Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ

TUẦN 27

TIẾT 1: CHÀO CỜ

TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC

BÀI 51: ÔN TẬP

I) Mục đích yêu cầu

- Đọc rõ rành, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.

(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

 - Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào? (BT2, 3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).

 - HS khá giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.

II) Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3.

III) Hoạt động dạy học

 

doc 31 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Hà Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012
TUẦN 27
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC
BÀI 51: ÔN TẬP
I) Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ rành, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.
(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào? (BT2, 3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
 - HS khá giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3.
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
 + Vì sao nói sông Hương là một đậc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại các kiến thức đã học và ôn 2 bài tập đọc. Hôm nay các em học tập đọc bài: Ôn tập.
 - Ghi tựa bài
b) Ôn luyện tập đọc
 - HS đọc bài mỗi HS 1 đoạn trong 2 bài: lá thư nhầm địa chỉ, Mùa nước nổi.
 - HS nối tiếp nhau luyện đọc.
 - Nhận xét sửa sai. 
c) Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào?
 - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận theo cặp.
 - HS thực hành hỏi đáp.
 - Nhận xét sửa sai
a) HS1: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi nào?
b) HS1: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi nào?
d) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
 - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành hỏi đáp.
 - Nhận xét sửa sai
a) Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
b) Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
đ) Nói lời đáp của em.
 - HS đọc yêu cầu.
 - Hướng dẫn: các em đáp lại lời cảm ơn của người khác trong các tình huống.
 - HS thảo luận 
 - HS thực hành
 - Nhận xét tuyên dương
a) HS1: Cảm ơn bạn đã cho mình mượn bút chì.
b) HS1: Cảm ơn cháu đã chỉ đường giúp cụ.
c) HS1: Cảm ơn cháu vì đã trông em giúp bác. 
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn.
 Đi học em không có phấn viết bạn cho em một viên.
 - HS1: Cảm ơn bạn cho mình viên phấn.
 - GDHS: Cư xử lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Sông Hương
- Đọc bài trả lời câu hỏi
- Vì sông Hương làm cho thành phố thêm đẹp, làm cho không khí trong lành làm tan biến những tiếng ồn ào, tạo cho thành phố vẻ đẹp êm đềm. 
- Nhắc lại
- Luyện đọc
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành
- HS2: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực vào mùa hè.
- HS2: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành
- HS1: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
- HS1: Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành
- HS2: Không có gì đâu.
- HS2: Dạ, không có gì đâu ạ.
- HS2: Dạ, không có gì đâu ạ.
- Nhắc tựa bài
- Thực hành
- HS2: Không có gì đâu.
TIẾT 2
I) Mục đích yêu cầu
 - Đọc rõ rành, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
 - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2).
 - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập đọc bài: Ôn tập (tiết 2).
 - Ghi tựa bài
b) Ôn luyện tập đọc
 - HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn (mỗi HS 1 đoạn).
 - Lưu ý HS cách đọc và phát âm các từ cho đúng.
 - Nhận xét tuyên dương
c) Trò chơi mở rộng vốn từ.
 - Chia lớp thành 6 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
Nhóm 1: xuân Nhóm 4: Đông
Nhóm 2: Hạ Nhóm 5: Hoa
Nhóm 3: Thu Nhóm 6: Quả
 - Các thành viên lên giới thiệu tên nhóm của mình và đố bạn: Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?
 - HS ở tổ hoa đứng lên giới thiệu tên một loài hoa bất kì và đố: Tôi là hoa mai tôi ở mùa nào. Nếu phù hợp tổ nào tổ đó đứng lên đáp.
 - Bạn của mùa xuân, mời bạn về với chúng tôi.
 - HS quả đứng lên giới thiệu tên quả và hỏi: theo bạn tôi ở mùa nào? Nếu phù hợp mùa nào thì tổ đó đứng lên đáp.
 - Tôi là quả vải. Tôi thuộc mùa nào?
 - Thành viên tổ hạ đáp: Bạn thuộc mùa hạ. Mau về đây với chúng tôi. Quả vải chạy về với tổ hạ.
 - HS thực hành chơi
 - Nhận xét sửa sai
Mùa xuân tháng 1, 2, 3
Mùa hạ tháng 4, 5, 6
Mùa thu tháng 7, 8, 9
Mùa đông tháng 10, 11, 12
Hoa mai, đào, vú sữa, quýt
Hoa phượng, măng cụt, xoài, vải
Hoa cúc, bưởi, cam, mãng cầu
Hoa mận, dưa hấu
d) Ngắt đoạn trích thành 5 câu.
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em dùng dấu chấm ngắt đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai.
 Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
Theo Ngô Văn Phú
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Yêu thích và bảo vệ các loài hoa, loài chim.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Nhắc lại
- Luyện đọc
- Thực hành mẫu
- Thực hành chơi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
TIẾT 4: TOÁN
TIẾT 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I) Mục tiêu
 - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
 - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
 - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm là bài tập 2
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập.
 - Nhận xét ghi điểm
a) 3 cm, 5 cm và 7 cm.
Bài giải
Chu vi hính tam giác là:
3 + 5 + 7 = 15( cm)
Đáp số: 15 cm
b) 2 dm, 4 dm, 6 dm và 7 dm
Bài giải
Chu vi hình tứ giác là:
2 + 4 + 6 + 7 = 19( dm)
Đáp số: 19 dm
3) Bài mới
a) Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
 - Nêu phép nhân.
 - Hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau.
 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2
 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3
 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4
 - HS nhận xét
 => kết luận: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. 
 - Nêu vấn đề
 - Trong các bảng nhân đã học đều có:
 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3
 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5
 - Nhận xét
 - Lưu ý HS: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
b) Giới thiệu phép chia 1.
 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2
 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3
 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4
 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5
=> Kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
c) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - HS nhận xét sửa sai
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 1 x 1 = 1
 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5 1 : 1 = 1
* Bài 2: Số?
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Tìm số thích hợp để điền vào ô trống.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
* Bài 3: Tính
 Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi tính nhanh
 1 x 3 = 3 3 : 1 = 3
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Thuộc bảng nhân chia để vận dụng vào làm toán và vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Nhắc tựa bài
- Thi tính nhanh
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC 
TIẾT 27: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I) Mục tiêu 
 - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
 - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
* GD KNS:
- Kĩ năng giao tiêp lịch sự khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong VBT đạo đức.
 - Phiếu thảo luận nhóm HĐ 1.
III) Hoạt động dạy học Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Khi đến nhà người khác em cần phải làm gì?
 - Nhận xét ghi điểm.
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Lịch sự khi đến nhà người khác.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Đóng vai
 - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống.
 Tình huống 1: Em đến nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích. Em sẽ 
 Tình huống 2; Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích, nhưng khi đó nhà bạn không bật ti vi. Em sẽ 
 Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang mệt. Em sẽ 
 - HS thảo luận nhóm
 - Các nhóm đóng vai.
 - Nhận xét
=> Kết luận:
 - Tình huống 1: Em cần hỏi mượn: nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và giữ gìn cẩn thận.
 - Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được phép.
 - Tình huống 3: Em cần đi nhẹ nói nhỏ hoặc ra về( chờ lúc khác sang chơi)
* Hoạt động 2: Trò chơi đố vui
 - Phổ biến luật chơi
 + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố( có thể là 2 tình huống) về chủ đề đến chơi nhà người khác.
VD: Trẻ em có cần lịch sự khi đến nhà người khác không.
 + Vì sao cần phải lịch sự khi đến chơi nhà người khác.
 + Bạn cần làm gì khi đến chơi nhà người khác.
 - HS thi đố nhau
 - Nhóm nào đáp đúng được 5 điểm
 - Nhận xét tuyên dương
 => Kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Khi đến nhà người khác em cần phải làm gì?
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác và lịch sự lễ phép với thầy cô, người lớn.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới.
- Hát vui
-  ...  đến mùa đông ve không có gì ăn.
đ) Nói lời đáp của em
 - HS đọc yêu cầu và tình huống
 - Giải thích: Các em nói lời đáp, lời đồng ý của người khác.
 - HS thảo luận 
 - HS thực hành
 a) HS1: Hôm nay cô đến dự liên hoan với lớp em nhé.
 b) HS1: Tuần này lớp chúng ta đi thăm viện bảo tàng.
 c) HS1: Chủ nhật mẹ cho con về thăm ông bà.
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Vui vẻ với mọi người và nói chuyện lịch sự.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Chữ hoa X
- Viết bảng con
- Nhắc lại
- Chọn bài
- Ôn bài
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Nêu miệng
- Vì khát
- Vì mưa to
- Đọc yêu cầu
- Có dấu chấm hỏi
- Thảo luận
- Thực hành
- Vì sao bông cúc héo lả đi?
- Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
- Đọc yêu cầu và tình huống
- Thảo luận
- Thực hành
- HS2: Dạ, em cảm ơn cô.
- HS2: Dạ chúng em cảm ơn cô.
- HS2: Hay quá, con cảm ơn mẹ
- Nhắc tựa bài
TIẾT 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 27: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I) Mục tiêu
 - Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
 - HS khá giỏi nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên, cạn, trên không, dưới nước của một số động vật.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Phiếu thảo luận nhóm HĐ 1.
 - Tranh ảnh sưu tầm.
III) Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS kể tên một số loài cây sống dưới nước?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Các em đã tìm hiểu về các loài cây sống dưới nước, trên cạn. Hôm nay các em học TNXH bài: Loài vật sống ở đâu?
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Làm việc SGK
 - Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận theo gợi ý:
 - Hình nào cho biết:
 + Loài vật sống trên mặt đất?
 + Loài vật sống dưới nước?
 + Loài vật sống bay lượn trên không.
 + Hãy kể tên các con vật có trong mỗi tranh.
 - HS thảo luận nhóm
 - HS trình bày
 + Loài vật có thể sống được ở đâu?
=> Kết luận: Loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không.
* Hoạt động 2: Triển lãm
 - Chia lớp thành 3 nhóm
 - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm đưa những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho nhóm xem.
 - Cùng nhau nói tên con vật và nơi sống của chúng.
 - HS trình bày
=> Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật chúng có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi tiếp sức ghi tên các con vật sống trên cạn, dưới nước và trên không.
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Yêu quý và bảo vệ tất cả các loài vật có trong gia đình.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Một số loài cây sống dưới nước.
- Kể
- Nhắc lại
- Thảo luận
- Trình bày
- Trên cạn, dưới nước và trên không.
- Thảo luận
- Trình bày
- Nhắc tựa bài
- Thi tiếp sức
TIẾT 5: THỂ DỤC
 TIẾT 54: TRÒ CHƠI: TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH
I. Mục tiêu:
-Làm quen với trò chơi Tung vòng vào đích.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi . 
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Trò chơi : Tung vòng vào đích .
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi .
Nhận xét
 III. Kết thúc: (6’)
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà tập tung vòng vào đích
Đội Hình 
* * * * *
* * * * *
GV
* * * * * 
* * * * *
GV
* * * * *
* * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * *
* * * * *
GV
Thứ sáu ngày 09 tháng 03 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 135: LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu
 - Thuộc bảng nhân, chia đã học.
 - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số đơn vị đo kèm theo.
 - Biết tính giá trị của biểu số có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia; nhân, chia trong bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có một phép chia.
 - Các bài tập cần làm: bài 1( cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2 câu b), 2, 3( b). Bài 1( cột 4 câu a, cột 3 câu b), 3 ( a) dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
 2 x 5 = 10 8 : 2 = 4
 3 x 4 = 12 21 : 3 = 7
 4 x 5 = 20 36 : 4 = 9
 5 x 6 = 30 25 : 5 = 5
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập chung.
 - Ghi tựa bài
b) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng 
 - HS nhận xét sửa sai
a) 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 5 x 2 = 10
 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2
 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5
b)2cm x 4 = 8cm 10dm : 5 = 2dm 4cm x 2 = 8cm
 5dm x 3 = 15dm 12cm : 4 = 3cm 8cm : 2 = 4cm
 4L x 5 = 20L 18L : 3 = 6L 20dm: 2 = 10dm
* Bài 2: Tính
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
 - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con
 - Nhận xét sửa sai
a) 3 x 4 + 8 = 12 + 8 3 x 10 – 4 = 30 – 4 
 = 20 = 26
* Bài 3a: Bài toán
 Dành cho HS khá giỏi
* Bài 3b: Bài toán
 - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - Làm bài vào vở + Bảng nhóm
 - HS trình bày 
Tóm tắt:
Có : 12 học sinh
Mỗi nhóm: 3 học sinh
Chia: nhóm ?
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
2 : 2 x 0 = 1 x 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6
 = 0 = 6
 - GDHS: Thuộc bảng nhân, chia để làm toán nhanh và đúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
-Luyện tập chung
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- Đọc bài toán
- Có 12 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 học sinh.
- Chia được mấy nhóm?
- Phát biểu
- Làm bài tập bảng nhóm + vở
- Trình bày
Bài giải
Số nhóm có là:
12 : 3 = 4( nhóm)
Đáp số: 4 nhóm
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
BÀI 50: CON VỆN
I) Mục đích yêu cầu
 - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 45 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi).
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để các em viết đúng chính tả và biết cách trình bày một bài thơ. Hôm nay các em học chính tả bài: Con vện.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Tìm những câu thơ tả con vện buồn?
 - Những câu thơ tả con vện lúc nó vui?
* Hướng dẫn nhận xét
 - Mỗi câu thơ có mấy tiếng?
 - Nên viết như thế nào đối với bài thơ này?
 - Chữ đầu mỗi câu viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: bánh lái, định hướng, đuôi quắp, buông, nhếp mép.
 - Lưu ý HS: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa lùi vào 2 ô, cách cầm viết, ngồi viết để vở ngay ngắn.
* Viết chính tả
 - Đọc bài, HS viết vào vở
 - Quan sát, uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Viết cẩn thận, yêu quý các con vật nuôi trong nhà.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà chữa lỗi
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Ôn tập
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Đuôi buông ủ rũ
 Là khi nó buồn.
- Chẳng hề nhếch mép
 Nó cười bằng  đuôi.
- Mỗi câu có 4 tiếng
- Viết lùi vào 2 ô
- Viết hoa
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng lớp + nháp
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
BÀI 27: 
TIẾT 4: MỸ THUẬT
BÀI 27: VẼ CẶP SÁCH HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo, hình dáng của một số cái cặp sách.
- Biết cách vẽ và tập vẽ cái cặp sách học sinh theo mẫu.
*HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- HS có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị 1 vài cặp sách có hình dáng, trang trí khác nhau.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ và bài vẽ tham khảo.
III. Các hoạt động dạy học: (35’)
Giáo viên
Học sinh
- Kiểm tra dụng cụ học vẽ: ( 2’)
- Giới thiệu bài: (1’) 
HĐ1: (5’) Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- GV cho xem 1 số cặp sách khác nhau, gợi ý:
+ Hình dáng của các cặp sách ?
+ Gồm những bộ phận nào ?
+ Được trang trí như thế nào ?
- GV tóm tắt:
HĐ2: (5’) Hướng dẫn HS cáh vẽ
- GV đặt mẫu vẽ.
- YCHS nêu cách vẽ theo mẫu.
- GV hướng dẫn:
+ Vẽ hình cái cặp.
+ Xác định các bộ phận và phác hình.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ hoạ tiết trang trí. Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: (16’) Hướng dẫn HS thực hành
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở vẽ hình cân đối, nhìn mẫu để vẽ, tranh trí và vẽ màu theo ý thích.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.
* Lưu ý: không được dùng thước.
HĐ4: (6’) Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tiết học 
* Dặn dò:
- Quan sát các hoạt động của dáng người.
- Mang vở, đất sét, bút chì, tẩy, màu,/.
- HS quan sát và trả lời.
+ Có hình dáng khác nhau.
+ Gồm: thân, nắp,đáy, quai xách,
+ Được trang trí phong phú: hoa, Lá,
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát mẫu.
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe hướng dẫn.
- HS vẽ bài theo mẫu, trang trí và vẽ màu theo ý thích,
- QS,NX về bố cục, hình, trang trí, màu,và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2011_2012.doc