Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Long Thới A

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Long Thới A

Thứ hai

Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.)

- GDMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vể đẹp của môi trường thiên nhiên , góp phần phục vụ cuộc sống của con người.

*Kĩ năng sống

-Tự nhận thức

-Ra quyết định

II . Đồ dùng dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Long Thới A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Từ 4/4 – 8/4 - 2011
Thứ hai
Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu: 
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.)
- GDMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vể đẹp của môi trường thiên nhiên , góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
*Kĩ năng sống
-Tự nhận thức
-Ra quyết định 
II . Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK 
III . Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS yếu 
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
 a. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
* Luyện phát âm từ khó :
-Yêu cầu. 
-Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần, thường lệ .
* Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
 - GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài : 
 - Đọc từng câu .
- Đọc từng đoạn . 
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh 
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây.?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. 
- GV: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng muốn uốn cái rễ theo hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
c. Luyện đọc lại : 
-Yêu cầu HS phân vai đọc trong nhóm 3.
-Tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi? 
- Nhận xét tiết học.
- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS khác theo dõi, nhận xét .
-HS đọc: rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
-Đang mãi nghĩ, chưa biết nên LTN?
-Thói quen hay qui định có từ lâu .
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất 
- 1 HS đọc HS theo dõi, nhận xét .
-HS đọc nối tiếp câu .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Các nhóm nhận xét bình chọn.
-1 HS đọc cả bài .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
 - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé . 
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vìu  
-Một cây đa con có vòm lá tròn .
- Thích chui qua chui lại vòng lá. .
- Bác rất yêu quí các em thiếu nhi ./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi ./
- Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật ./ 
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai. 
- Đại diện nhóm đọc thi đua trước nhóm.
-HS trả lời .
Đọc đoạn 1
Lắng nghe 
Luyện đọc tiếng, câu
Luyện đọc đoạn 1
Cùng tham gia tìm hiểu bài 
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
-Biết cách làm tính cộng(không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 4, Bài 5
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS yếu
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 2 ,Bài 3 
-GV nhận xét ghi điểm . 
2 . HD luyện tập :
Bài 1 :
- GV yêu cầu. 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :(HSKG 2)
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : :(HSKG)
- GV yêu cầu.
+ Hình nào khoanh tròn vào số con vật? Tại sao em biết điều đó?
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì?
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 5:
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác?
-Nêu độ dài các cạnh của h/ tam giác.
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng.
- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con .
- HS nêu cách tính 2 phép tính 
 225 362 683 502 261
 634 425 204 256 27
 859 787 887 758 288
+
+
+
+
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện p/tính
+
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng 
- HS quan sát hình vẽ , trả lời câu hỏi.
-Hình a. được khoanh tròn vào một phần tư số con vật.vì hình a có 8 con voi đã khoanh 2 con 
-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg .
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào v 
-Bằng tổng độ dài các canh của hình TG.
- HS nêu.
Bài giải
 Chu vi tam giác ABC là :
 300 + 400 + 200 = 900 cm.
 Đáp số : 900cm
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
Thực hiện cột 1 ,3
Lắng nghe phân tích ghi phép tinh và tính kết quả 
Thực hiện tương tự bài 4
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2)
 I. MỤC TIÊU
 -Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống của con người.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
 -Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng.
 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
 - GDMT: GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên.
* KNS
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liến quan đến người khuyết tật.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh 
- Vở bài tập đạo đức.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HS yếu
1.Bài cũ : Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1.
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách đối xử đúng đối với loài vật.
* Cách thực hiện:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống :
 -Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con vật trong chuồng thú.
c a/Mặc các bạn không quan tâm.
c b/Cùng tham gia với các bạn.
c c/Khuyên ngăn các bạn.
c d/Mách người lớn.
-Nhận xét.
-Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
* Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
* Cách thực hiện:
-GV nêu tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó. 
-GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện.
Kết luận: Không nên trèo cây phá tổ chim rất nguy hiểm dễ té ngã, bị thương. Còn chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
* Mục tiêu: Biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích.
* Cách thực hiện:
- GV đưa ra yêu cầu: Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể vài việc làm cụ thể?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học tập theo.
- GV Kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
3.Củng cố :
- GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn mơi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong,.
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho mật, cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
-Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Trò chơi “Gà vịt”
-Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã, có thể sẽ bị thương. Còn chim non , nếu chúng ta bắt chim, chúng sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết thật là tội nghiệp.
-Các nhóm lên sắm vai.
-Vài em nhắc lại.
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ loài vật có ích.
*	Cho gà, mèo, chó ăn.
*	Rửa sạch chuồng lợn .
*	Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. 
-Vài em đọc lại.
-Học bài.
Tham gia thảo luận cùng nhóm 
Nêu 1- 2 cách
Thứ ba
Thể dục
Chuyền cầu - Trò chơi “ Ném bóng trúng đích”
I/ Mục tiêu :
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn.
- Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu . 
II/ Địa điểm phương tiện
 - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập
 - Phương tiện : Chuan bị còi, mỗi Hs chuẩn bị một quả cầu .
III/ Nội dung và phương pháp
Nội dung
Phương pháp
1/ Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội hình, trang phục luyện tập
- Khởi động các khớp. 
- Ôn bài TD phát triển chung.
- Kiểm tra bài cũ: 4Hs.
Nhận xét
2/ Phần cơ bản
+On chuyền cầu:
ŸMục tiêu: nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn.
-Gv làm mẫu cách chuyền cầu,giải thích kĩ thuật.
-Chia tổ tập luyện,Gv quan sát sửa sai nhắc nhở
- Các tổ lên trình diễn thi đua.
Nhận xét
+ Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
ŸMục tiêu: cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu . .
-Gv nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs quan sát.
-Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức có biểu dương và xử phạm bằng hình thức vui.
3/ Phần kết thúc
- Thả lỏng. 
- G v cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
- Tập hợp hàng dọc chuyển thành hàng ngang 
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
 GV
 ... ngạt , thiêng liêng , 
- HS viết bài.
- HS soát bài bằng viết chì.
- HS chơi trò chơi.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
Lắng nghe và ghi nhớ 
Cùng thực hiện 
Bước đầu nghe GV đọc và viết theo khả năng
TẬP VIẾT
CHỮ HOA N (Kiểu 2)
I . MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ), chữ và cõu ứng dụng: Người ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3lần).
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mẫu chữ.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Viết chữ : M , Mắt cả lớp viết bảng con. 
-GV nhận xét sửa sai . 
2 . Bài mới : 
* HD viết chữ hoa:N
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết : 
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết .
- GV theo dõi uốn nắn HS 
* HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất .
Cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người ..
+ Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào?
- GV viết mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV nhận xét sửa sai . 
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở : chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ câu ứng dụng: Ng­i ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất(3lần).
- Thu bài chấm chữa.
3 . Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
- Về nhà viết bài ở nhà. CBTS
- HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
-cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp.
- HS quan sát, theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
-Có 5 chữ: Người, ta , là , hoa , đất.
-Dấu huyền trên đầu chữ ơ, a ; dấu sắc trên đầu chữ â.
-Bằng 1 chữ o
- HS viết bảng.
HS viết bài.
HS theo dõi.
Phụ đạo
Ôn tập cộng các số trong phạm vi 1000
Thứ sáu
Tự nhiên – Xã hội
MẶT TRỜI
I . MỤC TIÊU
 -Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời.
- GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người.
 II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Nêu tên các con vật có trong hình ? 
-Con nào sống ở trên cạn? 
-Con nào sống ở dưới nước? 
-Con nào vừa sống ở trên cạn vừa sống ở dưới nước 
-Con nào bay lượn ở trên không? 
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Giới thiệu tranh về mặt trời.
* Mục tiêu : Biết khái quát về hình dạng đặc điểm của Mặt Trời.
-GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời.
- Yêu cầu giới thiệu tranh vừa vẽ.
-Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những điều em biết về Mặt Trời.
-Mặt Trời có hình gì? Vì sao em dùng màu đỏ, vàng để tô mặt trời? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
-Liên hệ : Vì sao khi đi nắng các em phải đội mũ hay che ô ?
-Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
-Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải quan sát như thế nào?
-Kết luận: Mặt Trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
-Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Học sinh biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
* Cách thực hiện:
- Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với
mọi vật trên Trái Đất.
-Giáo viên gợi ý: + Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời như thế nào ?
+ Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao?
-Nhận xét, tuyên dương nhóm.
3.Củng cố :
-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người.
-Nhận xét tiết học
Dặn dò – Học bài.
- Cá,sóc, sư tử, rùa, vẹt, ếch, rắn.
-Sóc, sư tử, rắn.
-Cá.
-Rùa, ếch.
-Vẹt.
-Mặt trời.
-HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung quanh.
-HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem.
-Vài em nêu: Mặt Trời có hình tròn, có màu đỏ.
-Hình tròn. Màu đỏ lúc mặt trời mới mọc, màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp lặn.
-Quan sát.
-Vài em đọc ghi chú về Mặt Trời.
-Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa.
-Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa, nếu nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bị hỏng mắt.
-Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng một chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và ta nhìn qua chậu nước cho khỏi bị hỏng mắt.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Chia nhóm thảo luận.
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời, nếu không có mặt trời sẽ không có sự sống, cây cỏ sẽ chết.
-Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo.
- HS theo dõi, ghi nhận
-Học bài.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHEN 
TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I . MỤC TIÊU 
- Đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước(BT1), quan sát ảnh bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. (BT2)
- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
* Kĩ năng sống 
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Tự nhận thức 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Ảnh Bác Hồ.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS yếu
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.HD làm bài tập:
 Bài 1:
- GV yêu cầu.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
 Bài 2:
GV yêu cầu.
+ Anh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhóm yêu cầu.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3:
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS kể
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc lại tình huống 1.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát ảnh Bác Hồ.
-treo trên tường.
-..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
-chăm ngoan , học giỏi.
- HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- Các nhóm trình bày .
- 1 HS đọc và tự làm bài VBt.
- 5 HS trình bày bài.
Cùng thực hiện 
Lắng nghe và ghi nhớ 
Quansat1 bạn trình bày , ghi vào vở
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I . Mục tiêu : 
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
-Nhận biết một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
-Biết làm các phép cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Các tờ giấy bạc loại: 200 đồng, 500 đồng , 1000 đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS yếu 
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV ghi bảng và yêu cầu.
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
- GV yêu cầu tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc.
3.Luyện tập.
 Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại.
 Bài 2:
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV Nhận xét .
Bài 3: :(HSKG)
- GV yêu cầu.
- Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4:
- GV yêu cầu.
- Chữa bài và Nhận xét .
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS tính – Lớp làm nháp.
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
- Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và chữ “Một trăm đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ , sau đó trả lời.
-Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
-600 đồng.
-Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng - 600 đồng.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT. 
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT. 
Cùng thực hiện bài 1,2 ,4
THỦ CÔNG
LÀM CON BƯỚM (T1)
I MỤC TIÊU
- BiÕt lµm con b­ím b»ng giÊy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm t­¬ng c©n ®èi, c¸c nÕp gÊp t­¬ng ®èi ®Òu, ph¼ng.
- Với học sinh khéo tay: 
 + Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều phẳng.
 + Có thể làm được con bướm có kích thước khác.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- G V: Mẫu con bướm làm bằng giấy; quy trình, giấy, kéo, hồ dán, sợi dây đồng-
- HS: giấy kéo, hồ dán, sợi dây đồng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Bài mới 
- GV giới thiệu bài.
a/ Hướng dẫn quan sát
- Treo vật mẫu, y/c HS quan sát và nhận xét theo các câu hỏi sau:
+ Con bướm làm bằng gì?
+ Con bướm gồm những bộ phận nào?
b/Hướng dẫn gấp:
- T. treo quy trình giảng và làm mẫu.
+Bước 1: Cắt giấy(1 tờ giấy có cạnh 14 ô hình vuông, 1 tờ giấy có cạnh 10 ô; 1 nan giấy dài 12 ô rộng ô làm râu.
+ Bước 2: Gấp cánh bướm ( như SGV tr. 251)
+ Bước 3: Buộc thân bướm 
+Bước 4: Làm râu bướm.
4/Thực hành:
 - Y/C H. tập gấp con bướm theo 4 bước bằng giấy trắng.
- Theo dõi nhắc nhở H. thực hiện.
5/Củng cố: Nhận xét tiết học.
- Hát
- Quan sát vật mẫu và rút ra nhận xét:
+ Con bướm làm bằng giấy.
+ Thân, 2 cánh, râu.
- Quan sát T. làm mẫu và nghe giảng quy trình.
- Nhắc lại các bước làm một con bướm.
- Thực hành cá nhân.
Sinh hoạt lớp
Caùc toå tröôûng báo cáo tình hình toå
 - Đa số các em chuẩn bị bài trước khi đến lớp chưa tốt.
 - Một số em cần rèn chữ viết.
 - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
+Thöïc hieän giôø giaác ra vaøo lôùp chưa toát
 * Veä sinh:
+Veä sinh caù nhaân toát
+Lôùp saïch seõ, goïn gaøng.
 3. Coâng taùc tuaàn tôùi:
 - Khaéc phuïc haïn cheá tuaàn qua.
 - Thöïc hieän thi ñua giöõa caùc toå
 - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
 - LĐ VS trường lớp sạch sẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2010_2011.doc