Quả tim Khỉ
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc phân biệt lời người kể với các nhân vật.
- Đọc phân biết giọng người kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu từ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
Thứ hai ngày 23 tháng 02 năm 2004 Tập đọc Tiết 97 Quả tim Khỉ I. Mục đích - yêu cầu: 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc phân biệt lời người kể với các nhân vật. Đọc phân biết giọng người kể với giọng các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: Hiểu từ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài. III. Các hoạt động: Tiết 1 1. Ổn định: 1’ Hát 2. Bài cũ (4’): Sư Tử xuất quân. Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc bài “Sư Tử xuất quân”, sau đó đặt 1 tên khác cho bài. Nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài 1’: Quả tim Khỉ 4. Phát triển các hoạt động 28’: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể vui vẻ; giọng Khỉ: chân thật, hả hê. - Nhấn giọng: quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, ngạc nhiên, hoảng sợ, mắng, bội bạc. - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu - Gọi học sinh đọc từng câu trong bài. - Học sinh tiếp nối đọc từng câu trong bài. - Gọi học sinh nêu các từ khó đọc. - Học sinh nêu từ: + Leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, trấn tĩnh, tèn tò. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó. - Học sinh đọc theo T. - Nhận xét. b) Đọc từng đoạn trước lớp - Gọi học sinh đọc theo đoạn trong bài. - Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giáo viên lưu ý học sinh nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm tả cá Sấu: - Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cửa sắt,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắ ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.// - Học sinh luyện đọc câu văn dài. - Nhận xét. - Gọi học sinh đọc chú giải. - 2 học sinh đọc. Hỏi: + Khi nào ta cần trấn tĩnh? - Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. + Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”. - Phản bộ, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội nghĩa. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - Lần lượt từng thành viên trong nhóm đọc nối tiếp các đoạn. - Nhận xét. d) Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2 * Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn tương ứng với câu hỏi của bài. Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. Câu 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu nói cần tim Khỉ để dâng Vua Cá Sấu ăn. Câu 3: Khỉ nghĩ ra mưu mẹo gì để thoát nạn? - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. - Hỏi thêm: Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin? - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Câu 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? - Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt giả dối, bội bạc. Câu 5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Cá Sấu và Khỉ? - Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. - Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác. - Hoặc: + Khỉ: nhân hậu, chân tình, nhanh trí. + Cá Sấu: xảo quyệt, phản trắc. * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên cho học sinh thi đọc lại truyện. - 2, 3 nhóm học sinh thi đọc theo phân vai. - Hỏi: Câu chuyện nói với em điều gì? - Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. + Khi bị lừa, phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân. 5. Tổng kết (2’): Giáo viên nhận xét tiết. Về nhà đọc kĩ lại bài. Chuẩn bị: Kể chuyện Quả tim Khỉ. Toán Tiết 112 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Rèn kỹ năng giải bài tập “Tìm một thừa số chưa biết” Rèn kỹ năng giải toán có phép chia. Học sinh yêu thích học môn toán. II. Chuẩn bị: VBT toán. III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): Hát 2. Bài cũ (4’): Tìm một thừa số của phép nhân Gọi 2 học sinh nêu lại cách tìm một thừa số chưa biết. 2 học sinh sửa bài 3, 4. Bài 4: Giải Số bàn học là 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn học. Nhận xét – ghi điểm. 3. Giới thiệu (1’): Luyện tập 4. Phát triển các hoạt động 28’: ] Hoạt động 1: Luyện tập về tìm thừa số, tìm số hạng Bài 1: Điền số - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 2 học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh sửa. - 2 học sinh sửa. 3 x 2 = 6 4 x 3 = 12 3 x 2 = 6 3 x 4 = 12 Bài 2: Tìm x. - Gọi học sinh nhắc lại cách tìm thừa số, số hạng cho học sinh tự làm bài 2. - 2 học sinh nhắc. - Học sinh làm bài vào VBT. - Vài học sinh sửa. x + 2 = 8 x = 8 – 2 x = 6 - Gọi học sinh sửa. - Nhận xét. x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 x + 3 = 12 x = 12 - 3 x = 9 x x 3 = 12 x = 12 : 3 x = 4 ] Hoạt động 2: Giải toán Bài 3: - 2 học sinh đọc đề. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? - Sợi dây em cắt thành 3 đoạn. - Đề bài hỏi gì? - Mỗi đoạn dài ?dm. - Em tính số dm mỗi đoạn bằng cách nào? - Lấy chiều dài sợi dây đem chia cho 3. - Em dựa vào đầu để đặt lời giải. - Câu hỏi. - Đơn vị bài toán là gì? - dm. - Cho học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. - Nhận xét. - 1 học sinh lên bảng sửa. Giải Số dm mỗi đoạn dài là: 6 : 3 = 2 (dm) ĐS: 2dm. Bài 4: Cho học sinh làm tương tự bài 3. - Học sinh làm bài. - 1 học sinh sửa bài. Giải Số đoạn được cắt là: 6 : 2 = 3 (đoạn) ĐS: 3 đoạn ] Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Giáo viên cho học sinh 2 dãy thi tính nhanh. - Mỗi dãy 3 học sinh. 4 x 9 – 15 = 5 x 4 + 21 = x x 4 = 27 - Cho học sinh nhắc lại cách tìm số hạng, thừa số chưa biết. - Nhận xét. 5. Tổng kết (2’): Giáo viên nhận xét tiết học. Về nhà làm bài 2, 3. Chuẩn bị: Bảng chia 4. Toán Ôn tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố lại cho học sinh kĩ năng giải bài tập “Tìm một thừa số chưa biết”; và một số kiến thức đã học. Củng cố lại kĩ năng giải bài toán có phép chia. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Nội dung: Tính nhẩm: 3 x 5 = 3 x 8 = 18 : 3 = 20 : 3 = 6 : 2 = 24 : 3 = 20 : 5 = 8 : 2 = 3 x 10 = 2. Tìm x: a) X x 2 = c) X x 3 = 18 b) 3 x X = 21 d) 2 x X = 18 3. Có 18 kg gạo chia đều ra 3 túi. Hỏi mỗi túi được bao nhiêu kg gạo? 4. Điền số: 10 : 2 = c x 3 = 24 10 - 2 = c : 2 = 10 10 x 2 = 8 x c = 16 * Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2004 Kể chuyện Tiết Quả tim Khỉ I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu. 2. Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. II. Chuẩn bị: GV: 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn truyện trong SGK. Mặt nạ Khỉ, Cá Sấu để thực hiện bài tập kể chuyện theo vai. HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): H hát 2. Bài cũ (3’): Bác sĩ Sói Giáo viên kiểm trỏihọc sinh phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa, Sói) kể lại chuyện Bác sĩ Sói. Học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét + đánh giá. 3. Giới thiệu (1’): Quả tim Khỉ 4. Phát triển các hoạt động (33’): ] Hoạt động 1: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn truyện - PP: Trực quan, kể chuyện, giảng giải. - Giáo viên treo tranh trên bảng lớp. - Học sinh quan sát kĩ từng tranh. -> Giáo viên ghi bảng: -> 1, 2 em nói vắn tắt nội dung từng tranh. + Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. + Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi. + Tranh 3: Khỉ thoát nạn. + Tranh 4: Bị Khỉ mắng Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. - Học sinh nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Giáo viên chỉ định 4 học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Cả lớp lắng nghe -> Nhận xét -> bổ sung. ] Hoạt động 2: Phân vai, dựng lại câu truyện - PP: Kể chuyện, giảng giải, thực hành, thi đua. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm (mỗi nhóm 3 học sinh) phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhắc học sinh chú ý thể hiện đúng giọng người, giọng Khỉ, Cá Sấu theo gợi ý trong tiết Tập đọc -> Khuyến khích học sinh kể chuyện kết hợp với động tác, điệu bộ; khi kể sử dụng mặt nạ hoặc băng giấy đội trên đầu ghi tên nhân vật. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên giúp đỡ từng nhóm. - Học sinh dựng lại câu chuyện trong nhóm. -> Từng nhóm 3 học sinh thi kể chuyện theo vai trước lớp -> Lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. ] Hoạt động 3: Củng cố - PP: Nhận xét – đánh giá. - Giáo viên yêu cầu 4 học sinh xung phong lên kể lại câu chuyện. - Lớp theo dõi -> Nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 5. Tổng kết: Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. CBB: Sơn Tinh, Thủy Tinh. Tự nhiên xã hội Tiết 24 Cây sống ở đâu I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: Cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối. II. Chuẩn ... thiệu bài (1’): Giờ học chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả. 4. Phát triển các hoạt động32’: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung bài viết - Giáo viên đọc đoạn văn viết. - Học sinh theo dõi bài viết, 1 học sinh đọc lại bài. - Mọi người lo lắng như thế nào? - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. - Con voi đã làm gì để giúp các chiếc sĩ? - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - Đoạn trích có 7 câu. - Hãy đọc câu nói của Tứ. - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi? - Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? - Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than. - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. c) Hướng dẫn viết từ khó - MB: lúc lắc, lo lắng, quặp, lôi mạnh, vũng lầy, huơ vòi. - MT, MN: quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Làm bài theo yêu cầu của giáo viên. Đáp án: - sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. - Cho điểm học sinh. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ trên. Bài 2b: - Yêu cầu đọc đề bài và tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi học sinh nhận xét, chữa bài. - lụt, rút, sút, thút, nhút. - lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục nhục. - Cho điểm học sinh. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Gọi học sinh tìm thêm các tiếng khác. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 118 Bảng chia 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: Lập bảng chia 5. Thực hành chia 5. II. Chuẩn bị: Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động 1’: Hát 2. Bài cũ 3’: 1 học sinh sửa bài 2. 1 học sinh sửa bài 3. 1 học sinh sửa bài 4. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới (1’): Bảng chia 5 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 5 * Oân tập phép nhân 5. - Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. - Hỏi: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn. - 5 x 4 = 20 Có 20 chấm tròn. * Giới thiệu phép chia 5. - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - 20 : 5 = 4 Có 4 tấm bìa. * Nhận xét: - Tạisao em biết 20 : 5 = 4? - Từ phép nhân 5 x 4 = 20, ta có phép chia 20 : 5 = 4. * Hoạt động 2: Lập bảng chia 5 - 1 học sinh đọc bảng nhân 5 giáo viên ghi bảng. - Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. - Học sinh tự lập bảng chia 5 vào nháp. Vài học sinh thi đua viết kết quả lên bảng. - Nhận xét. - Tổ chức cho học sinh đọc và học thuộc bảng chia 5. * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. - Học sinh vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. Bài 2: Điền số. - Học sinh thực hiện phép nhân, rồi từ kết quả của phép nhân, tìm kết quả của phép chia tương ứng. - Học sinh nêu yêu cầu. Bài 3: Giải toán - Học sinh làm bài. - Học sinh chọn phép tính rồi tính: - Vài học sinh sửa. 20 : 5 = 4 - Nhận xét. - Trình bày: Số tờ báo mỗi tổ nhận được là: 20 : 5 = 4 (tờ báo) Đáp số: 4 tờ báo. 5. Tổng kết: 2 học sinh đọc bảng chia 5. Nhận xét tiết học. Về nhà: 1, 4. CBB: Một phần năm. Tập làm văn Tiết 24 I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi: Nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung truyện. Biết kể lại câu chuyện theo lời của mình. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy điện thoại để học sinh thực hành đóng vai. Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. Học sinh: VBT, SGK. III. Các hoạt động: 1. Ổn định 1’: Hát Kiểm tra bài cũ 5’: - Gọi vài học sinh đọc lại BT3. - 3 học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới 1’: Trong giờ học TLV hôm nay, chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là “Vì sao?”. 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1 - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu: Đọc lời các nhân vật trong tranh. - Treo tranh và hỏi: Bức tranh minh họa điều gì? - Cảnh 1 bạn học sinh gọi điện thoại đến nhà bạn. - Khi gọi điện thoại đến, bạn trong tranh nói thế nào? - Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. - Cô chủ nhà nói thế nào? - Cô chủ nhà nói: Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à. - Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn học sinh đã nói thế nào? -Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô. - Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn. - Gọi 2 học sinh lên đóng vai thể hiện lại tình huống trên. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 2 - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - Nói lời đáp của em. - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi. - 1 học sinh nêu tình huống, 1 học sinh trả lời. - Cho học sinh lên thực hiện trước lớp. - Các nhóm thi đua lên thể hiện cách nói và cách trả lời tình huống trước lớp. a) - Dạ, thế ạ? Cháu xin lỗi! - Không sao ạ. Cháu chào cô. b) - Dạ, không sao đâu. Con đợi được bố ạ! - Thế ạ? Để hôm khác mua cũng được ạ. c) - Mẹ nghỉ ngơi đi mẹ nhé! - Mẹ yên tâm nghỉ ngơi, để con làm mọi việc giúp mẹ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3 - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. - Giáo viên treo tranh. - Học sinh quan sát, đọc thầm 4 câu hỏi và hình dung sơ bộ nội dung mẩu chuyện. - Giáo viên yêu cầu học sinh nói về tranh. - Vài học sinh nêu: Bức tranh vẽ cảnh đồng quê, 1 cô bé ăn mặc kiểu TP đang hỏi 1 cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là 1 con ngựa. - “Vì sao?” là 1 câu chuyện cười nói về 1 cô bế ở TP lần đầu về nông thôn, thấy cái gì cũng lạ lẫm. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để xem cô bé hỏi anh học của mình ở quê điều gì. - Giáo viên kể chuyện 1 đến 2 lần với giọng vui, dí dỏm. Vì sao Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì, cô cũng lấy làm lạ. Thấy 1 con vật đang ăn cỏ, cô hỏi cậu anh họ: - Sao con bò này không có sừng, hả anh? Cậu anh đáp: - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó ... là con ngựa. Theo Tiếng cười của tuổi học trò. - Giáo viên treo bảng phụ các câu hỏi. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời lần lượt 4 câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời lần lượt các câu hỏi trong nhóm. - Học sinh các nhóm thi trả lời câu hỏi trước lớp. a. Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ. b. Cô bé hỏi cậu anh họ: Sao con bò này không có sừng, hả anh? c. Cậu anh học giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó ... là 1 con ngựa. d. Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa. - Gọi vài học sinh kể lại câu chuyện. - 4 học sinh thực hành kể trước lớp. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nx. 5. Tổng kết: - Giáo viên cho học sinh đáp lại các tình huống: - Học sinh nêu lời đáp trước lớp. + 1 bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà. + Em hỏi 1 bạn mượn bút nhưng lại không có. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Về nhà: Làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài: Tiết 25. - Giáo viên nhận xét tiết học. ______________________________ Tập làm văn Ôn tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố lại cách đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Biết ghi nhớ và có thể kể lại 1 câu chuyện theo lời của mình. Giáo dục học sinh tính lịch sự khi giao tiếp. II. Nội dung: 1. Giáo viên cho học sinh đáp lại lời trong các tình huống sau: a) - Em: Bạn có cây bút màu xanh không? - Mai: Không, mình không có cây bút đó. - Em đáp: b) - Em: Bác ơi, Bác làm ơn chỉ cho cháu nhà bạn Lan. - Bác: Bác không biết, cháu ạ. - Em đáp: 2. Giáo viên cho học sinh đọc một mẩu chuyện ngắn mà giáo viên sưu tầm. - Giáo viên cho học sinh tập kể theo nhóm. - Kể cá nhân. - Đóng kịch lại đoạn truyện vừa kể. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: