Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 21 - Trần Thị Thanh Thủy

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 21 - Trần Thị Thanh Thủy

Tập đọc

Tiết 81 - 82

Chim sơn ca và bông cúc trắng

I. Mục tiêu:

1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.

- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.

- Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa trong SGK.

- Một bông hoa cúc trắng.

 

doc 36 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 21 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 02 tháng 02 năm 2004
Tập đọc
Tiết 81 - 82
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa trong SGK.
Một bông hoa cúc trắng.
III. Các hoạt động:
Tiết 1
1. Ổn định: 1’ Hát
2. Bài cũ (4’): 
2 HS đọc bài “Mùa nước nổi”, trả lời câu hỏi 3, 4/SGK.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài 1’: Chim sơn ca và bông cúc trắng
4. Phát triển các hoạt động 28’:
* Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm cả bài: giọng vui tươi khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và bông cúc (đoạn 1); ngạc nhiên, bất lực, buồn thảm khi kể về nỗi bất hạnh dẫn đến cái chết của sơn ca và bông cúc ở (đoạn 2, 3); thương tiếc, trách móc khi nói về đám tang long trọng mà các chú bé dành cho chim sơn ca (đoạn 4).
- Học sinh lắng nghe. Sau đó quan sát 2 tranh minh họa bài đọc trong SGK.
* Hoạt động 2: Luyện đọc
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý các từ ngữ: xòe cánh, xinh xắn, ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt, vặt, 
- Học sinh luyện đọc từ.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Chú ý các câu:
+ Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẩm.//
+ Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- Học sinh luyện đọc câu.
- Học sinh đọc các từ ngữ cần giải nghĩa trong SGK.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Học sinh hoạt động theo nhóm.
Tiết 2
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa trong SGK để thấy cuộc sống hạnh phúc những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng. 
- Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa?
+ Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát.
+ Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông bỏ vào lồng sơn ca.
Câu 4, 5: 
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
- Sơn ca chết, cúc héo tàn.
- Em muốn nói gì với các cậu bé?
- Học sinh nói.
- Giáo viên chốt ý.
* Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- 3, 4 học sinh thi đọc lại truyện.
5. Củng cố, dặn dò (1’):
- Giáo viên giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 101
Luyện tập
I. Mục tiêu:
KT: Giúp học sinh:
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
KN: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
TĐ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, đề ghi sẵn bài 5, SGK.
Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định (1’): Hát
2. Bài cũ (4’): Bảng nhân 5
Học sinh đọc bảng nhân 5 (2H).
Học sinh sửa bài 1 (3H).
	5 x 10 = 50	5 x 8 = 40	5 x 4 = 20
	5 x 9 = 45	5 x 1 = 5	5 x 7 = 35
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu (1’):
Củng cố bảng nhân 5 qua tiết luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động 32’:
] Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1b)
- Bảng con.
- 2 HS lên bảng.
2 x 5 = 10
5 x 2 = 10
- Nêu nhận xét veề 2 phép nhân trên.
- Các phép nhân đều có các thừa số là 2 và 5. Trong phép nhân 2x5=10, số 2 là thừa số thứ nhất, số 5 là thừa số thứ hai.
- Trong phépnhân 5x2=10, số 5 là thừa số thứ nhất, số 2 là thừa số thứ hai.
- Cả 2 phép nhân đề có tích là 10.
- Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích như thế nào?
- Tích không thay đổi.
- Đây là tính chất giao hoán trong phép nhân.
- HS tiếp tục làm:
 5 x 3	5 x 4
 3 x 5	4 x 5
- Làm bài 1a - Sửa miệng.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài 2.
- Nêu cách thực hiện?
- Làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng với số còn lại (tính từ trái sang phải).
- HS làm vào SGK.
a) 5 x 4 + 9 = 20 + 9 = 29
b) 5 x 7 + 15 = 35 + 15 = 50
c) 5 x 8 + 20 = 50 + 28 = 78
- 3 HS làm trên bảng.
- Sửa bài.
Bài 3:
- Đọc đề bài (2HS).
- Đề bài cho gì?
- Mỗi ngày Liên học 5 giờ.
- Mỗi tuần Liên học 5 ngày.
- Đề bài hỏi gì?
- Mỗi tuần học bao nhiêu giờ?
- Tóm tắt lên bảng:
	1 ngày: 5giờ
	5 ngày: ?giờ
- Đọc lại đề.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS làm SGK.
- Sửa bài.
5 ngày Liên học tất cả là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 5:
- Nêu yêu cầu.
- 2 đội thi đua (mỗi đội 3 HS).
a) 5, 10, 15, 20, 25, 30
b) 5, 8, 11, 14, 17, 20
] Hoạt động 2: Củng cố
- Đọc bảng nhân 5 (chỉ bất kỳ).
- Đọc nhanh số còn trống
 5, 9, 13, 17, 21, 25
5. Tổng kết (1’):
Làm bài 3, 4.
CB: Đoạn dây dài 12cm.
Toán
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Củng cố lại việc ghi nhớ bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
Rèn kĩ năng làm đúng, nhanh:trình bày bài rõ ràng.
Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Nội dung:
Tính:
2 x 3 =	5 x 8 =
3 x 6 =	2 x 9 =
4 x 5 =	3 x 4 =
5 x 4 =	4 x 7 =
2. Điền dấu:
	3 x 10  4 x 3	2 x 10  3 x 8
	5 x 8  3 x 10	4 x 7  4 x 8
3. Tính:
5 x 7 – 25 =
4 x 8 + 10 =
4. Số:
5, 10, 15, , , 
20, 16, 12, , , 
5. Mỗi học sinh góp kế hoạch nhỏ được 3 kg giấy vụn. Hỏi 8 học sinh góp được bao nhiêu kilôgam giấy vụn?
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ba ngày 03 tháng 02 năm 2004
Kể chuyện
Tiết 21
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
KT:	- Dựa vào gợi ý, HS biết kể lại từng đoạn truyện bằng lời của mình.
	- Biết liên kết các đoạn kể lại được toàn bộ chuyện.
KN:	- Kể rành mạch, toàn câu, đủ ý.
TĐ:	- Tự tin trước tập thể.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh, SGK, đồ dùng để sắm vai.
HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định (1’): H hát
2. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió
2 HS kể lại câu chuyện.
Lớp nhận xét.
GV nhận xét.
3. Giới thiệu (1’): Trả lại của rơi
Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
4. Phát triển các hoạt động (33’):
] Hoạt động 1: Kể từng đoạn truyện theo lời của em
- HS đọc ý đoạn 1.
 Đoạn 1:
 - Cuộc sống tự do, sung sướng của sơn ca và cúc.
- Tập viết nội dung chính lên bảng.
Đoạn 1: Cuộc sống tự do sung sướng của sơn ca và cúc.
- Gợi ý.
- Bông cúc đẹp như thế nào?
- Sơn ca làm gì và nói gì?
- Bông cúc vui như thế nào?
- HS dựa vào gợi ý kể lại đoạn 1.
- GV nhận xét.
Đoạn 2: Sơn ca bị cầm tù.
- Đọc thầm.
- Chuyện gì xảy ra vào sáng hôm sau?
- Bông cúc muốn làm gì?
- HS kể đoạn 2.
- Sáng hôm sau, bông cúc xòe cánh đón ánh bình minh thì nghe thấy tiếng chim buồn bã.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
Đoạn 3: Trong tù.
- HS đọc câu hỏi - Kể đoạn 3.
- Chuyện gì xảy ra với bông?
- Sơn ca và cúc thương nhau như thế nào?
- Các cậu hái cả cỏ và hoa. Sơn ca không ăn hoa cúc.
Đoạn 4: Sự hối hận muộn màng.
- HS làm tương tự.
- Sơn ca chết được chôn cất long trọng. Tội nghiệp con chim.
- GV yêu cầu HS kể nối tiếp từ đoạn 1 -> đoạn 4.
- 4 HS kể nối tiếp.
] Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS các nhóm thi kể.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
] Hoạt động 3: Củng cố
- Cho HS đóng vai lại câu chuyện.
- HS thực hiện.
-> Nhận xét, tuyên dương.
-> Nhận xét.
5. Tổng kết, dặn dò (1’):
Về tập kể lại chuyện.
CB: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
GV nhận xét bài.
Tự nhiên xã hội
Tiết 
Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu:
Học sinh biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
Học sinh có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47.
Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm).
Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động (1’): 
2. Bài cũ 3’: 
3. Giới thiệu bài (1’):
Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em ó làm những nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìmhiểu bài Cuộc sống xung quanh.
4. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
- Các nhóm học sinh thảo luận và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một người phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng các cô là cái gùi nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3: 
* Hoạt động 2: Nói tên một số ngành nghề của người dân qua hình vẽ
- Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vù ... hung.
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ sáu ngày 06 tháng 02 năm 2004
Chính tả
Tiết 
Sân chim
I. Mục tiêu:
Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (SGK).
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, uôt/ uôc.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn quy tắc các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’: 
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết:
+ chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, (MB).
+ tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau, (MN).
- 2 học sinh viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số học sinh nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
Giáo viên nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Giới thiệu bài (1’): 
Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Sân chim sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, uôt/uôc.
4. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Giáo viên treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu học sinh đọc lại.
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- 4 câu.
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Dấu hai chấm, dấu phẩy.
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s, (MB) các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT).
- Tìmv à nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Yêu cầu học sinh viết các từ này vào bảng con, gọi 2 học sinh lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ học sinh viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- Nghe và viết lại bài.
e) Soát lỗi.
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho học sinh soát lỗi.
- Soát lỗi theo lời đọc của giáo viên.
g) Chấm bài.
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhx bài viết của học sinh.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 2a.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT Tiếng Việt 2, tập hai.
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn trên bảng.
- Học sinh nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này.
- Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Chia lớp thãnh nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ.
- Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để giáo viên cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc.
- Hoạt động theo nhóm. VD: 
 Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ông trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà tôi đã bạc trắng./
 Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét HS nói.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
Dặn dò HỌC SINH: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
Toán
Tiết 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán.
Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’: 
2 học sinh sửa bài tập 2, 3.
Chấm 1 số vở.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu tiết Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Ôn các bảng nhân (trò chơi)
- Cho học sinh 2 dãy thi đố nhau về bảng nhân 2, 3, 4, 5.
VD: Dãy A nêu 2 x 7 = mấy?
	 Dãy B 2 x 7 = 14
	(Trả lời nhanh) và B đố ngược lại.
- Dãy nào trả lời nhanh đúng -> tuyên dương.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: 
- Học sinh làm vở.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
- Nhận xét.
- Sửa bài (miệng)
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Cho học sinh nêu cách làm.
- Muốn tìm tích lấy thừa số nhân với thừa số.
- Học sinh làm vở.
- Nhận xét. Sửa bài.
- 1 học sinh làm bảng.
Bài 3:
- Học sinh tự làm.
- Lưu ý giúp học sinh yếu kém.
- Lớp làm vở.
- 1 học sinh làm bảng.
Bài 4:
- 1 học sinh đọc đề. Lớp đọc thầm.
Hướng dẫn:
- Muốn tìm số quyển sách 8 học sinh mượn được em làm như thế nào?
- Lấy số quyển sách 1 học sinh mượn đươc nhân với 8.
- Dựa vào đâu ta đặt lời giải?
- Dựa vào câu hỏi.
- Đơn vị bài là gì?
- Quyển sách.
- Chữa bài.
- Học sinh nhận xét.
- Nhận xét.
- 1 học sinh làm bảng phụ.
* Hoạt động 3: Thi đua đo và tính độ dài đường gấp khúc
- Cho học sinh 4 nhóm thi đua.
- Học sinh trong nhóm đo và tính độ dài đường gấp khúc cho sẵn (giấy khổ to).
- Nhóm nào tính xong trước dán bài lên bảng.
- Nhận xét nhóm nào tính nhanh chính xác.
5. Tổng kết:
Về nhà làm bài 2, 3.
Chuẩn bị kiểm tra.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời cám ơn trong giao tiếp thông thường.
Rèn kỹ n ăng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK.
Tranh, ảnh chích bông cho bT3.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Kiểm tra bài cũ 3’: 
Giáo viên kiểm tra học sinh làm lại BT1, BT2 (tuần 20). Một học sinh đọc thành tiếng bài Mùa xuân đến trả lời câu hỏi nội dung bài.
2, 3 học sinh đọc đoạn văn ngắn viết về mùa hè.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới 1’: 
- Nêu mục tiêu của tiết học.
4. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT (miệng)
Bài 1: (miệng)
- Hướng dẫn học sinh thực hành.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát tranh minh họa (SGK).
- Đọc lời các nhân vật.
- HS1: (bà cụ) nói lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường.
- 2 học sinh đóng vai.
- HS2: (cậu bé) đáp lời cảm ơn của cụ.
- 3, 4 cặp học sinh thực hành nói lời cảm ơn + lời đáp.
Bài 2: (miệng)
- Yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp các tình huống a, b, c.
- 1 học sinh đọc yêu cầu và các tình huống trong bài. Lớp đọc thầm.
- Gợi ý để học sinh biết đáp lời cám ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn khiêm tốn. (Có thể thêm nội dung đối thoại).
- Học sinh thực hành nhóm đôi.
- Sau mỗi cặp học sinh thực hành, học sinh nhận xét.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm BT (viết)
- Hướng dẫn học sinh thực hành từng bước.
- 1, 2 học sinh đọc bài chim chích bông và yêu cầu của BT.
- Lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh trả lời câu hỏi a, b (miệng).
- Nhận xét.
- Nhận xét.
* Những câu tả hình dáng của chích bông.
- Vóc người: là một con chim bé xinh đẹp.
- hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu.
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
* Những câu tả hình dáng của chích bông.
- Hai cái chân tăm: nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh vun vút.
- Cặp mỏ tí hon: gắp sâu nhanh thoăn thoắt; khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.
* Hoạt động 3: Học sinh thực hành viết
- Nhắc lại yêu cầu.
- Học sinh làm vở BT.
- Viết đoạn văn tả một loài chim mà em thích (2, 3 câu).
- Nhiều học sinh đọc bài viết.
- Nhận xét.
- Cần giới thiệu tên loài chim đó.
- Viết về đặc điểm hình dáng (lông – cánh – chân – mỏ).
- Hoạt động (bay, nhảy, bắt sau6, hót).
- Có thể viết nhiều hơn 2, 3 câu nhưng không quá 5 câu.
- Đọc 1 đoạn văn hay cho học sinh tham khảo.
5. Tổng kết:
Về tập viết về một loài chim khác. Hỏi tên một số loài chim.
Nhận xét tiết học.
______________________________
Tập làm văn
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lại lời cảmơn trong giao tiếp thông thường.
Rèn kĩ năng viết: Biết cách tả một loài chim.
II. Nội dung:
Giáo viên cho học sinh tập đáp lại lời cảmơn trong các tình huống sau:
Nói lời cảmơn khi được bác cho quà.
Học sinh sắm vai để nói lời đáp lại trong tình huống sau:
- Cúc cho An mượn bộ xếp hình. An nói: Mình cảm ơn Cúc. Ngày mai, mình sẽ trả lại bạn đồ chơi này?
- Cúc đáp: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tả một loài chim mà em thích dựa vào ý chíh:
- Hình dáng bên ngoài của con chim.
- Hoạt động của con chim.
- Tình cảm của em đối với con chim.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một đoạn văn tả một loài chim mà em thích.
- Học sinh làm bài.
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_21_tran_thi_thanh_th.doc