TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Tự nhận thức
-Xác định giá trị bản thân
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Trình bày 1 phút
-Thảo luận cặp đôi-chia sẻ
TUẦN 29: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 tiết) I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK ) II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: -Trình bày ý kiến cá nhân -Trình bày 1 phút -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ IV. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng V. Hoạt động dạy học. A. Bài cuõ : Cây dừa -Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. -Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới HÑ 1:Giôùi thieäu ghi teân baøi HÑ2 : Höôùng daãn HS luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi . b) Luyện câu - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. *Từ khó: -giỏi,với vẻ tiếc rẻ,vẫn thèm,thốt lên c) Luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc -Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh -Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. HĐ3: Tìm hiểu bài Y/c HS đọc thầm bài, TLCH Câu 1: Người ông dành những quả đào cho ai? Câu 2: Mỗi đứa cháu của ông đã làm gì với những quả đào? Câu 3:Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy? Câu 4: Em thích nhân vật nào vì sao? - GV nhận xét, chốt lại HĐ4: Luyện đọc lại bài. - Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài - Gọi HS đọc bài theo vai - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. C. Củng cố,dặn dò : HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương. - Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng, đọc TL bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. -HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. - HS theo dõi,1HS khá đọc lại bài -Cả lớp theo dõi và đọc thầm Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. -HSđọc cá nhân,ĐT -1 HS đọc bài. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng) -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. - HS nhaän xét. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc thầm bài, TLCH -HS trả lời -- HS trả lời -- HS trả lời -HS trả lời HS nhận xét, bổ sung - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - 5 HS đọc lại bài theo vai. - HS nhận xét, bình chọn - HS nghe. _________________________________________________ TOÁN CÁC SOÁ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu - Nhận biết được các số từ111 đến 200. Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3. II. Chuẩn bị: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. III.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ.Các số đếm từ 101 đến 110 .- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới . HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài. HĐ2: Giới thiệu các số từ 111 đến 200 -Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? -Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? -Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. -Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. -Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. -Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. HĐ3 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 (nhóm) - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 (b ) (phiếu cá nhân) -Lớp làm phiếu cá nhân, 1 HS làm phiếu nhóm dán bảng -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Y/c HS làm vở - Chấm chữa bài C.Củng cố,dặn dò: HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Nhận xét tiết học. - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS nxét. Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. HS viết và đọc số 111. Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. Làm bài theo yêu cầu của GV. Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. -Làm bài vào vở. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 ________________________________________________ Đạo đức ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2) I . Mục tiêu: - Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật . - Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật . - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng. - HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liến quan đến người khuyết tật. -Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. người khác III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: -Thảo luận nhóm -Động não -Đóng vai -Dự án IV. Chuẩn bị: Tranh ảnh phiếu thảo luận. V.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Giúp đỡ người khuyết tật -Vì sao chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn bị khuyết tật? (HS trả lời.) -Muốn giúp đỡ người bị khuyết tật ta phải dựa vào đâu? -Nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: Giúp đỡ người khuyết tật Hoạt động 1: Xử lý tình huống *HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. -GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thuỷ vàQuân gặp 1 người bị hỏng mắt. Thuỷ chào: “Chúng cháu chào chú ạ!” Người đó bảo: “Chú chào các cháu”. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo: “Về nhanh để xem phim hoạt hình trên Ti vi, cậu ạ” - GV :Nếu là thuỷ em sẽ làm gì khi đó? -Yêu cầu HS thảo luận và trình bày kết quaû (HS thảo luận, trình bày ý kiến) - GV nhận xét * Kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn: Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà tìm Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật *HS củng cố, khắc sâu cách ứng xử đối với người khuyết tật. -GV yêu cầu HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm được. Sau mỗi phần trình bày, GV tổ chức HS thảo luận và trình bày ý kiến. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt. * Kết luận: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nihều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để học bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. C. Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu HS nêu những việc mà em đã làm để giúp đỡ người khuyết tật. Nhận xét, tuyên dương. -Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1). -Nhận xét tiết học ______________________________________________________ Buổi chiều Luyện toán I.Mục tiêu:-Củng cố cách đọc, viết các số tròn trăm, tròn chục. -Củng cố cách so sánh các số từ 110 đến700 II. Chuẩn bị: -Vở bài tập thực hành toán. III. Hoạt động dạy học: HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1.Gọi HS đọc yêu cầu của bài, 1HS đọc cả lớp theo dõi. -1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. -Chấm, chữa bài. Bài2.Gọi HS đọc yêu cầu của bài, 1HS đọc cả lớp theo dõi. -3HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV chấm, chữa bài. Bài3.Gọi HS đọc yêu cầu của bài, 1HS đọc cả lớp theo dõi. -2HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV chấm, chữa bài. -Đáp án :200,400,600;130,140,170. -GVgọi HSđọc bài trước lớp Bài 4. 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập. -GVvà HS nhận xét. Bài 5. (HS khá giỏi) -1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập. Đáp án:S,Đ,Đ,S. -Nhận xét tiết học TËp lµm v¨n ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. Mục tiêu : - BiÕt ®¸p l¹i lêi chia vui trong t×nh huèng giao tiÕp cô thÓ (BT1). - §äc vµ tr¶ lêi ®îc c¸c c©u hái vÒ bµi miªu t¶ ng¾n (BT2); viÕt ®îc c¸c c©u tr¶ lêi cho 1 phÇn BT2 (BT3) II. Chuẩn bị : - Tranh minh häa s¸ch gi¸o khoa . - Tranh (¶nh) hoÆc qu¶ m¨ng côt. III .Ho¹t ®éng d¹y häc : A.Bµi cò: - Gäi häc sinh lªn ®äc ®o¹n v¨n t¶ vÒ con vËt em yªu thÝch. - GV chữa bµi , cho ®iÓm. B. Bµi míi : HĐ1: Giíi thiÖu,ghi tên bài bµi. HĐ2: Híng dÉn HS làm BT Bài1..Hướng dẫn HS ®¸p l¹i lêi chóc mõng. - Treo tranh vµ gäi HS ®äc yªu cÇu cña bµi 1. -Gäi 2 HS lªn lµm mÉu. -Yªu cÇu HS nh¾c l¹i lêi cña HS 2, sau ®ã suy nghÜ ®Ó t×m c¸ch nãi kh¸c. -Yªu cÇu nhiÒu em lªn thùc hµnh. -Gi¸o viªn nhËn xÐt, tuyªn d¬ng . Bài 2: Híng dÉn ®äc vµ TLCH - Gäi HS ®äc yªu cÇu bµi tËp 2. -Gi¸o viªn ®äc mÉu bµi : Qu¶ m¨ng côt. -Cho HS xem tranh hoÆc qu¶ m¨ng côt thËt. -Cho HS thùc hµnh hái ®¸p theo tõng néi dung. -Yªu cÇu nãi liÒn m¹ch vÒ h×nh d¸ng bªn ngoµi cña qu¶ m¨ng côt. -NhËn xÐt, cho ®iÓm HS . -PhÇn nãi vÒ ruét vµ mïi vÞ qu¶ m¨ng côt. TiÕn hµnh nh phÇn a. Bài 3: Gäi HS ®äc yªu cÇu bµi tËp 3. - Yªu cÇu HS viÕt mét ®o¹n v¨n theo c¸c c©u tr¶ lêi cña m×nh. - Gäi HS ®äc bµi viÕt cña m×nh, gi¸o viªn chó ý söa sai c©u cho tõng HS . - Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ cho ®iÓm HS. C. Cñng cè , dÆn dß: - Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc. - ViÕt vÒ mét lo¹i qu¶ mµ em thÝch nhÊt. -2 em lªn b¶ng ®äc ®o¹n v¨n cña m×nh. -2 HS nh¾c l¹i tªn bµi. -HS më s¸ch gi¸o khoa vµ ®äc l¹i yªu cÇu cña bµi . -HS thùc hµnh nhóm 2 -Mét sè em nãi theo suy nghÜ cña mình -5 cÆp lªn thùc hµnh. -HS ®äc ... ược quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 . II. Chuẩn bị: Thước mét, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ : Luyện tập. chữa bài 4 GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới HĐ1.Gới thiệu,ghi tên bài. HĐ2.Giới thiệu mét (m). -Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. -Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m. -Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. -Viết “m” lên bảng. -Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. -Đoạn thẳng trên dài mấy dm? -Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm -Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm? -Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm -Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. HĐ3: Luyện tập, thực hành. Bài 1. (bảng con) - Yêu cầu HS làm bảng con - GV nxét, sửa Bài 2( phiếu nhóm) -Yêu cầu các nhóm làm bài -Chữa bài và cho điểm HS. . Bài 4. ( phiếu cá nhân) - Y/c HS làm bài Nhận xét và cho điểm HS. C.Củng cố Dặn dò: Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Kilômet. 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm vào vở nháp. - HS theo dõi -Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. -Dài 10 dm. -HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. -1 mét bằng 100 xăngtimet. -HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. - HS làm bảng con - HS nhận xét, chữa bài 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100cm 10dm = 1m - Các nhóm làm bài, trình bày kết quả - HS xnét, sửa bài 17m + 6m = 23m 8m + 30 m = 38m ... - HS đọc -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở a)Cột cờ trong sân trường cao 10m b)Bút chì dài 19cm. c)Cây cau cao 6m. d)Chú Tư cao165cm. _________________________________________________________ Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2) II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Giao tiếp: ứng xử văn hóa -Lắng nghe tích cực III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời chúc mừng theo tình huống. IV. Đồ dùng dạy học: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. V. Tiến trình dạy học A. Bài cũ : Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. -Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui. -GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu ghi tên bài. HĐ2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1/ 98(miệng) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài. -Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1. -Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói như thế nào ? -Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao? -Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài. -GV nhận xét sửa bài Bài 2/ 98 -GV y/c HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần: -Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? -Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? -Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? -Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm? -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên. -Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. C.Củng cố,dặn dò: HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2. Nhận xét tiết học. -2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: -Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn. HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Ôi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./ -2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. - Hs nghe kể chuyện - Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. -Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. -Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh... -Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi. _______________________________________________ Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 2) I. Mục tiêu : -HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Các quy trình làm đồng hồ. III Hoạt động dạy học : A.Bài cũ: . + Để làm đồng hồ đeo tay phải qua mấy bước ? Nêu rõ từng bước ? -Kiểm tra đồ dùng của HS . B . Bài mới : HĐ.Giới thiệu bài ghi tên bài HĐ2.H/dẫn HS làm đồng hồ đeo tay. -GV treo quy trình lám đồng hồ đeo tay . -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay . * Thực hành làm đồng hồ đeo tay: - Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo phải có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây cho dễ . * Trưng bày sản phẩm : - GV nhận xét tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp . C. Củng cố, dặn dò : + Muốn làm được chiếc đồng hồ đeo tay, chúng ta phải qua mấy bước ? Là những bước nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . -Làm đồng hồ đeo tay . + Bước 1 : Cắt các nan giấy + Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. + Bước 3 : Gài dây đeo. + Bước 4 : Vẽ số và kim. -2 HS nhắc lại . -HS thực hành làm đồng hồ đeo tay . -HS trưng bày sản phẩm . -2 HS nêu . Luyện tiếng Việt TIẾT2 I.Mục tiêu: -Củng cố viết đúng phụ âm l,n,vần ên, ênh vào ô trống trong đoạn văn ngắn. -Củng cố cách viết tên riêng cho đúng chính tả Bến Tre, Tháp Mười,Phong Nha,Mụ Gịa, Gianh. -Củng cố trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì?phân loại cây theo nhóm. III. Hoạt động dạy học. HĐ1:Giới thiệu,ghi tên bài. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1.Gọi HS đọc yêu cầu của bài,cả lớp theo dõi bài. -2HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập. Gọi HS đọc bài làm của mình,cả lớp nhận xét. Đáp án đúng theo thứ tự: a) n,l,l,l; b)ên,ênh,ên. Bài2.Gọi HS đọc yêu cầu của bài,cả lớp theo dõi bài. -Những chữ nào được in nghiêng ? (HSnêu ) -2HS làm bảng phụ,cả lớp làm vào vở bài tập. -Củng cố cách viết hoa tên riêng. -Chấm,chữa bài. Bài 3.Gọi HS đọc yêu cầu của bài,cả lớp theo dõi bài. -5HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập. Chữa bài ,nhận xét *Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán ( nối ) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. * Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II. Chuẩn bị: Mẫu vòng đeo tay. Qui trình làm vòng đeo tay.Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ III. Họat động dạy học: A.Bài cũ: Làm đồng hồ (tiết 2) GV kiểm tra dụng cụ Nhận xét bài làm đồng hồ đeo tay Tuyên dương B.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu ghi tên bài. HĐ2: Hướng dẫn quan sát và nhận xét -GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và đặt câu hỏi: -Vòng đeo tay được làm bằng gì? -Có mấy màu? -Muốn giấy có đủ độ dài để làm thành vòng ta phải làm gì? HĐ3: Hướng dẫn làm Bước 1: Cắt thành các nan giấy -GV hướng dẫn mẫu cho HS Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ôy Bước 2: Dán nối các nan giấy cùngmàu thành một nan giấy dài 50 ô – 60 ô, làm 2 nan như vậy Bước 3: Gấp các nan giấy -Dán đầu của 2 nan như hình 1 Gấp nan dọc đè lên nan ngang, sao cho nếp gấp sát mép nan như hình 2 Gấp nan ngang đè lên nan dọc như hình 3 Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan giấy Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây dài như hình Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy như hình 5 -GV theo dõi, uốn nắn C.Củng cố,dặn dò:- Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Làm vòng đeo tay (Tiết 2)” -HS quan sát mẫu và trả lời -Làm bằng giấy -Có 2 màu hoặc nhiều màu -Phải dán nối các nan giấy -HS lắng nghe, quan sát - HS quan sát - HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy nháp - HS trưng bày sản phẩm ______________________________________ Thể dục Bài 58 :Troø chôi “ Con coùc laø caäu oâng trôøi” – Taâng caàu I. Mục tiêu: - Tieáp tuïc hoïc troø chôi “Con coùc laø caäu oâng trôøi”. Yeâu caàu bieát caùch chôi vaø ñoïc ñöôïc vaàn ñieäu. - OÂn taâng caàu. Yeâu caàu bieát caùch thöïc hieän ñoäng taùc vaø ñaït soá laàn taâng caàu lieân tuïc nhieàu hôn giôø tröôùc. II.Ñòa ñieåm, phöông tieän. - Ñòa ñieåm : Treân saân tröôøng, veä sinh nôi taäp, ñaûm baûo an toaøn luyeän taäp - Phöông tieän : Chuaån bò coøi, moãi HS chuaån bò moät quaû caàu . III. Noäi dung vaø phöông phaùp 1. Phaàn môû ñaàu - GV nhaän lôùp phoå bieán noäi dung yeâu caàu giôø hoïc, chaán chænh ñoäi hình, trang phuïc luyeän taäp;- Khôûi ñoäng caùc khôùp. - OÂn baøi TD phaùt trieån chung. 2. Phaàn cô baûn :+ Ôn taâng caàu: Muïc tieâu: bieát caùch thöïc hieän ñoäng taùc vaø ñaït soá laàn taâng caàu lieân tuïc nhieàu hôn giôø tröôùc. -GV laøm maãu caùch taâng caàu,giaûi thích kó thuaät. -Chia toå taäp luyeän,GV quan saùt söûa sai nhaéc nhôû - Caùc toå leân trình dieãn thi ñua. Chơi troø chôi “Con coùc laø caäu oâng trôøi”. Muïc tieâu: bieát caùch chôi vaø ñoïc ñöôïc vaàn ñieäu. -GV neâu teân troø chôi vaø caùch chôi, luaät chôi,keát hôïp laøm maãu cho HS QS. -HS chôi thöû,sau ñoù chôi chính thöùc coù bieåu döông vaø xöû phaïm baèng hình thöùc vui. 3.Phaàn keát thuùc: - Thaû loûng. - G V cuøng HS heä thoáng laïi baøi - GV nhaän xeùt giôø hoïc vaø giao baøi taäp veà nhaø
Tài liệu đính kèm: