu cách cộng ? - Nêu cách đặt tính và cách cộng phép tính trên. 3, Luyện tập : Bài 1: Tính: 484 586 497 925 - 241 - 25 ... GV nêu câu hỏi : Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất - Gọi HS phát biểu tự do theo cách hiểu của bản thân - GV nhận xét kết kuận : Người, động vật, thực vật đều cần đến Mặt trời. Nếu không có Mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt, Trái Đất sẽ chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống ; người vật, cây cỏ sẽ chết. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Sưu tầm tranh ảnh về các loài vật. - Bài sau Mặt Trời và phương hướng Thứ sỏu ngày 9 tháng 4 năm 2011 Toán Tiền Việt Nam A. Mục đích, yêu cầu Giúp HS nhận biết được : + Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. BT 1 + Nhận biết một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng (là các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng) Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó. BT 2 + Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. + Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng BT 4 B. Đồ dùng dạy học - Các tờ giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. C. Các hoạt động dạy - học I. Bài cũ II. Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với một số loại tiền trong phạm vi 1000. Ghi đầu bài. 2) Hướng dẫn bài mới : Giới thiệu các loại tiền trong phạm vi 1000 - Trong cuộc sống hàng ngày, khi mua bán hàng hoá, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc hoặc các loại tiền kim loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng - HS quan sát các tờ giấy bạc hoặc đồng kim loại loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. - Vì sao con biết đây là tờ bạc 100 đồng ? Vì có số 100 và chữ “Một trăm đồng - Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc hoặc đồng kim loại loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng và nêu đặc điểm của các loại tiền này tương tự như với tờ 100 đồng 3, Luyện tập : Bài 1: 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng 200 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100 đồng ? 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc 100 đồng 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100 đồng ? 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng ? 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100 đồng ? 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : Số ? - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao em điền 700 đồng, 800 đồng 1000 đồng vào chỗ chấm Hsg. Bài 3: Chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: Tính 100 đồng + 400 đồng 700 đồng + 100 đồng 900 đồng - 200 đồng 800 đồng - 300 đồng - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách tính cộng, trừ hai số có đơn vị là đồng ? III. Củng cố, dặn dò - Kể tên các loại giấy bạc hoặc đồng kim loại Việt Nam trong phạm vi 1000 đồng ? - Nhận xét giờ học. Tập làm văn Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ A. Mục đích, yêu cầu : - Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi theo tỡnh huống cho trước BT 1. - Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác. BT 2 - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ dựa vào những câu trả lời ở BT 2. BT 3 B. Đồ dùng dạy – học + ảnh Bác Hồ C. Các hoạt động dạy – học I. Bài cũ - Gọi 4 HS kể lại câu chuyện Qua suối. - Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ ? - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới 1, Giới thiệu bài : Trong giờ TLV hôm nay, các em sẽ tập cách đáp lại lời khen ngợi của mọi người và viết một đoạn văn ngắn về ảnh Bác Hồ. Ghi đầu bài. 2, Hướng dẫn làm bài tập a, Bài 1 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc tình huống 1 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn : Con ngoan quá ! / Con quét nhà sạch lắm. / Hôm nay con giỏi lắm ! ... Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ em như thế nào ? VD : Con cảm ơn bố mẹ. / Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./Từ nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./ - Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài - Yêu cầu HS trong lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. b, Bài 2 : Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học, trả lời các câu hỏi sau - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát ảnh Bác Hồ. + ảnh Bác được treo ở đâu ? ảnh Bác được treo trên tường + Trông Bác như thế nào (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt,...) ? - Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời. + Em muốn hứa với Bác điều gì ? - Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 8 nói về ảnh Bác dựa vào các câu hỏi đã được trả lời - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét. c, Bài tập 3: Dựa vào những câu trả lời trên, viết một đoạn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ. - Gọi HS đọc yêu cầu - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gọi HS đọc bài viết, lớp và GV nhận xét, sửa câu, từ, cho điểm. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS thực hành đáp lời khen ngợi trong những tình huống giao tiếp cụ thể. Tập viết Bài 31 : N - Người ta là hoa đất A. Mục đích, yêu cầu Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ. (1dũng) - Biết viết ứng dụng câu Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ ; chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.(3 lần) B. Đồ dùng dạy – học - Mẫu chữ cái viết hoa N kiểu 2 đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Người ( dòng 1 ), Người ta là hoa đất ( dòng 2 ). - Vở TV. C. Các hoạt động dạy – học I. Bài cũ - Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà. - HS cả lớp viết bảng con chữ M. - 1HS nhắc lại cụm từ Mắt sáng như sao đã tập viết ở bài trước. 2HS lên bảng viết chữ Mắt, cả lớp viết bảng con : Mắt. II. Bài mới 1) Giới thiệu bài : Trong tiết học này, các em sẽ học cách viết hoa chữ cái N kiểu 2, viết câu ứng dụng : Người ta là hoa đất. 2) Hướng dẫn viết chữ hoa : a, Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ N kiểu 2 - Chữ N hoa kiểu 2 cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ ? - Cao5 li, rộng 5 li. - Chữ N hoa kiểu 2 gồm có mấy nét ? - Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2 b, Cách viết : - Nét 1 : ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2 - Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút viết tiếp nét cong trái, DB ở ĐK2. - GV viết chữ N hoa kiểu 2 cỡ vừa (5 li) trên bảng , vừa viết vừa nhắc lại cách viết. Theo dõi và quan sát GV viết mẫu c, Viết bảng con. - Yêu cầu HS viết chữ N hoa kiểu 2 vào bảng con. 3) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a,Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng Người ta là hoa đất - Em hiểu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng nói gì ? Ca ngợi con người – con người là đáng quý nhất, là tinh hoa của đất. b, Quan sát và nhận xét - Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ? Gồm 5 tiếng là Người, ta, là, hoa, đất. - Em có nhận xét gì về chiều cao của các chữ trong cụm từ ? Chữ N, h, g, l cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ đ cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li. - Nêu cách viết nét nối giữa chữ N và chữ g ? Nét cuối của chữ N chạm vào nét cong của chữ g. - Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ ? - Dấu sắc đặt trên â trong chữ đất, dấu huyền đặt trên chữ ơ và chữ a trong chữ người và chữ là - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là bao nhiêu ? Bằng khoảng cách để viết một con chữ o. c, Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Người vào bảng. 4) Hướng dẫn HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết : + 1 dòng chữ N cỡ vừa. + 2 dòng chữ N cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Người cỡ vừa. + 1 dòng chữ Người cỡ nhỏ. + 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - HS viết bài, GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS - Thu một số vở chấm , nhận xét . III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở TV. Kể chuyện Chiếc rễ đa tròn A. Mục đích, yêu cầu 1, Rèn kĩ năng nói : + Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh (SGK)theo đúng diễn biến trong câu chuyện. BT 1, 2 + Kể lại được từng đoạn một cách tự nhiên. * Kể lại toàn bộ cõu chuyệnBT 3 2, Rèn kĩ năng nghe : + Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn. B. Đồ dùng dạy – học + 3 tranh minh hoạ SGK. C. Các hoạt động dạy – học I. Bài cũ - Gọi 4 HS kể lại chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng. - Nhận xét cho điểm II. Bài mới 1, Giới thiệu bài : Tiết tập đọc hôm qua, các em đã học bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này. 2, Hướng dẫn kể chuyện : a, Sắp xếp lại các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. - Yêu cầu HS quan sát 3 tranh, nói vắn tắt nội dung từng tranh, sắp xếp lại thứ tự các tranh. - Gọi HS nêu nội dung từng tranh. Tranh 1 Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa. + Tranh 2 Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con + Tranh 3 Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ trồng nó - Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện. Thứ tự đúng của các tranh là : 3 – 1 - 2 b, Kể lại từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại : - Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo 2 hình thức : + Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn + 3 HS đại diện cho 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn. - Yêu cầu HS nhận xét. c, Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu mỗi nhóm 1 đại diện thi kể toàn truyện. - Lớp bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể cho người thân nghe. HĐTT Sinh hoạt lớp, sinh hoạt sao.
Tài liệu đính kèm: