Thứ hai, ngày 23tháng 3 năm 2009
Tập đọc
KHO BÁU / 2 TIẾT .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 Từ ngày 6/4 đến 10/4 /2009 Thứ/ngày Môn Bài dạy Tiết Thứ 2 6/4 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Kho báu ( T1). Kho báu ( T2). Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II. Giúp đỡ người khuyết tật ( T1 ) 82 83 136 28 Thư ù3 7/4 Toán Tập viết TNXH Thể dục Đơn vị, chụ , trăm, ngàn. Chữ Y hoa Một số loài vât sống trên cạn. 137 28 28 55 Thứ 4 8/4 Hát Tập đọc Toán Thủ công Chính tả Cây dừa So sách các số tròn trăm. Làm đôøng hồ đeo tay. (T2). (n-v) Kho báu 28 84 138 28 55 Thứ 5 9/4 Tập vẽ Tóan LT&câu Thể dục VTT: Vẽ thêm hình và vẽ màu. Vẽ gà. Các số tròn chục từ 110 đến 200. MRVT :.TN về cây cối. TL và ĐCH: Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy 28 139 28 56 Thứ 6 10/4 Chính tả Toán Kể chuyện TLV Sinh hoạt (N-V ) Cây dừa Các số từ 101 đến 110. Kho báu Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. 56 140 28 28 28 Thứ hai, ngày 23tháng 3 năm 2009 Tập đọc KHO BÁU / 2 TIẾT . I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .•-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 .Bài cũ : -Gọi hs đọc bài “Sông Hương “ -GV nêu câu hỏi 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. * Hướng dẫn luyện đọc (mt 1,2) - Giáo viên đọc mẫu lần 1: HD đọc -Đọc từng câu (Kết hợp luyện phát âm từ khó .) -Đọc từng đoạn trước lớp. (Giáo viên giới thiệu các , câu cần chú ý cách đọc.hướng dẫn đọc chú giải .) -Giảng:: lặn mặt trời ( mặt trời lặn nắng tắt .) - Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc: Tiết 2: Tìm hiểu bài -Gv (hs ) đọc bài Câu 1 / Tìm những hình ảnh nói nên sự cần cù , chịu khó của vợ chồng người nông dân . - Hai con trai của người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ? Cầu 2 / Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? Câu 3 / -Theo lời cha, hai người con đã làm gì ? Câu 4 /Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? -Cuối cùng kho báu mà 2 người con tìm được là gì ? Câu 5 / Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? -Luyện đọc lại theo vai . 3 . Hoạt động nối tiếp - Gọi 1 em đọc lại bài. -Từ câu chuyện Kho báu em rút ra bài học gì ? -NXTH – Đọc bài xem bài sau “Cây dừa “. -3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi . -Kho báu -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -HS đọc chú giải -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm . Hs đọc lại bài- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. 1 / Hai sương một nắng đã lặn mặt trời -Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền. 2 /-Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. 3 / Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. 4 /-Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm phát biểu. -- Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. 5 /- Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. -Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, hạnh phúc, có nhiều niềm vui. -Tập đọc bài. Toán Tiết 136 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2. Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT/ TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :-Vì sao cần giúp đỡ người khuyềt tật.-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.-Trẻ khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ. 2.Kĩ năng : Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. 3.Thái độ : Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức. 2.Học sinh : Sách Đạo đức, vở BT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : HS thực hành theo cặp. -Em đến chơi nhà bạn, nhưng trong nhà đang có người ốm. 2.Bài dạy : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Phân tích tranh. (mt1) -GV nói nội dung tranh : Một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt đi học. - Yêu cầu HS thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.:Tranh vẽ gì ? -Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? -Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? KL: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. Hoạt động 2 :Thảo luận. (mt1) -GV yêu cầu thảo luận những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.( người khuyết tật thường là những người bị mất mát rất nhiều do vậy họ rất mặc cảm cho nên các em nên giúp đỡ họ bằng khả năng của em ) -YC các nhóm trình bày . -Nhận xét. -Kết luận : Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, chúng ta có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt ,.. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. (mt2) a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. d/Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ. -KL: Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. 3 . Hoạt động nối tiếp - Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. - Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật. -Lịch sự khi đến nhà người khác/ T 2. Hs lên bảng thực hành -Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1. -Quan sát. -1 em nhắc lại nội dung. -HS thảo luận theo nội dung câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. -Tranh vẽ một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt. -Giúp bạn vơi đi mặc cảm để đi học bình thường như các bạn khác. -Em cũng tham gia giúp bạn bị khuyết tật vì bạn đó đã chiụ sự mất mát nhiều cần san sẻ nỗi đau cho bạn. -Vài em nhắc lại. -Chia nhóm thảo luận . -Nhóm trưởng cử thư kí ghi ý kiến : Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ. -Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. -Vài em nhắc lại. -Cả lớp thảo luận a) .-Đồng tình. b)-Không đồng tình. c) -Đồng tình. d) -Đồng tình. -Hs nghe sự giáo dục của gv -Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật. Thứ ba , ngày 24 tháng 3 năm 2009 Toán Tiết 137 : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. Biết cách đọc và viết số tròn trăm. 2. Kĩ năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số đơn vị, chục, trăm, nghìn. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV. 2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng. 20 : 0 + 5 = 1 x 14 : 1 = 45 x 1 : 9 = 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. * Ôn tập đơn vị, chục, trăm.(mt1) -Giáo viên gắn 1 ô vuông và hỏi : có mấy đơn vị ? -Tiếp tục gắn 2.3.4.5 10 ô vuông và yêu cầu HS nêu số đơn vị. -10 đơn vị còn gọi là gì ? -1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? -GV viết bảng : 10 đơn vị = 1 chục. - GV gắn lên bảng các HCN biểu diễn chục. -Nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục (hay từ 10 đến 100) -10 chục bằng mấy trăm ? -Giáo viên viết bảng : 10 chục = 100. * Giới thiệu 1 nghìn .(mt1) + Số tròn trăm : - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ? -Gọi 1 em lên bảng viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100. - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ? -Gọi 1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 100. - GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200. -GV lần lượt đưa ra 3.4.5.6.7.8.9.10 hình vuông để giới thiệu các số từ 300 ®900. -Các số từ 300 ®900 có gì đặc biệt ? - Những số này được gọi là những số tròn trăm. + Giới thiệu nghìn. -Gắn bảng 10 hình vuông và hỏi : Có mấy trăm ? -Giải thích : 10 trăm được gọi là 1 nghìn. -Viết bảng : 10 trăm = 1 nghìn. -Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1.000 . - 1 chục bằng mấy đơn vị ? -1 trăm bằng mấy chục ? -1 nghìn bằng mấy trăm ? -Nhận xét. * Luyện tập, thực hành .(mt2) * Yêu cầu gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV gắn bảng các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số ... . -Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101. -GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết -Hãy đọc các số từ 101®110 . *. Luyện tập, thực hành.(mt2) Bài 1 : Yêu cầu HS nêu bài. -Hd hs cách làm bài ,yc hs hoạt động theo cặp hỏi đáp Bài 2 : Gọi hs nêu yc . - Vẽ hình biểu diễn tia số. -Nx ,sửa sai . Bài 3 Gọi hs nêu yc . -Tổ chức trò chơi (tiếp sức ) -Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 0. - Chữ số hàng đơn vị là: 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. Bài 4:-Gọi1 em đọc yêu cầu ? -GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. -Yc hs làm bài vào vở . *. Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau . -NX sửa sai . -Gọi hs đọc lại . 3 . Hoạt động nối tiếp -Em hãy đọc các số từ 101 đến 110. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Về nhà xem lại bài . -2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200. -Lớp viết bảng con. -Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm -HS đọc : Một trăm .Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị. -Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101. -Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng -3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số. -Nhiều em đọc các số từ 101®110 -Trò chơi “Chim bay cò bay” Bài 1 / Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ? -1 hs đọc số ,1 hs nêu câu (vd a, b , c ,) 2/ Số ? -Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở. -HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. 3 / -Điền dấu = vào chỗâ trống. -Làm bài thi đua . -102 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101. 4 /Hs đọc câu a, b . -HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp. 103,105,106 ,107 ,108 . 110 ,107 ,106 , 105 , 103 , 100 . -Vài em đọc từ 101 đến 110 . - Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110. Kể chuyện KHO BÁU. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp. - Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể. 3.Thái độ : Học sinh biết chăm học, chăm làm sẽ đem đến thành công trong cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH: 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo gợi ý .(mt1) -Bảng phụ : Viết sãn các gợi ý : a)Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ. + Thức khuya dậy sớm. + Không lúc nào ngơi tay. + Kết quả tốt đẹp. -Giáo viên Nhắc nhở HS cách dùng từ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. -Khen ngợi HS biết dùng từ : từ lúc gà gáy và khi đã lặn mặt trời. -Khuyến khích HS dùng từ : Không lúc nào ngơi tay, không để cho đất nghỉ. - Yêu cầu HS kể đoạn 2-3 theo gợi ý. b)Đoạn 2 : Dặn con. + Tuổi già. + Hai người con lười biếng. Lời dặn của người cha. c)Đoạn 3 : Tìm kho báu + Đào ruộng tìm kho báu. + Không thấy kho báu. + Hiểu lời dặn của cha. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .(mt2) -GV yêu cầu : kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - GV yêu cầu HS chia nhóm. -Yêu cầu học sinh cử người trong nhóm lên thi kể. -Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể hay. 3 . Hoạt động nối tiếp -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ? -Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện . -3 em kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH. -Kho báu. 1 / Theo dõi . -Kho báu là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. -1 em kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh đoạn 1 - -Chia nhóm. Tập kể trong nhóm từng đoạn theo gợi ý. -Mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn lên kể. Nhận xét. - 2 / -Mỗi nhóm cử bạn giỏi khá lên thi kể toàn bộ chuyện trước lớp. -Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện. -Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng thì sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc. -Tập kể lại chuyện . Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI . TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết đáp lại lời chia vui.Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý : -Em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ ? -Em mời bạn đến chơi nhà ? 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ?(mt1) - Cho 4 em thực hành đóng vai. -Theo dõi. -Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ? -GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi.(mt1) - Cho HS xem quả măng cụt. -Yêu cầu thảo luận cặp đôi dựa vào câu hỏi. -GV nhắc nhở : Phải trả lời dựa sát vào ý của bài Quả măng cụt không nhất thiết phải đúng nguyên văn từng câu chữ trong bài, các em nên nói bằng lời của mình. -Gọi hs lên nói . Bài 3 : Quả măng cụt (hoặc tranh vẽ)(mt2) -Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT2. -GV lưu ý : Em chọn phần nào thì viết phần đó, chỉ viết phần trả lời, không viết câu hỏi. Trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt, không nên viết đúng nguyên văn , bài viết sẽ không hay giống tập chép. -Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên. -Chấm điểm một số bài. Nhận xét. -Gọi hs đọc bài của mình . 3 . Hoạt động nối tiếp -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Làm lại vào vở BT2. -2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý : - Cháu cám ơn cô ạ/. -Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy/ -1 em nhắc tựa bài. 1 / 1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng. -4 em thực hành đóng vai. -Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ -HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn .. -Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở. 2 / Đọc và trả lời các câu hỏi : -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm- Quan sát. -Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời) - Quả hình gì ? (Quả măng cụt tròn như một quả cam./) -Quả to bằng chừng nào ?(Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./.) -Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt ? Ruột quả măng cụt màu gì ? (Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./ Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp, trắng muốt như màu hoa bưởi.) -Nhiều cặp thực hành đối đáp. 3 / -Quan sát.-Cả lớp làm bài . a)-Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẳm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống. b)Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, . -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay. -Tập thực hành đáp lại lời chia vui. TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP 2 C1 I.Mục tiêu: -Đánh giá tình hình học tập,đạo đức ,lao động của học sinh trong tuần. -Triển khai kế hoạch tuần tới . II.Chuẩn bị: -Giáo viên tổng hợp tình hình trong tuần qua tổ trưởng. -Các tổ trưởng chuẩn bị nhận xét tình hình của tổ trong tuần. III.Nội dung sinh hoạt: Giáo viên 1.Khởi động : - Tổ chức văn nghệ cho hs 2.Đánh giá tuần qua Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập,các mặt khác trong tuần. -Gv nhận xét xử lý hs vi phạm -Gvnhận xét và tuyên dương những hs tích cực tham gia các hoạt động và có ý thức xây dựng bài. -Nhắc nhở những hs thực hiện chưa được tốt. 3. Phương hướng tuần tới: -Các tổ thực hiên vệ sinh theo sự phân công của tô û trưởng. -Duy trì nề nếp,truy bài đầu giờ. -Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học 4.Dặn dò: Yêu cầu hs rút kinh nghiệm,phấn đấu thực hiện tốt hơn. Học sinh Hs hát. -Các tổ trưởng nhận xét. Những hs vi phạm tự nhận xét bản thân, nhận khuyết điểm. - .
Tài liệu đính kèm: