TIẾT 2 – 3: TẬP ĐỌC
Ai ngoan sẽ được thưởng
I.Mục tiêu:
* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : quây quanh, reo lên, trìu mến,.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
- HS hiểu nghĩa các từ :
*HS hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Giáo dục HS có ý thức nhận lỗi và sửa lỗi.
II Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, Tranh SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUần 30 ********** Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ tiết 2 – 3: Tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng I.Mục tiêu: * HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : quây quanh, reo lên, trìu mến,.. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. - HS hiểu nghĩa các từ : *HS hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Giáo dục HS có ý thức nhận lỗi và sửa lỗi. II Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, Tranh SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: . - Nhận xét cho điểm vào bài. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng: 2.Luyện đọc: a)GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi . b) Luyện phát âm: - GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc câu cho đến hết bài. - GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc . - GV cho HS nảy từ còn đọc sai : VD : quây quanh, reo lên, trìu mến,.. - GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS. c) Luyện ngắt giọng : - GV treo bảng phụ viết câu văn dài. - GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS. d) Đọc từng câu: *GV treo bảng phụ. GV hướng dẫn đọc nhấn giọng ở các câu hỏi + Ví dụ: Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không? - GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS . e) GV cho HS đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. - GV kết hợp giải nghĩa từ :hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ g) Thi đọc : - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV cho HS thi đọc. - GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt. *Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời: - Khi thấy Bác Hồ đến thăm , tình cảm của các em nhỏ như thế nào ? - Bác Hồ đi thăm những nơi nào? - Bác Hồ hỏi các cháu những gì? - Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì? - Bác chia kẹo cho những ai? - Tai sao Tộ không dám nhận phần kẹo Bác chia? - Tại sao Bác khen Tộ ngoan? ( nêu yêu cầu không cần y nguyên sách giáo khoa) - Bức tranh SGK thể hiện đoạn nào trong câu truyện ? 4.Luyện đọc lại bài: +Yêu cầu HS đọc theo vai - GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ , HS khá đọc diễn cảm. C.Củng cố, dặn dò: - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà. - HS đọc và trả lời câu hỏi bài : - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS theo dõi GV đọc . - 2 HS khá đọc lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS nảy từ luyện đọc: + Từ: quây quanh, reo lên, trìu mến,.. - HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc CN, ĐT - HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc. +VD câu văn: + Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không? - HS nghe - theo dõi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Thảo luận và giải nghĩa các từ : - HS nghe giải nghĩa từ. hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ - HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt. - HS đọc đồng thanh . - HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi. *Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả - Chạy ùa tới quây quanh Bác - Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,... - Các cháu chơi có vui không? Ăn có no không? ... - Bác rất quan tâm đến thiếu niên, nhi đồng. - Chia kẹo cho những bạn ngoan, ai ngoan mới được ăn kẹo. - Bạn tự thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. - Vì Tộ thật thà, biết nhận lỗi. - Thể hiện đoạn 3.. - Học sinh tự nhận vai và thi đọc phân vai. - Nhiều HS đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. - Hiểu điều câu truyện muốn nói: + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Giáo dục HS có ý thức nhận lỗi và sửa lỗi. Tiết 4 : Toán Ki - lô - mét. I - Mục tiêu: - Học sinh nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị đo độ dài:ki lô mét. - Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki lô mét. - Nắm được quan hệ giữa ki lô mét và mét. - HS làm phép tính cộng trừ có nhớ trên số đo với đơn vị là ki lô mét. So sánh khoảng cách đo bằng ki lô mét. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. Giiúp HS yêu thích học toán. II - Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ vẽ các tuyến đường như SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yêú: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm BT sau:Số? 1m = .cm dm = 100 cm 1m =.dm. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Giới thiệu đơn vị đo độ dài là ki lô mét. - GV giới thiệu ki lô mét là đơn vị đo độ dài dùng để đo quãng đường dài. - Ki lô mét viết tắt là: km Viết bảng: 1 km = 1000 m +Gọi HS đọc phần bài học trong SGK. 3- Thực hành .Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV kiểm tra vở của 1 số HS. - Nhận xét, cho điểm HS. - GV lưu ý quan hệ 2 chiều + Ví dụ: 1 km = 1000 m 1000 m = 1 km .Bài 2: GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ đọc chiều dài các quãng đường rồi lần lượt trả lời câu hỏi. - Gv đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. - Nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại kết luận. .Bài 3: *Gv treo lược đồ như trong SGK. - GV giúp HS nhận biết các thông tin trên bản đồ:Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS tự quan sát, làm bài. .Bài 4: GV giúp HS biết để trả lời câu hỏi: VD Cao Bằng , Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn. HS phải thực hiện các thao tác: + Nhận biết quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn và Hà Nội - Cao Bằng dài bao nhiêu km? - So sánh 2 quãng đường. - Chuyển dịch quan hệ nói trên sang ngôn ngữ thực tế để trả lời. 3- Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về tìm độ dài quãng đường từ Thanh Miện đi Hải Dương, Nam Định, Thái Bình. Giờ học sau báo cáo kết quả. Hoạt động của HS. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp. - Nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của mình. - Học sinh nhắc lại - HS đọc:1 ki lô mét bằng 1000 mét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài đổi chéo vở để KT bài. - Chữa bài . - Nhận xét - bổ sung. - Đọc : Đường gấp khúc ABCD. - Quãng đường AB dài 23 km. - Quãng đường từ B đến D ( đI qua C) dài 90 km vì BC dài 42km. - HS quan sát lược đồ. - HS trả lời bài toán theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát trả lời. - Trả lời các câu hỏi. - Chữa bài - nhận xét, - Học sinh làm bài. - Một số em đọc bài làm: Quãng đường Cao Bằng - Hà Nội xa hơn. - HS nhận xét. bổ sung. - HS nghe dặn dò. - Bài tập thực hành. Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Âm nhạc Học hát bài:Bắc kim thang. ( Dân ca Nam Bộ ) I- Mục tiêu: Giúp HS: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Hát đồng đều và rõ lời. - HS biết hát hát dựa vào giai điệu nguyên bản bài hát : Bài hát Bắc kim thang là dân ca Nam Bộ. - Giáo dục HS thích học hát, yêu thích thiên nhiên chim chóc.., hoa lá , mùa xuân.Biết bảo vệ loài vật hoang dã.. II- Đồ dùng dạy học: - GV hát chuẩn xác bài hát. - Bảng phụ chép lời ca, thanh phách, trống nhỏ. III- Các hoạt dộng dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng hát bài hát:Chú ếch con - Nhận xét, vào bài. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hoạt động 1:Dạy hát bài : Bắc kim thang - GV hát mẫu - GV treo bảng phụ cho HS đọc lời ca: - GV đọc mẫu từng câu theo âm hình tiết tấu - Cho 1-2 HS đọc lại - Dạy hát từng câu : - GV hát mỗi câu 3lần. yêu cầu HS hát - Khi học được 2 câu, cho HS hát nối lại với nhau.chú ý những chỗ lấy hơi. - Hát đầy đủ cả bài - Trình bày bài hát hoàn chỉnh. c) Hoạt động 2: - Cho HS dùng thanh phách hoặc song loan gõ đệm theo phách: - Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu - GV hướng dẫn từng nhóm hát. - Cho HS hát. - GV nhận xét uốn sửa. - GV cho HS tập đứng hát, múa một số động tác phụ hoạ theo sở thích riêng của mình. 3) Củng cố dặn dò: -Cho HS hát lại bài hát:Bắc kim thang. - Nhận xét tiết học về nhà học hát lại cho thuộc. - 2HS lên bảng hát. - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe. - HS theo dõi - HS đồng thanh đọc theo. - HS nghe, sau đó hát từng câu.. - Từng tổ hát - HS đứng tại chỗ hát đầy đủ cả bài. - HS trình bày theo hướng dẫn của GV. - HS gõ theo sự hướng dẫn của GV nhịp 2/4: + Bắc kim thang cà lang bí rợ x x x x Cột bên kèo là kèo bên cột x x x x - HS tập hát + gõ tiết tấu - HS tập đứng hát, múa một số động tác phụ hoạ theo sở thích riêng của mình - HS nghe dặn dò. Tiết 2: Chính tả Nghe viết : Ai ngoan sẽ được thưởng. I Mục tiêu: * HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Một buổi sánghồng hào trong bài : Ai ngoan sẽ được thưởng. * HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt có tiếng âm đầu tr/ch hoặc vần êt/êch. * Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp. * Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm. II Đồ dùng dạyhọc: - Bảng phụ , phấn màu. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm trabài cũ: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào bảng con các tiếng : cái sắc, xuất sắc, đường xa, sa lầy - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm, vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi bảng: 2. Hướng dẫn nghe viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - GV treo bảng phụ đoạn văn, GV đọc 1 lần. - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? b. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong bài có những chữ nào viết hoa vì sao ? - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu bằng. - Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét - sửa. d. Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết bài, đọc cho HS soát lỗi.. e. Soát lỗi - chấm bài. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: (lựa chọn 2a) - GV treo bảng phụ chép sẵn bài tập 2a - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS chữa bài -Gv chốt cách làm đúng. + Cây trúc - chúc mừng + Trở lại - che chở C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài đã học. - Nhận xét giờ học. - Luyện viết những chữ còn viết sai . - HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV - 2 HS l ... từ bao giờ , khi nào , lúc nào , tháng mấy , thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm . Câu hỏi : ở đâu ? - Đối với HS khá giỏi : + Sử dụng vốn từ đã học viết đợc một đoạn văn về thời tiết. II Đồ dùng dạy học : - Hệ thống các bài tập . III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. GV nêu yêu cầu giờ học : B. Củng cố lý thuyết : - Sáng thứ năm tiết luyện từ và câu học cái gì ? - Nêu các từ ngữ về thời tiết? - Đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào ? ở đâu ? C. Bài tập : GV chép đề lên bảng cho HS làm bài để ôn lại kiến thức đã học : Bài 1 : Nối các câu từ sau với các mùa thích hợp : nóng bức ma phùn mùa thu giá rét lạnh giá mùa xuân ấm áp ẩm thấp mùa đông se se lạnh oi nồng mùa hè Bài 2 : Thay cụm từ : Khi nào bằng các cụm từ ( bao giờ , khi nào , lúc nào , tháng mấy , mầy giờ..) ở các câu hỏi sau: Khi nào bạn đi về thăm ông bà ngoại ? Khi nào bạn đi tập thể dục? Bạn làm bài văn này khi nào ? Bạn đến thăm trờng khi nào ? Khi nào bạn đi nghỉ mát ? D. Tổ chức chữa bài : Bài 1 : GV cho HS lên nối . - GV chốt bài . Bài 2 : GV cho HS làm việc nhóm đôi 1 HS hỏi , 1 HS trả lời - HS nhận xét , GV bổ sung. Bài 3 : Cách làm tơng tự bài 2 Bài 4 : GV cho HS đổi vở kiểm tra bài , nêu nhận xét , bổ sung . Bài 5 : GV cho HS đọc bài làm của mình , HS nhận xét . GV nhận xét chốt lại bổ sung . GV nhận xét tuyên dơng HS học tập tốt , tiến bộ .. E. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học , dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học . - HS nghe. - HS nêu . - HS nêu – HS nhận xét bổ sung VD: Khi nào bạn đi đá bóng ? Bạn đi đá bóng ở đâu ? GV cho H Snêu yêu cầu ? Nêu cách làm bài GV cho HS tự làm bài. HS tự làm bài . Bài 3 : Trả lời câu hỏi sau : Bạn em đánh cầu lông ở đâu? Bố em đi xây ở đâu ? Mẹ em đi cấy ở cánh đồng nào ? Cô giáo chủ nhiệm của em làm việc ở phòng nào ? Phòng cô hiệu trởng ở đâu ? Bài 4 : Tự đặt và trả lời 1 câu hỏi theo mẫu câu hỏi : Khi nào , ở đâu ? Bài 5: Dành cho HS khá giỏi Hãy viết về thời tiết của một mùa mà em yêu thích nhất? - HS lên nối . HS nhận xét bổ sung . - HS làm việc nhóm đôi 1 HS hỏi , 1 HS trả lời - HS nhận xét , bổ sung. - HS đổi vở kiểm tra bài , nêu nhận xét , bổ sung . - HS đọc bài làm của mình , HS nhận xét. VD: EM rất yêu thích mùa hè vì mùa hè nhà em thờng đi nghỉ mát ở Đồ Sơn . ở Đồ Sơn nhà em có chú em ở đó . Cứ buổi sáng sớm chú thờng đa em đi ngắm bình mimh - HS nghe dặn dò . Tiết 2: Tự học Hoàn thành kiến thức đã học. I Mục tiêu: - HS hoàn chỉnh các kỹ năng , kiến thức các môn học đã học: Chính tả ,Toán Tập làm văn. - Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài. II Đồ dùng dạy học: - HS vở bài tập các môn. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.GV nêu yêu cầu giờ học: B.Hớng dẫn HS tự học: + Môn Chính tả : - Cho HS hoàn thành bài. *GV giúp HS trung bình ,yếu hoàn thành bài , HS khá giỏi luyện ôn kiến thức đã học. - GV theo dõi , uốn sửa cho HS * GV động viên tuyên dơng khuyến khích HS có ý thức học bài. + Môn Toán: - Cho HS hoàn thành các bài tập ở SGK vở bài tập . - GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài. * Cho HS khá nhận xét , chốt kiến thức bài. + Môn : Tập làm văn - HS hoàn thành vở Bài tập : Phần – Đáp lời cảm ơn . Tả ngắn về loài chim. - GV giúp HS làm bài , nếu HS còn lúng túng - GV theo dõi, uốn sửa cho HS . C. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học . - Về nhà xem lại các bài đã học. - HS nghe. - HS hoàn thành bài. - HS yếu luyện làm bài tập chính tả SGK vở bài tập - HS khá giỏi luyện ôn kiến thức đã học. - HS nghe. - HS nhận xét , tuyên dơng bạn đọc tốt.. - HS làm vở bài tập toán bài : Luyện tập chung – trang 106 - HS khá có thể chữa bài khó trong bài. VD: Bài 4: Tám HS đợc mợn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 ( quyển ) ĐS: 40 quyển sách. - HS làm vở bài tập - HS hoàn thành vở bài tập : - Phần - Đáp lời cảm ơn . Tả ngắn về loài chim - HS nghe dặn dò. Tiết 3: Thể dục. Đi theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông ( dang ngang) Trò chơi : Nhảy ô. I.Mục tiêu. -HS ôn một số bài tập , động tác RLTTCB: VD: ..Đứng đa 1 chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hớng, hai chân rộng bằng vai, hai tay đa ra trớc- sang ngang lên cao thẳng hớng - Học đi kiễng gót hai tay chống hông .Học đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác. - Tiếp tục học trò chơi : Nhảy ô . Yêu cầu chơi tơng đối chủ động . II. Địa điểm, phơng tiện. - Trên sân trờng vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, kẻ 2 vạch giới hạn cho HS chơi trò chơi. III.Các hoạt động chủ yếu. Nội dung dạy học Đ.lợng Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học. A.Phân mở đầu. -GV nhận lớp, phổ biến ND-YC giờ học. - Cho HS khởi động. 5-6phút -HS tập hợp lớp, lớp trởng báo cáo. - Nghe GV phổ biến ND, YC giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên ĐH - TN. - Xoay các khớp gối, hông, cổ chân B.Phần cơ bản. 1.Ôn đứng đa 1 chân ra sau 2 tay giơ lên cao thẳng hớng. -GV hớng dẫn lại HS cách thực hiện -Cho HS thực hiện đồng loạt. 2.Ôn động tác đứng hai chân rộng bằng vai thực hiện động tác tay. -GV điều khiển cho lớp tập. -GV theo dõi, hớng dẫn cho HS.Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm. 3.Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông - Đi theo vạch kẻ thắng hai tay dang ngang . - Đi kiễng gót hai tay chống hông -GV hớng dẫn cho HS đi đồng loạt.GV nhận xét uốn nắn cho HS . * Thi kiễng gót , hai tay chống hông . 4. Trò chơi : Nhảy ô - GV chia lớp theo tổ để chơi, do tổ trởng điều khiển . - GV kiểm tra nhắc nhở , uốn nắn kỉ luật để HS chơi tốt , nhảy cho đúng. * Lu ý : HS nhảy đến ô thứ 10 thì nhảy quay lại về vạch xuất phát , giống nh trò chnơi tiếp sức.. 20-25 phút 4-5 lần 3-4 lần 3-5 phút 6- 7 phhút - Nhịp 1: Đa chân trái ra sau 2 tay giơ cao thẳng hớng. -Nhịp 2: Về t thế chuẩn bị. - Nhịp 3: nh nhịp 1 nhng đa chân phải ra sau - Nhịp 4: về t thế chuẩn bị. +Nhịp 1:Đa 2 tay ra trớc bàn tay sấp. +Nhịp 2: Đa 2 tay sang ngang bàn tay ngửa. +Nhịp 3: Đa 2 tay lên cao thẳng hớng bàn tay hớng vào nhau. +Nhịp 4: Về t thế chuẩn bị. -HS đi theo hớng dẫn của GV. - Cán sự lớp điều khiển - HS tập theo đọi hình 1 hàng dọc - HS tập theo nhiều đợt , mỗi đợt từ 3- 6 HS. - HS thi kiễng gót , hai tay chống hông . - HS chơi trò chơi nhảy ô - HS uốn nắn kỉ luật để HS chơi tốt , nhảy cho đúng. C.Phần kết thúc. - Hồi tĩnh. -GV nhận xét, dặn dò. 4-5 phút 2-3phút 1-2phút -Cúi ngời thả lỏng.Nhảy thả lỏng, đứng vỗ tay hát. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. I.Mục tiêu: * Giúp HS đọc đúng đọc đúng các từ: truyền hình, chật ních, trong trẻo,... * Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , câu văn dài. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. Rèn kĩ năng đọc theo giọng đọc văn bản rành mạch. * HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài : - Hiểu nội dung bài: hiểu vai trò của vô tuyến truyền hình trong đời sống. - Biết xem truyền hình để bồi dỡng t tởng, tình cảm. II Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, phấn màu. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS chọn đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm vào bài. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng: 2.Luyện đọc: a) GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho HS theo dõi chú ý để biết cách đọc bài. b) Luyện phát âm: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, GV theo dõi phát hiện từ HS còn đọc sai , đọc nhầm lẫn, GV ghi bảng để hớng dẫn HS luyện đọc. VD: +Từ, tiếng: truyền hình, chật ních, trong trẻo,... - GV cho HS đọc đồng thanh,cá nhân, theo dõi uốn sửa cho HS. c. Luyện ngắt giọng: - GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu cho HS phát hiện cách đọc . GV hớng dẫn đọc nhấn giọng ở những câu hỏi, cân cảm. + Những tiếng reo vui, bình phẩm nổi lên: "A/ núi Hồng!// Kìa/ chú La,/đúng không?// Chú La trẻ quá!// - GV cho HS luyện đọc, uốn sửa cho HS. d. Luyện đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn .Yêu cầu đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn. mỗi em đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn tìm từ khó và giải nghĩa: - Luyện đọc đoạn trong nhóm. e. Đọc cả bài : GV cho HS đọc cả bài g. Thi đọc giữa các nhóm. GV yêu cầu HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh. - Cho HS đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 3.Tìm hiểu bài: - GV cho HS thảo luận các câu hỏi và tự trả lời - Cho HS nêu. HS nhận xét bổ sung - Chú La mời mọi ngời đến nhà mình làm gì? - Tối hôm ấy mọi ngời xem đợc những gì trên ti vi? Em thích những chơng trình gì trên ti vi hằng ngày? 4- Luyện đọc lại C.Củng cố, dặn dò: - Em thấy VTTH cần với con ngời nh thế nào? - Qua câu chuyện con hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà quan sát liên hệ thực tế qua bài học - HS lên bảng đọc bài - HS chọn đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét cho bạn. - HS nghe - HS theo dõi GV đọc bài. - 1HS khá đọc lại , cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. - HS nảy tiếp từ còn đọc nhầm lẫn ,còn đọc sai. VD: +Từ, tiếng: truyền hình, chật ních, trong trẻo,... - HS đọc đồng thanh ,cá nhân , HS luyện đọc. - HS phát hiện cách đọc câu thơ trong đoạn tìm từ, câu luyện đọc: + Những tiếng reo vui, bình phẩm nổi lên: "A/ núi Hồng!// Kìa/ chú La,/đúng không?// Chú La trẻ quá!// - HS luyện đọc uốn sửa theo hớng dẫn của GV - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. +Đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn. mỗi em đọc 1 đoạn. - HS nghe giảng từ khó: chật ních, háo hức, phát thanh viên, bình phẩm,.. - HS đọc cả bài . - HS thi đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh. + HS thảo luận các câu hỏi và tự trả lời - HS nêu. HS nhận xét bổ sung - Chú mời mọi ngời đến để nghe tin về xã nhà qua vô tuyến truyền hình. - Thấy ngời dân trong xã tổ chức kỉ niệm sinh nhật Bác và phát động trồng 1000 gốc cây... - Nhiều HS đợc nói. - 3, 4 nhóm tự phân vai thi đọc truyện. - Làm cho con ngời ở 1 nơi mà biết tin tức và hình ảnh về cuộc sống của mọi ngời giúp con ngời nâng cao hiểu biết về nhiều mặt và giải trí... - HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung. - HS hiểu vai trò của vô tuyến truyền hình trong đời sống. - Biết xem truyền hình để bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm.
Tài liệu đính kèm: