Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Thị Bé Hai

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Thị Bé Hai

Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2012

Tập đọc – Tiết 58 +59

Ông Mạnh thắng Thần Gió

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi dúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng thần gió tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4).

*KNS: KN giao tiếp; KN ra quyết định; KN kiên định

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bài dạy

- HS: xem bài trước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Thị Bé Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2012
Tập đọc – Tiết 58 +59
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi dúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng thần gió tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4).
*KNS: KN giao tiếp; KN ra quyết định; KN kiên định
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Ôn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc thuôc lòng bài thơ “ Thơ trung thu” và trả lời câu hỏi SGK.
 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * luyện đọc
 - Đọc diễn cảm bài văn.
 - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ.
 a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt, ven biển, sinh sống, vững chãi, loài người, lồm cồm.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 - HD cách ngắt giọng các câu. 
 + Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà//
 + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi//.
 - Goị một em đọc phần chú giải.
 - Giảng thêm “lồm cồm” chống cả hai tay để nhổm người dậy.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Theo dõi – giúp đỡ HS đọc đúng
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
e) Đọc đồng thanh
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
 + Thần gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
 + Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió?
 + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần giói phải bó tay?
 + Oâng Mạnh làm gì để thần gió làm bạn?
 + Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho cái gi?
4. Củng cố: 
 - Hôm nay các em học bàihọc gi?
 - Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gi?
5. Dặn dò: 
 - Về học bài
 - Chuẩn bị bài sau. 
- BCSS
 - HS lắng nghe.
 Hs lặp lại tựa bài
 - Theo dõi
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
 - Đọc từ chú giải.
Lần lượt HS đọc trong nhóm
Nhận xét bạn đọc.
Cử đại diện từng nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đoạn 3
HS đọc từng đoạn
- HS trả lời câu hỏi
Rút king nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán – Tiết 96
BẢNG NHÂN 3
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - Lập bảng nhân 3.
 - Nhớ được bảng nhân 3.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )
 - Biết đếm thêm 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc bảng nhân 2. Nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 BẢNG NHÂN 3
 * Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3
 ( lấy 3 nhân với một số)
Giới thiệu các tấm bìa – Mỗi tấm có 3 chấm tròn.
Đính lên bảng 1 tấm bìa và nêu. Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết
3 x 1 = 3 đọc là : 3 nhân 1 bằng 3
 - Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi
 + 3 được lấy mấy lần?
 + Mỗi lần lấy mấy chấm tròn?
 + Ta viết thế nào?
Viết bảng : 3 x 2 = 3 + 3 = 6
 +Vậy 3 nhân 2 bằng mấy?
Viết bảng : 3 x 2 = 6
Tương tự 3 x 3 = 9
 ..
 3 x 10 = 30
 - Đây là bảng nhân 3
 3 x 1 = 3 
 3 x 2 = 6 
 3 x 4 = 12
 3 x 5 = 15
 .
 3 x 10 = 30
 - Cho HS đọc lần lượt, che dần kết quả
 * Thực hành:
 - BT1: Tính nhẩm – HS làm bảng con
 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12
 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6
 Gọi 2 HS lên bảng thi đua tính nhanh:
 3 x 1 = 3 3 x 6 = 18
 3 x 10 = 30 3 x 7 = 21 
 - BT2: Gọi 1 em đọc đề bài
- BT3: Điền thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống
 Gọi HS đọc dãy số – nhận xét.
Như vậy ta tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống là dãy số ntn?
Gọi HS đếm thêm 3.
 + Từ 3 à30
 + Đếm bớt từ 30 à 3
Cho HS đếm thêm, bớt từ một số bất kỳ của dãy số.
4. Củng cố: 
 - Gọi HS đọc bảng nhân 3.
 - Nhận xét.
Dặn dò: 
 - Về học thuộc bảng nhân và làm BT trong vở BT. 
 - Vài em đọc bảng nhân 2 
3 được lấy 2 lần
Mỗi lần lấy 3 chấm tròn
Ta viết ba nhân hai bằng ba cộng ba bằng sáu
- 3 nhân 2 bằng 6
- Đọc 3 x 2 = 6 
Đọc lần lượt bảng nhân 3.
Xung phong đọc thuộc bảng nhân 3
Làm bảng con từng phép tính.
2 em lên điền kết quả
 - 1 em đọc đề bài
 - Tự tóm tắt và giải
 3 x 10 = 30 ( HS)
 ĐS: 30 HS.
Đọc : 3, 6 ,9
 Từ số thứ hai mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3
Ta có dãy số 3, 6 , 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
 - Vài em đếm
 - vài HS đếm
 Rút king nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 03 tháng 01 năm 2012
Chính tả – Tiết 39
GIÓ
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được BT 2 a/b hoặc BT3 a/b hoặc Bt chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: chép bài bảng lớp
HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ dễ sai
 ( nặng nề, thi đỗ, la hét, lặng lẽ, giả gạo)
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD viết chính tả 
a) HD HS chuẩn bị
 - Đọc 1 lần bài thơ gió
 - Tìm hiểu nội dung bài viết
 + Trong bài thơ, ngọn gió có 1 số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu một số ý thích và hoạt động ấy.
+ GDBVMT : Tính cách của Gió trong bài thật đáng yêu. Gió có trong môi trường thiên nhiên, các em phải biết bảo vệ môi trường thiên nhiên.
b) HD HS nhận xét:
 - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy tiếng?
 - Những chữ nào có dấu hỏi, ngã?
 - Cho HS viết từ khó vào bảng con.ư
c) GV dọc:
 - Chấm – chữa bài
 - Chấm từ 5 – 7 HS
 - Nhận xét bài chấm.
 * HD HS làm bài tập:
 - BT2: ( lựa chọn)
 + Cho HS làm BT3 a
 + Gọi vài em lên bảng làm 
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hoa sen, xúng xính, xen lẫn, hoa súng
 - BT3: HS làm bài 3b
Chỉ định 2 HS đọc lời đố và lời giải.
4. Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - HS lặp lại tựa bài.
 - Gío thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ rê ong bướm đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm an quả nên trèo bưởi, trèo na.
Có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi.
Viết bảng con: mèo mướp, bưởi, rất xa, khe khẽ, ong mật, ..
HS viết bài vào vở
HS làm vào vở BT
Thi làm bài đúng nhanh
Lớp nhận xét
Cả lớp làm bảng con
Nước chảy rất mạnh: chảy xiết
Tai nghe rất kém – tai điếc
Rút king nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán – Tiết 97
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - Thuộc bảng nhân 3.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3.
 - Nhận xét ghi điểm cho từng em.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : luyện tập 
 * Hướng dẫn HS 
 + Bài 1: số ?
HD HS tự làm:
3 x 3 9
 + Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống ( theo mẫu)
Các em hãy sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thứ hai thích hợp trong mỗi phép nhân.
Ghi bảng
3 x ? 12
hỏi:
 + 3 nhân với số nào bằng 12
 + phải viết số nào vào chỗ ?
Gọi vài em lên bảng
* Bài 3: gọi 1 em đọc đề – tóm tắt – giải.
* Bài 4:
 * Bài 5
HD HS làm bài.
 - Các em có nhận xét gì về các dãy số này
 3, 6, 9, 12, 15
 10, 12, 14, 16, 18
 21, 24, 27, 30, 33.
4. Củng cố: Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về xem lại bài - Làm BT trong vở BT 
 - HS lặp lại tựa bài.
Làm vào vở 
 3 x 9 27
 3 x 5 15
3 nhân 4 bằng 12
Số vào chỗ ?
HS làm các bài còn lại.
 3 x 2 6
 3 x 10 30
 3 x 1 3
 3 x 8 24
Đọc đề toán và giải
 Số Lít dầu đựng trong 5 can 
 3 x 5 = 15 (l)
 ĐS: 15 l
Tự làm – sửa bài
 Số túi gạo có là:
 3 x 8 = 24 (Kg)
 ĐS: 24 Kg
Làm – sửa bài
3, 6, 9, 12, 15
10. 12, 14, 16, 18
21, 24, 27, 30, 33
Mỗi số tìm được bằng số đứng trước cộng thêm 3
Mỗi số tìm được bằng số đứng trước cộng thêm 2
Mỗi số tìm được bằng số đứng trước cộng thêm 3
Kể chuyện – Tiết 20
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung truyện (BT1).
 - ... à không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
 c) Hoạt động 3:
 Củng cố kiến thức.
 - HS vẽ 1 phương tiện giao thông
 - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói về: 
 + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ
 + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
 + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
 - 1 số HS trình bày trước lớp.
 - GV đánh giá.
4. Củng cố: Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau 
- Hát vui
- HS lặp lại tựa bài
Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Làm việc theo cặp.
Quan sát.
Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường.
Hành khách lên xe khi xe dừng hẳn
Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
Đang xuống xe. Xuống cửa bên phải.
Làm vịêc cả lớp.
Một số HS nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
Hs làm việc theo cặp
Dại diện Hs trình bày trước lớp
Hs nhận xét
Rút king nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
ÔN TẬP
---------------------------------
Thứ sáu ngày 06 tháng 01 năm 2012
Tập làm văn – Tiết 20
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA	 
I.MỤC TIÊU:
 - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 – 5 câu ) nói về mùa hè (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: tranh ảnh về cảnh mùa hè
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - KT 2 cặp HS thực hành đối đáp ( nói lời chào, tự giới thiệu – đáp lời chào, lời tự giới thiệu)
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD làm BT
 * BT1: (miệng)
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
 - Yêu cầu HS thảo luận từng cặp
 - Lớp và GV nhận xét, kết luận.
 a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến.
 - GV cho lớp nhận xét – bổ sung
 b) Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
 * GV nói: để tả được quang cảnh đầu xuân tác giả đã quan sát tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy ông đã viết được đoạn văn tả mùa xuân ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em tả được cảnh vật xung quanh.
 * BT2: (viết)
 - Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý.
 - GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi gợi ý.
 - Yêu cầu HS đọc bài viết của mình.
 - GV nhận xét – sửa sai.
VD: mùa hè bắt đầu từ tháng 4, vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết nóng. Mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện. Mùa hè được bố mẹ đưa về thăm ông bà thật là thích.
4. Củng cố – dặn dò: 
+ GDBVMT : Giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trương thiên nhiên làm cho cảnh vật ngày cang trở nên tươi đẹp và giàu sức sống.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số
- Hs thực hiện theo yêu câu cảu Gv
HS lặp lại tựa bài.
2 em đọc – lớp đọc thầm theo.
Từng cặp thảo luận.
Đầu tiên, từ trong vườn: thơm phức mùi thơm của các loài hoa.
Trong không khí: không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời.
Cây cối thay áo mới, cây hồng cởi bỏ .rặng dâm bụt sắp có nụ.
Ngửi: mùi hương thơm của các loài hoa .đầy ánh nắng.
Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối thay áo mới.
HS đọc – lớp đọc thầm theo
HS làm bài vào VBT.
HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
Rút king nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán – Tiết 100
BẢNG NHÂN 5
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - Lập bảng nhân 5 
 - Nhớ được bảng nhân 5.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: các tấm bìa
HS: dụng cụ học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS đọc bảng nhân 4. 
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5.
 - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
 - GV lấy 1 tấm bìa và nêu
 + Mỗi tấm có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 5 được lấy 1 lần ta viết
 5 x 1 = 5
 Đọc : năm nhân một bằng năm.
 - GV gắn 2 tấm bìa lên và hỏi
 + Mỗi tấm có mấy chấm tròn?
 + Được lấy mấy lần?
 + Ta viết thế nào?
 + Vậy 5 x 2 = ?
 GV ghi bảng 5 x 2 = 10
 * Tương tự ta có:
 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25
 5 x 4 = 20 5 x 10 = 50
 - Từ đó GV thành lập bảng nhân
 5 x 1 = 5 5 x 6 = 30
 5 x 2 = 10 5 x 7 = 35
 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50
 - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5
 - Đọc từ trên xuống, từ dưới lên, cách quãng.
 * Thực hành:
 - BT1: HS tự làm rồi chữa bài
 - BT2: cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bằng lời và giải.
BT3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trồng
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
 - Cho HS đọc xuôi – ngược
 - Nhận xét
4. Củng cố: Dặn dò: 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Gọi vài em đọc lại bảng nhân 5
 - Về học bài
 - chuẩn bị bài sau “ luyện tập"
- Hát vui
HS nhắc lại tựa bài.
HS quan sát
Đọc năm nhân một bằng năm
Vài em đọc lại
Có 5 chấm tròn
2 lần
Ta viết 5 x 2 = 5 + 5 = 10
5 x 2 = 10
Đọc năm nhân hai bằng mười
 HS lần lượt đọc
HS đọc – xung phong đọc thuộc lòng bảng nhân 5
 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10
 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20
 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30
1 HS đọc đề bài
Giải
 Số ngày mẹ làm trong 4 tuần là
 5 x 4 = 20 (ngày)
 ĐS: 20 ngày
3 Hs đọc lại bảng nhân
Rút king nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thủ công – Tiết 20
CẮT, GẤP TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG
Tiết 2
I.MỤC TIÊU: 
 - HS biết cách cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
 - Gấp cắt và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo 
 kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: vật mẫu
HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
 - Nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 a) HD HS quan sát và nhận xét
 - Giới thiệu hình mẫu 
 + Thiếp chúc mừng có hình gi?
 + Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì?
* Oân hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết?
 - GV nêu các loại thiếp thông thường thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng 8/3.
 - Đưa từng loại thiếp cho HS quan sát.
 - Thiếp chúc mừng gởi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì.
 b) Hướng dẫn mẫu:
* Bước 1: Cắt gấp thiếp chúc mừng
* Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
c) HS thực hành gấp trang trí thiếp chúc mừng.
 - Gọi HS nhắc lại quy trình
 - Tổ chức cho HS thực hành.
 - Quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm.
 - Chọn sản phẩm đẹp nhất để tuyên dương 
 - Đánh giá sản phẩm.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Tuần sau mang vở, bút chì, thước kẻ hồ, kéo để học “ gấp, cắt, dán phong bì”.
- hát vui
HS nhắc lại tựa bài
 - HS quan sát trả lời
Nêu ý kiến
Quan sát từng loại thiếp
Tập cát gấp trang trí thiếp chúc mừng.
Gồm hai bước.
 + bước 1: cát gấp thiếp chúc mừng
 + Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng
Hs thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng.
Hs trình bày sản phẩm
Rút king nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP 
I/ Nhận xét tuần qua:
- Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
+ Nề nếp 
+ Chuyên cần
+ Vệ sinh
+ Tình hình học tập
- Lớp trưởng nhận xét lớp.
- GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ.
+ Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép.
II/ Kế hoạch tuần tới :
- Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà.
- Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ.
- Đi học đều, nghỉ học phải có phép.
- Giáo dục đạo đức cho HS.
* Văn nghệ
* Kể chuyện 
Duyệt của KT
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2010_2011.doc