Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 26 - Võ Thị Thường

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 26 - Võ Thị Thường

TIẾT :1 MÔN : CHÀO CỜ : TUẦN 26

TIẾT : 2 MÔN : TOÁN (PPCT :126)

 BÀI : LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :

 Giúp HS:

-Tiếp tục rèn luyện kỹ năng xem giờ đúng và giờ có kim phút chỉ vào số ,số 6

-Củng cố biểu tượng về thời điểm,khoảng thời gian , đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hằng ngày

-GD HS tính cẩn thận, cần cù trong học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

-Mặt đồng hồ có thể quay kim được.

III.HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 55 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 26 - Võ Thị Thường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGÀY SOẠN :THỨ BẢY NGÀY 07 THÁNG 03 NĂM 2009
 NGÀY SOẠN :THỨ HAI NGÀY 09 THÁNG 03 NĂM 2009
TIẾT :1 MÔN : CHÀO CỜ : TUẦN 26 
TIẾT : 2 MÔN : TOÁN (PPCT :126)
 BÀI : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
 Giúp HS:	
-Tiếp tục rèn luyện kỹ năng xem giờ đúng và giờ có kim phút chỉ vào số ,số 6
-Củng cố biểu tượng về thời điểm,khoảng thời gian , đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hằng ngày
-GD HS tính cẩn thận, cần cù trong học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Mặt đồng hồ có thể quay kim được.
III.HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Trong giờ học tóan này các em sẽ tiếp tục rèn luyện cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.
-Ghi tên bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : 
-Bài tập yêu cầu chúng ta nêu giờ xảy ra của một số hành động.
-HS thảo luận theo cặp, em hỏi , em trả lời và ngược lại.
=> Để làm đúng bài tập này trước hết các em cần đọc câu hỏi dưới mỗi hình minh họa.sau đó xem kỹ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh,giờ trên đồng hồ chỉ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến
-Một số em trình bày trước lớp => lớp nhận xét , bổ sung.
-Nhận xét ghi điểm
*Lúc 8 giờ 30 phút,Nam cùng các bạn đến vườn thú.Đến 9 giờ các bạn đến chuồng voi để xem Voi.Sau đó vào lúc 9 giờ 15 phút các bạn đến chuồng Hổ xem Hổ. 10 giờ 15 phút các bạn ngồi nghỉ,đến 11 giờ thì tất cả ra về.
-Từ khi các bạn ở chuồng Voi đến lúc các bạn ở chuồng Hổ là bao lâu ?
-Là 15 phút
Bài 2 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài phần a 
-Hà đến trường lúc 7 giờ.Tòan đến trường lúc 7 giờ 15 phút.Ai đến trường sớm hơn?
-Hà đến trường lúc mấy giờ?
-Hà đến trường lúc 7 giờ.
-Gọi 1 em quay kim đồng hồ đến 7 giờ và giơ cho lớp xem.
-1 HS thực hiện
Lớp nhận xét
-Tòan đến trường lúc mấy giờ?
-Tòan đến trường lúc 7 giờ 15 phút
-1 em quay kim đến đúng 7 giờ 15 phút.
-Lớp quan sát đồng hồ
-Bạn nào đến trường sớm hơn?
-Bạn Hà đến trường sớm hơn.
-Bạn Hà đến trường sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút?
-Đến sớm hơn 15 phút.
=> Tiến hành tương tự phần b
Bài 3 : 
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
=> để làm kỹ bài tập này các em cần đọc kỹ công việc trong từng phần và ước lượng xem em cần bao nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra.Như vậy người được nhắc đến trong bài cũng sẽ làm với khoảng thời gian gần như thế.
-HS suy nghĩ làm bài.
-Em điền giờ hay phút vào câu a? vì sao ?
-Điền giờ vì mỗi ngay Nam ngủ 8 giờ,vì 8 phút thì quá ít
-Trong 8 phút em có thể làm được việc gì?
-Em có thể rửa mặt , đánh răng ,xếp sách vở.
=> Tương tự hỏi câu b , c
b.15 phút,c.35phút.
4.Củng cố ,dặn dò:
-Cho các nhóm chơi trò chơi “ Thi quay kim đồng hồ”
-Các nhóm chơi
-GV và lớp nhận xét công bố nhóm thắng cuộc
-Nhận xét tiết học.
TIẾT :3 MÔN : TẬP ĐỌC (PPCT:76)
 BÀI : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (T.1)
I/ MỤC TIÊU :
*Đọc-hiểu:
-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)
-Hiểu các từ ngữ ù : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo 
-Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
* Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
*Thái độ :Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-Em thích khổ thơ nào nhất ?vì sao ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
b.HD Luyện đocï :
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật : nhẹ nhàng, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, ngoắt trái,, vút cái, quẹo phải. Hồi hộp, căng thẳng ở đoạn Tôm Càng búng càng cứu Cá Con, trở lại nhịp đọc khoan thai khi tai họa đã qua. Giọng Tôm Càng và Cá Con hồn nhiên, lời khoe của Cá Con :Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy”, đọc với giọng tự hào.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh : giới thiệu các nhân vật trong tranh (Cá Con, Tôm Càng, một con cá dữ đang rình ăn thịt Cá Con)
*Luyện đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
*Đọc từng đoạn trước lớp.( Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tảbiệt tài của Cá Con trong đoạn văn)
-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : Phục lăn : rất khâm phục. Aùo giáp : bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
4.Củng cố : 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Tôm Càng và Cá Con sẽ gặp những trở ngại gì và Tôm Càng đã cứu Cá Con ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
- Dặn dò – Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Tôm Càng và Cá Con(Tiết 1.)
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 73.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt 
sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng 
thấy vậy phục lăn./
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 73)
-HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
TIẾT :4 MÔN : TẬP ĐỌC (PPCT:77)
 BÀI : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (T.2)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : 
*Đọc.
•-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)
•*Hiểu : 
-Hiểu các từ ngữ ù : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái,quẹo 
 -Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:
2. kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 4 em đọc bài
+Phục lăn là gì ?
+Aùo giáp là gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài:(Tiết 2)
b.Tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc. 
-Tranh .
-Khi đang tập bơi dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? 
-Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
-GV cho học sinh xem tranh vẽ con cá phóng to.
-Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
-Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
(Kể bằng lời của mình, không nhất thiết phải giống hệt từng câu chữ trong truyện.)
-Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 
-GV chốt ý : Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
c.Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
4.Củng cố :
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Truyện “Tôm Càng và Cá Con” nói lên điều gì?
- Dặn dò – Đọc bài.
-4 em đọc bài “Tôm Càng và Cá Con” và TLCH.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-HS quan sát.
-Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh.
-Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở :Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn.
-Quan sát.
-Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
-Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
-1 em đọc đoạn 3.
-Nhiều em nối tiếp nhau kể hành động của Tôm Càng cứu bạn.
-HS đọc các đoạn 2.3.4. Sau đó thảo luận để tìm các phẩm chất đáng quý của Tôm Càng.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ
-HS thảo luận 
-Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em thi đọc lại truyện theo phân vai (người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con).
-1 em đọc bài.
-Tình bạn đáng quý cần phát huy để tình cảm bạn bè thêm bền chặt.
 *************************************************
 NGÀY SOẠN :THỨ BẢY NGÀY 07 THÁNG 03 NĂM 2009
 NGÀY SOẠN :THỨ BA NGÀY 10 THÁNG 03 NĂM 2009
TIẾT :1 MÔN : THỂ DỤC (PPCT:51)
 BÀI : ÔN MỘT SỐ B/T RLTTCB
TIẾT :2 MÔN : KỂ CHUYỆN (PPCT :26)
 BÀI : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá
-Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nhge bạn kể, nhận xé ... n sát, nhận xét:
-Trực quan: Mẫu đồng hồ đeo tay.
-Đồng hồ đeo tay có những bộ phận nào 
-Vật liệu làm đồng hồ ?
-Giáo viên hướng dẫn mẫu:
-Hướng dẫn học sinh các bước.
	Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
	Bước 2 : Làm mặt đồng hồ (SGV/ tr 244)
	Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
	Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
c.Hoạt động 2 : Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
4.Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Làm dây xúc xích trang trí.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.
- Nhận xét.
-Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 1.
-Quan sát.
-Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ.
-Làm bằng giấy, hoặc lá chuối, lá dừa
-Ta phải cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
-Cắt và dán nối thành một nan giấy khác dài 35 ô, rộng 3 ô để làm dây đồng hồ.
-Cắt một nan dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
 Bước 2 : Làm mặt đồng hồ 
 Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
 Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
-Thực hành làm đồng hồ đeo tay.
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
2.Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi đến nhà người khác.
c a/Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
c b/Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
c c/Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
c d/Nói năng rõ ràng lễ phép.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
-PP hoạt động: 
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống :
 -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
1.Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích , em sẽ . . . . ?
2.Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó 
nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ ..?
3.Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Khi đến nhà người khác phải xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà. Trường hợp khi đến nhà người khác mà thấy chủ nhà có việc như đau ốm phải nói năng nhỏ nhẹ hoặc xin phép ra về chờ lúc khác đến chơi sau.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Đố vui”
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác.
-PP hoạt động : GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị 2 câu đố hoặc 2 tình huống về chủ đề khi đến chơi nhà người khác.
-GV đưa ra thang điểm : Mỗi câu đố hoặc trả lời đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào nhiều điểm, nhiều sao, nhiều hoa sẽ thắng.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập (VBT/ĐĐ)
- GV hương dẫn cả lớp làm bài tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Lịch sự khi đến nhà ngươì khác/ tiết 1.
-HS làm phiếu.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Chia nhóm đóng vai.
1.Em sẽ hỏi mượn truyện, nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận.
2.Em có thể đề nghị xin chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được 
phép.
3.Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi sau).
-Các nhóm lên đóng vai.
-Lớp thảo luận nhận xét.
-HS nhắc lại.
-Trò chơi “Bảo thổi”
-Chia nhóm chơi câu đố.
-Các nhóm chuẩn bị 2 câu đố hoặc 2 tình huống về chủ đề khi đến chơi nhà người khác.
-HS tiến hành chơi : Từng nhóm chơi đố nhau. Nhóm 1 nêu tình huống, nhóm 2 nêu cách ứng xử.Sau đó đổi lại. Nhóm khác làm tương tự.
-Vài em nhắc lại.
-Làm vở BT3,4/tr 40.
-Học bài.
BUỔI CHIỀU
Toán/ ôn
 ÔN : BẢNG CHIA 2.3.4.5 . SỐ BỊ CHIA .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn tập củng cố “Bảng chia 2.3.4.5” Số bị chia.
2.Kĩ năng : HTL các bảng chia và làm tính chia đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-PP luyện tập :Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Tính thương :
10 : 2 = 30 : 5 =
20 : 4 = 20 : 2 =
50 : 5 = 21 : 3 =
 30 : 3 = 24 : 4 =
2.Có 25 viên bi. Hỏi 1/5 số bi đó là mấy viên bi ?
3.Tìm y : 
x : 4 = 6 x : 3 = 8
-Chấm phiếu, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- học bảng nhân, chia từ 2 đến 5.
-Ôn : Bảng chia 2.3.4.5. Số bị chia
-Làm phiếu bài tập.
1.Tính :
10 : 2 = 5 30 : 5 = 6
20 : 4 = 5 20 : 2 = 10
50 : 5 = 10 21 : 3 = 7
 30 : 3 = 10 24 : 4 = 6
2. Giải
Số viên bi của một phần có:
25 : 5 = 5 (viên bi).
Đáp số : 5 viên bi
3. Tìm y : 
 x : 4 = 6 x : 3 = 8
 x = 6 x 4 x = 8 x 3
 x = 24 x = 24 
-Học bảng nhân, chia từ 2 đến 5.
 --------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
 ÔN : LUYỆN ĐỌC – SÔNG HƯƠNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Sông Hương.
2.Kĩ năng : Rèn ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ, rành mạch .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp của quê hương.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Sông Hương.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc từng câu :
-Đọc theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố luyện từ và câu. Biết đặt dấu phẩy.
1.Đặt dấu phẩy vào đoạn văn cho đúng :
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế làm cho không khí thành phố trở nên trong lành làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
2.Nêu tên 3 loài cá sống ở biển mà em biết ?
-Chấm điểm nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
-Vài em nhắc tựa bài.
-Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Từng em trong nhóm đọc.
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc .
1.Đặt dấu phẩy.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
2. Tên 3 loài cá sống ở biển :
	Cá đuối
	Cá thu
	Cá ngừ
-Nộp bài.
-Hoàn chỉnh bài tập về nhà.
 ---------------------------------------------------------
TIẾT :3 MÔN : THỂ DỤC (PPCT:51)
 BÀI : ÔN MỘT SỐ B/T RLTTCB
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanhâ”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu : 
-Phổ biến nội dung 
-Giáo viên theo dõi.
-Ôn các động tác tay, chân, bụng, toàn thân, nhảy
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo (lần 1-2).
*Chú ý : trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo vạch kẻ
-Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân đặt theo vạch kẻ.
-Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang và đi thẳng hướng.
-Chia nhóm thi một trong hai động tác trên.
-Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người đi đúng.
-Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” (SGV/ tr 111).
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Giao bài tập về nhà.
-Tập họp hàng và khởi động:
+Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
+Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác tay, chân, bụng, toàn thân, nhảy (mỗi động tác 2x8 nhịp)
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (1-2 lần) 10m.
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang (1-2 lần) 10m.
-Đi kiễng gót, hai tay chống hông (1-2 lần) 10- 15m.
-Đi nhanh chuyển sang chạy (1-2 lần) 18-20m.
-Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều đợt, mỗi đợt 5-6 em ),
-Chia 2 nhóm thi : Đi nhanh chuyển sang chạy
-Thực hiện trò chơi.
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi. Nhảy thả lỏng .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_26_vo_thi_thuong.doc