Tit 1 - 2 : Tp ®c : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ Mục tiêu :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhn vật.
-Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).
-Kĩ năng sống:Xác định giá trị bản thân.
II/ Chuẩn bị : SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học
TuÇn 29: Thứ 2 ngày tháng năm 2012 TiÕt 1 - 2 : TËp ®äc : NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ Mục tiêu : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. -Hiểu ND : Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK). -Kĩ năng sống:Xác định giá trị bản thân. II/ Chuẩn bị : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiết1 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì?û +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ? - GV nhận xét – ghi điểm . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa: Những quả đào b/Luyện đọc 1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1 - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó 2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Giải nghĩa từ -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . 3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 4/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Người ông dành những quả đào cho ai ? *Ý 1:Chia đào cho mọi người. - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? *Ý 2: Chuyện của Xuân. Câu 3: Ôâng nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? + Ôâng nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? +Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ? *Ý 3:Việc làm của Vân. Câu 4: Em thích nhân vật nào ? Vì sao? *Ý 4:Việc làm của Việt.: *GV rút nội dung bài. 5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá - Cây dừa . -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi -Vài em nhắc lại tên bài Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như : làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . -Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . -Cái vò,hài lòng,thơ dại,thốt (SGK) -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 1 -Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ . - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm . -Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn gioiû, vì Xuân thích trồng cây . -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . Aên hết phần của mình mà vẫn thèm . -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn . -HS trả lời theo cảm nhận . - Hai em nhắc lại nội dung bài .Kĩ năng sống - HS Luyện đọc ******************************************* Toán Tiết 3: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 A/ Mục tiêu : -Nhận biết được các số từ 111 đến 200. -Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. -Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. -Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. *HS khá giỏi: bài 2(b,c) . -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. B/ Chuẩn bị :SGK C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra: Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống. Bài 4 : Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn - Nhận xét chung. 2.Bài mới: vHoạt động1: Giới thiệu các số từ 111 đến 200 - Giới thiệu số 111. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi + Có mấy trăm ? - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm. - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi + Có mấy chục và mấy đơn vị ? - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị. - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111. - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được. vHoạt động2: Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Viết theo mẫu . - GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. Bài 2: Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở . -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được . -Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó Bài 3: điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau. - GV viết bảng : 123 124 + Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ? + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 ? + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ? - GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập -GV nhận xét sửa sai . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110 -103 , 105 , 106 , 107 , 108. - có 100. - 1 HS viết. -1 chục và 1 đơn vị. - 1 HS viết. - HS viết và đọc số 111 - HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ). - HS đọc. - HS đọc. 110 Một trăm mười 111 Một trăm mươi một 117 Một trăm mười bảy 154 Một trăm năm bốn 181 Một trăm tám mươi mốt 195 Một trăm chín mươi lăm - HS thực hiện. a)113;115;118;119 123;125;127;129 b)152;154;156;159 162;163;165;166;168 c)192;194;195;197;199 -Chữ số hàng trăm đều là 1 -Chữ số hàng chục đều là 2 -Chữ số hàng đơn vị 3 < 4 129 > 120; 126 > 122 ; 136= 136 ; 155<158 120 125 ; 148 >128;199<200 ***************************************************** Tiết 29 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : Biết mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng đối với người khuyết tật. Nêu được 1 số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu . -Hãy đánh dấu + vào c trước ý đúng. c a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. c b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. c d/Giúp đỡ ngươì khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho họ. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Xử lí tình huống. Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống : -Giáo viên nêu tình huống : Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào : “Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo : “Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo : “Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ” -Giáo viên hỏi : Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ? GV nhận xét, rút kết luận : Chúng ta cần giúp đơ õtất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội. Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật. - GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật. -GV đưa ra thang điểm : 1 em thì đưa ra tư liệu đúng, em kia nêu cách ứng xử đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào có nhiều cặp ứng xử đúng thì nhóm đó sẽ thắng. -GV nhận xét, đánh giá. Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. -Nhận xét. - Luyện tập. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. 4.Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1. -HS làm phiếu. - đồng ý -không đồng ý - đồng ý - đồng ý -1 em nhắc tựa bài. -Chia nhóm thảo luận. -Đạ ... cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000). *HS khá giỏi:bài 2(b,c),bài 3(dòng 2) -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. B/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs v Hoạt động: Luyện tập – thực hành: Bài 1: > ; < ; = ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau : + Để tìm được số lớn ta phải làm gì ? a . 395 , 695 , 375 b . 873 , 973 , 979 c . 751 , 341, 741 -GV nhận xét sửa sai . Bài 3: GV hướng dẫn -Nhận xét 3) Củng cố - Dặn dò: -Về nhà xem trước bài : Luyện tập - Nhận xét tiết học. 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1 , hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 > 1. 127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 549 -So sánh các số với nhau. - HS thực hiện so sánh và tìm số lớn nhất. a. 695 b. 979 c. 751 -HS đọc yêu cầu -Thực hiện 974;974;978;980 981;984;985;987;989;990 992;993;994;997;998 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 4, ngày tháng năm 2012 LUYỆN VIẾt : Cây đa quê hương I. MỤC TIÊU: - Luyện viết đúng, viết đẹp bài “ Cây đa quê hương ” . II. CHUẨN BỊ: HS: Vở luyện viết` III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tiết học: Cây đa quê hương b. HD luyện tập: * Luyện viết: HD, tổ chức cho Hs viết bài vào vở GV theo dõi, giúp đõ những em viết chưa thành thạo. * Chấm một số bài. Nhận xét chung 3. Củng cố - Dặn dị: Cho HS xung phong đọc đoạn mà các em yêu thích. Nhận xét tiết học. Dặn dị về nhà. Lắng nghe Viết bài vào vở. 3-4 em xung phong đọc ****************************************************************** Thứ 6, ngày tháng năm 2012 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI- CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? A/ Mục đích yêu: -Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2). -Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT3). -Yêu thích môn học. B/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3. Bài 3: Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” để hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới đây Tự trả lời các câu hỏi ấy . -Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2 bạn nhỏ trong từng tranh . -Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của 2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó . -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp . - GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp . - Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? - Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? 3) Củng cố - Dặn dò + Các em vừa học bài gì ? + Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả ? -Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với cụm từ “Để làm gì ?”. - Nhận xét tiết học. -HS đọc yêu cầu . -Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn trai bắt sâu cho cây. - 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài. Hỏi:Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì? Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt. Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ? Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây . -2 HS nêu . - HS trả lời. ****************************************************** Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI.NGHE-TRẢ LỜI CÂU HỎI A/ Mục đích yêu cầu: -Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). -Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2). -Kĩ năng sống:Lắng nghe tích cực. B/ Chuẩn bị : SGK- VBT C/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn làm bài tập : v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 Bài 1 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em . b . Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ đi vắng chỉ còn em ở nhà . c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi buổi họp cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp . + Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ? +Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao? -GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại. - GV nhận xét tuyên dương. v Hoạt động 2: Bài 2: Nghe kể chuyện(đọc chuyện) và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương” -GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? +Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? +Về sau cây hoa xin trời điều gì ? +Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên. -GV nhận xét sửa sai 3) Củng cố - Dặn dò: + Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? -Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. -Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ - 2 HS thực hiện trước lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện. Sự tích hoa dạ lan hương Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa. Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương. Theo Trần Hoài Dương -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó . -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. -Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên . - Kĩ năng sống. - Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó . ----------------------------------------------------------------------------------------- Luyện Toán MÉT A/ Mục tiêu : -Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét. -Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi- mét, xăng- ti- mét. -Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. -Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. *HS khá giỏi: bài 3 -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. B/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh v: Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Số ? Bài toán yêu cầu gì ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Bài 2: Tính . -GV nhận xét sửa sai . - Yêu cầu HS làm vào sgk và lên bảng chữa bài. Bài 3: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Cây dừa : 5 m Cây thông cao hơn : 8 m Cây thông cao : ? m + Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập - GV nhận xét sửa sai . Bài 4: : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -Điền số thích hợp vào chỗ trống. - HS quan sát và theo dõi. 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 1m = 100 cm , 10 dm = 1m -1 HS đọc yêu cầu bài tập. 17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m 8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m 47m +18m = 65 m ; 74m – 59 m = 15 m -Cây dừa cao 8 m.Cây thông cao hơn cây dừa 5 m. -Cây thông cao bao nhiêu mét ? -Thực hiện phép cộng 8m và 5m. Bài giải Cây thông cao là : 5 + 8 = 13 (m) Đáp số : 13 m - HS đọc yêu cầu . a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m . b. Bút chì dài 19cm . c. Cây cau cao 6 m . d . Chú tư cao 165 cm . ***************************** SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đồn kết bạn bè. - Ra vào lớp cĩ nề nếp. Cĩ ý thức học tập tốt . 2. Kế hoạch tuần tới: Tuần 30 - Duy trì nề nếp cũ.Giáo dục HS bảo vệ mơi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Học chương trình tuần 30 - Cĩ đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. Phân cơng HS giỏi kèm HS TB - Tăng cường bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo thêm cho HS đại trà để đạt kết quả tốt hơn trong lần KT cuối năm . ****************************************************************************** Ký duyƯt cđa Tỉ trëng --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: