Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 22

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 22

TẬP ĐỌC

Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tr 31)

A. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH1,2,3,5)

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trong SGK.

C. Hoạt động dạy học:

Tiết 1

I. Ổn định tổ chức:

II. KTBC: - Gọi 2 HS. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vè chim”

III. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài:

 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài:

 * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

 a. HS. đọc iối câu:

- HS tiếp nối đọc từng câu. Chú ý các từ dễ phát âm sai: cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy.

 b. Đọc từng đoạn trước lớp:

- Lưu ý các câu văn dài :

+ Ngắt câu văn dài: Gà Rừng bạn thân/ nhưng bạn.// Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// Lúc này cả.//

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Chào cờ
*************************************
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tr 31)
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH1,2,3,5)
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. 
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trong SGK.
C. Hoạt động dạy học: 
Tiết 1
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: - Gọi 2 HS. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vè chim”
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài:
 * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 a. HS. đọc iối câu:
- HS tiếp nối đọc từng câu. Chú ý các từ dễ phát âm sai: cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy.
 b. Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Lưu ý các câu văn dài :
+ Ngắt câu văn dài: Gà Rừngbạn thân/ nhưngbạn.// Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// Lúc nàycả.//
 + Giải nghĩa các từ: Ngầm, cuing quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, buồn bã, trốn đằng trời.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
d. Thi đọc giữa các nhóm:
Tiết 2
3. HD tìm hiểu bài: Y/C HS. nêu các câu hỏi trong SGk , thảo luận và báo cáo trước lớp.
 * Dự án câu hỏi bổ sung
- Chuyện gì xảy ra khi đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng?
- Nêu ihẩm chất tốt của Gà Rừng?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
g.Luyện đọc lại: Y/C HS. đọc theo lời của các nhận vật.
 - Chúng gặp một người thợ săn.
 - Thông minh, dũng cảm, liều mình vì bạn bè.
 - Hãy bình tĩnh trong khi gặp nạn.
- Nhiều H. đọc.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- GV hỏi: Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
.
Toán
 Kiểm tra Định kì
A. Mục tiêu:
 - Kiểm tra bảng nhân 2,3,4,5
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
B. Đề bài: 
* Câu 1: Tính nhẩm( 2 điểm)
3 5= 2 7 = 4 8 = 4 9 = 5 5 = 5 10 = 2 5 = 5 2 2 =
* Câu 2: Tính
 3 8 - 14 100 - 5 9
* Câu 3: Mỗi H. có 5 quyển vở. Hỏi 10 H. có bao nhiêu quyển vở?
* Câu 4: a/ Cho 3 điểm bất kì. Hãy nối ba điểm để tạo đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng. Đọc tên đường gấp khúc đó.
b/Tính độ dài đường gấp khúc sau bằng cách nhanh nhất.
 2cm 2 cm 2 cm
III.Biểu điểm: Làm đúng câu 1 được 2 điểm( Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm).
 Câu 2: 2 điểm( Mỗi phép tính đúng được 1 điểm). Câu 3: 2 điểm( lời giải 0,5 điểm, phép tính 1 điểm, đáp số 0,5 điểm). Câu 4: 4 điểm( Mỗi ý 2 điểm)
*************************************************************************************
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Đ/C Hiền dạy
*************************************************************************************
 Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
 Tập đọc
 Cò và Cuốc (tr37)
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ND: phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
C. Hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: 2HS đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu.
 * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS nghe.
a.Đọc nối tiếp câu:
- HS đọc nối câu. Chú ý các từ:
+Từ: lội ruộng, lần ra, trắng tinh, trời xanh, dập dờn.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn để HS luyện đọc:( như trong SHD).
- Chú ý các câu:
Câu:- Em sống trong bụi cây dưới đất/ nhìn.....xanh/thấy...các anh...phau/đôi...múa/không....thế này.//
 - Phải có lúc vất vả lội bùn/mới...thảnh thơi bay lên trời cao.//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3. HD tìm hiểu bài: 
- GV cho HS tự thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Dự án trả lời:
- Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào?
 (Cuốc hỏi:" Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?")
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?(Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng......, khó nhọc như vậy).
- Cò trả lời Cuốc như thế nào?(Phải có lúc vất vả.....thì khó gì.)
- Lời khuyên của Cò là gì?
4. Luyện đọc lại:
- 3,4 nhóm HS phân vai, thi đọc lại truyện.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS. về nhà đọc lại bài.
****************************************
Toán
 Tiết 104: Bảng chia 2 (tr109)
A. Mục tiêu:
 - Lập được bảng chia 2.
 - Nhớ được bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
B. Đồ dùng dạy học:- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
C. Hoạt động dạy , học:
I. KTBC:
- 2, 3 HS. đọc bảng nhân 2.
- HS. đọc thêm 2 từ 2 đến 20.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.
a) Nhắc lại phép nhân 2
- GV. gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.
- 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
+ Yêu cầu HS. viết phép nhân.
- Nhắc lại phép chia.
+ GV nêu có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
+ Yêu cầu viết phép chia.
* Nhận xét: 2 x 4 = 8 =>8:2= 4
b) Lập bảng chia 2.
- Yêu cầu HS. tự lập bảng chia 2.
- GV viết lên bảng.
- GV xóa dần.
3. Thực hành.
 Bài 1: GV cho HS nêu miệng kết quả.
- Rèn trí nhớ để thuộc bảng chia 2.
 Bài 2:- GV hướng dẫn làm bài.
 Gọi 2 HS. chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc bảng chia 2
...
*********************************************
Tập viết
 Chữ hoa S (tr36)
A. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: 
Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần). 
B. Đồ dùng: 
 Mẫu chữ hoa S
C. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 HS. lên bảng viết chữ R hoa và từ Ríu rít, lớp viết vào nháp.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chữ S hoa
- Y/C HS. quan sát chữ S hoa theo gợi ý sau:
+ Chữ S hoa cao mấy li? Gồm mấy nét ? 
+ Nét đầu giống chữ hoa nào?
- Nêu quy trình viết chữ S hoa
- Viết mẫu chữ S hoa
- Y/C HS. viết chữ S hoa.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C HS. đọc cụm từ: Sáo tắm thì mưa.
- Y/C tập giải nghĩa câu thành ngữ
- Y/C HS. nhận xét cách viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C HS. viết chữ Sáo
4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV theo dõi nhắc nhở.
5. Thu bài chấm, nhận xét:
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết chữ hoa S cho đẹp.
Quan sát và nhận xét: 
+ Chữ S hoa cao 5 li, gồm 1 nét.
+ Giống chữ hoa L
- Nghe giảng quy trình
- Quan sát viết mẫu
- Viết bảng con chữ hoa S
- 5 HS. đọc câu thành ngữ và giải nghĩa.
- Nêu cách viết nối nét từ S sang a và khoảng cách giữa các chữ trong câu thành ngữ.
- Mở vở viết bài
********************************************
Tự nhiên xã hội
 Bài 22: Cuộc sống xung quanh( Tiết 2 - tr46)
A. Mục tiêu.
 -Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
B. Hoạt động dạy – học:
I. KTBC:
- Kể tên nghề ở một số nơI mà em biết.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD nội dung:
a) Hoạt động 1: Nói về cuộc sống địa phương
.- TC. Cho HS. Nêu một số nghề của bố mẹ.
- Cho 2 HS. đóng vai hướng dẫn du lịch nói về cơ sở địa phương
- nhận xét.
- Cho HS.làm vở bài tập (2).
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh
- Vẽ tranh về cảnh đẹp của quê em.
- Yêu cầu giới thiệu tranh.
- Nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- Em thích nghề gì?
- Em lớn lên sẽ làm nghề gì để xây dựng quê hương em giàu đẹp?
*************************************************************************************
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Thể dục
Tiết 43: Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang(tr98)
A. Mục tiêu:
 Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
 (Bỏ đi kiễng gót, hai tay chống hông).
B. Địa điểm phương tiện:
 Kẻ ô cho trò chơi.
C. Nội dung phương pháp:
1/Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/C HS xoay các khớp.
- Y/C tập 8 động tác của bài thể dục.
2/Phần cơ bản:
a/Y/C HS. tự ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và hai tay dang ngang.
b/ Y/C HS. tự ôn trò chơi “Nhảy ô”.
- Y/C HS. nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- Y/C HS. chia nhóm, tự chơi
- GV theo dõi nhận xét, nhắc nhở.
3/Phần kết thúc:- Y/C HS. đi đều và hát.
- Y/C HS. tự chọn trò chơi để chơi.
- Hệ thống hóa tiết học và giao bài về nhà
***************************************
Toán
 Tiết 105: Một phần hai (tr110)
A. Mục tiêu:
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)“Một phần hai”, Biết đọc, viết 1/2 và làm bài tập 1.
B. Đồ dùng dạy học: Các hình  , hình tròn, hình tam giác.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 
- Gọi 2 HS. lên bảng thực bài tập sau “ Cho phép nhân 3 3 = 9 Hãy lập hai phép chia tương ứng”? Lớp làm bài vào bảng con.
II. Bài mới:
 1. Giới thệu bài:
 2. Giới thiệu một phần hai
- Đưa hình vuông y/c HS. quan sát và thực hiện cắt hình vuông đó thành hai phần bằng nhau
- Kết luận: Có một hình vuông chia làm 2 phần = nhau, lấy đi 1 phần, còn lại hình vuông.
- Y/C HS. nhắc lại kết luận trên
* Hướng dẫn tương tự đối với các hình tròn, hình tam giác.
* Kết luận chung: Trong toán học để thực hiện hình vuông , hình tròn, hình tam giác. Người ta sử dụng số “ Một phần hai viết là ; còn gọi là một nửa.
3/Thực hành:
 Bài 1: - HS đọc đề, nêu y/c:
- Y/C HS. tự nghĩ và làm bài 
- Nhận xét và cho điểm HS. 
- Quan sát hình vuông, sau đó cắt hình vuông thành hai phần bằng nhau và nhận xét.
- Nghe
- Thực hiện theo y/c .
- Thực hành đối với các hình tròn, hình tam giác.
- Nghe và nhắc lại.
- Đã tô màu ở hình nào?
- Các hình đã tô màu hình là A,C,D
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn về tự làm các bài trong vở luyện Toán trang 17.
****************************************
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy(tr35)
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
- Giáo dục HS cần phải bảo vệ các loài chim.
B. Đồ dùng : 
 Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, bài tập 2 viết vào băng giấy.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
 - Gọi từng cặp HS. thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ ở đâu?” theo chủ đề c ... kết quả các phép tính còn lại.
Bài 3: 
- HS đọc và phân tích đề bài.
- Nêu phương pháp làm bài.
- HS nêu được phép chia 18 : 2 = 9 ( lá cờ)
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà làm bài trong vở luyện tập Toán trang 18
************************************************.
Chính tả ( Nghe - viết)
 Cò và Cuốc (tr38)
A. Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT (2) a/b. Phân biệt d/r/gi, dấu hỏi, dấu ngã. 
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết yêu cầu của BT2a/b.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
 - HS viết bảng con: reo hò, gìn giữ, bánh dẻo.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh nghe - viết:
 a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- GV giúp HS nắm nội dung đoạn viết:
+ Đoạn viết nói chuyện gì?
- HD học sinh nhận xét:
+ Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào?
+ Cuối các câu trả lời trên có dấu gì?
- HS tìm và viết những chữ khó viết trong bài vào bảng con:
 b. GV đọc HS viết bài.
 c. Chấm, chữa bài.
3. HD làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- GV cho cả lớp làm BT2(a/b).
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung.
- Cả lớp nhận xét và tính điểm thi đua.
III. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét, đánh giá giờ học.
 - HS về nhà xem lại phần BT.
******************************************
Tập làm văn
 Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim(tr39)
A. Mục tiêu:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
- 3 bộ giấy viết sẵn các câu văn:a, b, c, d (BT3).
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- 2HS thực hành làm BT2(Tiết TLV tuần 21).
II. Bài mới:
1. G th b.
2. HD làm bài tập:
Bài1: (miệng)
- GV nêu yêu cầu:
- GV khen ngợi những HS biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành.
- GV hỏi:
+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
+ Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào?
Bài2:(miệng)
- 1HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp lại lời xin lỗi trong bài.
- GV cho HS thực hành lên hỏi đáp:
Bài3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu và các câu văn.
- GV dán bài đúng lên bảng.
- GV phân tích lời giải:
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại bài..
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lời hai nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh.
- 2,3 cặp HS thực hành :
+ 1 em nói lời xin lỗi.
+ Em kia đáp.
- HS tiếp nối nêu ý kiến: Khi làm điều gì sai trái; Khi làm phiền người khác...
- Tuỳ theo lỗi, có thể đáp lời đáp khác nhau...
- Một cặp HS lên làm mẫu tình huống1:
+ HS1: Xin lỗi...
+ HS2: Mời bạn...
- Lần lượt từng cặp HS lên thực hành hỏi đáp các tình huống.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu đáp án đúng.
- Câu b: Câu mở đầu.
- Câu a: tả hình dáng.
- Câu d: tả hoạt động.
- Câu c: câu kết
.
**************************************************
Sinh hoạt 
I. Nhận xét tuần 22:
* Ưu điểm:
.
* Tồn tại:
.
II. Phương hướng kế hoạch tuần 23: 
.........
III. HS sinh hoạt văn nghệ:
*************************************************************************************
Thư ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Kể chuyện
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tr32)
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Mặt nạ Chồn và Gà Rừng để HS kể phân vai.
C. Hoạt động dạy , học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- HS. kể nối tiếp câu chuyện: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng.
? Bông Cúc đẹp như thế nào?
? Sơn ca làm gì và nói gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- GV giải thích cách đặt tên thể hiện được nội dung của từng đoạn.
- GV viết lên bảng.
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Kể từng đoạn.
- GV nhận xét, cho điểm.
c. Thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
*****************************************
Toán
 Tiết 103: Phép chia (tr107)
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
B. Đồ dùng dạy học: 6 hình vuông.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 2 HS. lên bảng làm bài tập , lớp làm vở nháp: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 3 3 5 5 9  7 5
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3
- Nêu bài toán kết hợp đưa 6 bông hoa cho 1 HS. nhận và và chia đều cho hai bạn ngồi 1 bàn.
- Mỗi bạn có mấy bông hoa?
- Nêu bài toán 2: Y/C HS. lấy 6 ô vuông trong bộ đồ dùng chia làm 2 phần bằng nhau. Tự hỏi nhau về số ô vuông của 1 phần.
3. Giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2(Hướng dẫn tương tự như phép chia ở phần b)
4. Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- GV nêu bài toán 3 y/c HS. tự thực hành và rút ra kết luận về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
5. Thực hành:
* Bài 1: - Gọi 1 HS. đọc y/c của bài 
- Y/C HS. thảo luận nhóm đôi tìm ra nội dung bài toán qua quan sát hình vẽ. Sau đó nêu phép tính để tìm kết quả của bài toán.
- Gọi HS. nhận xét cho điểm.
* Bài 2: Gọi HS. đọc đề và nêu y/c sau đó làm vào vở
- GV thu bài chấm nhận xét
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về làm bài trong vở luyện Toán trang16
..
Chính tả (Nghe - viết)
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tr33)
A. Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép nội dung baig tập 3.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 
- Gọi 2 HS. lên bảng, lớp viết bảng con các từ sau “ trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng”.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả.
 a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc mẫu đoạn viết, y/c HS. đọc lại.
- Giúp HS tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
+ Đoạn văn kể lại chuyện gì?
- Giúp HS nhận xét:
+ Tìm những chữ viết hoa trong đoạn văn và cho biết vì sao phải viết hoa?
+ Đoạn văn có mấy câu? 
+ Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói đó đặt trong dấu câu gì?
- Y/C HS. tìm từ khó và viết bảng con
b. GV đọc cho HS. viết chính tả .Sau đó đọc soát lỗi 
c. Chấm, chữa bài:
3. Hướng dẫn HS. làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
 - Gọi HS. đọc y/c của bài 
- Chia nhóm y/c làm miệng bài tập.
- Đưa ra đáp án đúng.
* Bài 3: Treo bảng phụ y/c HS. đọc đề và nêu y/c của bài tập.
- Y/C HS. tự làm bài. 
- Chốt lời giải đúng .
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại phần bài tập
- 2 HS. đọc đoạn viết, lớp đọc thầm.
- 3 nhân vật: Gà, Chồn, bác thợ săn.
- Gà và Chồn đang dạo chơi thì một bác thợ săn đến tìm bắt chúng.
- Một, Chợt, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
- Đoạn văn có 4 câu.
- “Có mà trốn đằng trời”. Dấu ngoặc kép.
- Viết, đọc: cuống quýt, nấp, reo lên, thọc
- Mở vở viết bài và soát lỗi.
- Nhận nhóm 
VD: Nhóm 1 nêu câu đố “ Kêu lên vì sung sướng” -Nhóm 2: Reo.
- 1 HS. đọc đề 2 HS. lên bảng làm bài , lớp làm vở
- Nhận xét, chữa bài
a/Giọt/ riêng/ giữa
b/Vẳng/ thỏ thẻ/ ngẩn.
Đạo đức
 Bài 10 : Biết nói lời yêu cầu đề nghị (Tiết 2- tr31).
A. Mục tiêu:
 - Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
B. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. G th b:
2. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động1: Liên hệ
- Nêu y/c : Những em nào đã biết nói lời y/c đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Hãy kể lại 1 vài trường hợp cụ thể?
- Khen những HS. thực hiện tốt.
 *Hoạt động 2: Đóng vai
- GV nêu tình huống, y/c HS. thảo luận, đóng vai theo cặp
+ Tình huống 1: Em muốn được bố, mẹ cho di chơi vào ngày chủ nhật
+ Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà 1 người quen.
+ Tình huống 3: Em muốn nhờ 1 em bé lấy hộ chiếc bút.
 - Kết luận: Em cần có lời nói hành động cử chỉ phù hợp khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác.
* Hoạt động3: Trò chơi “ Văn minh, lịch sự”.
- GV phổ biến trò chơi: Chủ trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó với các bạn trong lớp. VD: Mời các bạn đứng lên
.- Tổ chức cho HS. chơi cả lớp. GV theo dõi nhận xét.
- Kết luận chung: SGV trang 67.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- HS. nối tiếp nhau báo cáo trước lớp
- Nhận xét bổ sung
- Nghe các tình huống. Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo trước lớp
- Nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm.
- Nghe
- Nghe phổ biến luật chơi. Cử 1 HS. làm chủ trò hô to cho cả lớp thực hiện. 
An toàn giao thông
Bài2: Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ(tr8)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các vạch trắng trên đường (loại mô tả trong sách) là lối đi dành cho người đi bộ qua đường.
- Không chạy qua đường và tự ý qua đường một mình.
II. Chuẩn bị:
HS: Sách”Pokémon cùng em học ATGT”.
III.Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới:
* HĐ1: Nêu tình huống
- Bước1:GV kể cho HS nghe câu chuyện trong sách.
- Bước2: Thảo luận nhóm:
 + GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi sau:
 Chuyện gì có thể xảy ra với Bo?
 Hành động của Bo là an toàn hay nguy hiểm?...
- Bước3: GV kể tiếp đoạn kết của tình huống.
- Bước4: Kết luận: SGV tr 6
* HĐ2: Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ:
 - Bước 1: cả lớp gấp sách lại trả lời câu hỏi. (SGVtr7)
 - Bước2: GV yêu cầu HS mở sách và quan sát trang ở trang8 và trả lời câu hỏi(SGVtr7)
 - Bước3: HS đọc to phần ghi nhớ.
* HĐ3: Thực hành qua đường.
- Bước1: Chia lớp thành các nhóm và nêu nhiệm vụ.
- Bước2: Kết luận: Khi sang đường các em cần nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- dặn chuẩn bị bài tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc