Tiết 1: TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Cộng trừ nhẩm trong phạm vi các bảng. Cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
- Gio dục HS tính cẩn thận, tự tin v hứng th trong học tập tốn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, SHD, bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Đọc bảng trừ 11.
- Đọc bảng trừ 12.
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Cộng trừ nhẩm trong phạm vi các bảng. Cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một đơn vị. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập tốn . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, SHD, bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Đọc bảng trừ 11. - Đọc bảng trừ 12. - Đọc bảng trừ 16. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: HDHS làm bài tập: (30 phút). Bài 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu làm bài miệng ở cột thứ nhất. ? Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì kết quả như thế nào? - GV nói thêm: + Trong phép cộng lấy tổng trừ đi một số hạng thì tìm được số hạng kia. Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính. Bài 3: Điền kết quả vào chỗ trống. - GV phát phiếu học tập cho HS. Bài 4: Bài toán về nhiều hơn. - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Nhận xét, sửa sai. Bài 5: điền số vào ô trống. ? Ô trống trong câu a là thành phần nào? ? Muốn tìm số hạng kia ta phải làm gì? ? Ô trống của câu b là thành phần nào? ? Một số cộng hoặc trừ 0 thì bằng chính số đó? 4.Củng cố – Dặn dò : (3 phút). - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bảng cộng, trừ có nhớ. - HS thi điền kết quả trên bảng lớp. (3 tổ) 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 16 – 7 = 9 4 + 8 = 12 16 – 9 = 7 12 - 4= 8 9 + 7 = 7 + 9 12 - 8 = 4 - Kết quả vẫn không thay đổi. - HS làm bảng con, bảng lớp. - KQ đúng: 80, 82, 100, 54, 45, 58 - HS làm nhóm 5 9 17 10 +1 +7 - HS đọc đề và tóm tắt đề. Tóm tắt: 2A trồng : 48 cây 2B trồng niều hơn 2A : 12 cây 2B trồng :.cây? Bài giải: Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Số hạng. Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Số trừ. a. 72 + 0 = 72 b. 75 - 0 = 75 ---------------------------------------------------------------------- Tiết 2: ĐẠO ĐỨC LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ I/ MỤC TIÊU: Như tiết trước II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Như tiết trước III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Kiểm tra 2 học sinh: - Cần làm gì và cần tránh gì để giữ trâït tự, vệ sinh nơi công cộng? 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: HDHS thực hành. (30 phút). - Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng. - Đưa học sinh đi dọn vệ sinh một nơi công cộng thích hợp gần trường mang theo dụng cụ cần thiết. - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ. - Hướng dẫn học sinh tự nhận xét, đánh giá. GV KẾT LUẬN: Về hiện trạng trật tự, vệ sinh nơi công cộng nguyên nhân và giải pháp. - Hướng dẫn học sinh trở về lớp. GV kết luận chung. 3.Củng co á- Dặn dò: (3 phút) ? Vì sao chúng ta phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? -HS ghi nhớ và thực hiện bài học trong cuộc sống hằng ngày. - Nghe giáo viên phổ biến. - Đi tham quan. - Thực hiện công việc. - Chú ý nghe. - Về lớp. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3+4: TẬP ĐỌC Tìm ngọc I/ MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn được cả bài. Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, sau các cụm từ. - Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. - SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 2 HS lên đọc bài Thời gian biểu sau đó trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : (1 phút) *Hoạt động 1: Luyện đọc: (15 phút). - GV đọc mẫu lần 1. - HD HS luyện đọc và giải nghĩa từ. - HD đọc từng câu. - GV rút ra một số từ khó đọc. - Giải nghĩa một số từ khó trong bài: Rắn nước: là loài rắn lành, sống dưới nước thân màu vàng nhạt. Long Vương: Vua của sông, của biển trong truyện xưa. ? Thế nào là thợ kim hoàn? ? Em hiểu đánh tráo là gì? *Hoạt động 2: Luyện đọc câu dài: (7 phút). - GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc câu dài. *Hoạt động 3:Luyện đọc trong nhóm. (9 phút) - Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. - HS phát âm mốt số từ khó trong bài: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo, thả, sẽ,ngậm, thả rắn, toan rỉa thịt, - HS nghe. - Người làm đồ vàng bạc. - Lấy trộm vật tốt, thay vào đó là vật xấu, giả. - HS luyện đọc, biết ngắt nghỉ hơi ở một số câu dài: + Xưa/ có một chàng trai/ thấy một con rắn bị bọn trẻ định giết/ liền bỏ tiền ra mua/ rồi thả rắn đi// + Không ngờ con rắn ấy/ là con của Long Vương//. + Mèo/ vừa chạy tới ngoạm ngọc chạy biến/. Nào ngờ/ vừa đi được một quãng/ thì có con quạ sà xuống đớp ngọc rồi bay lên cây cao//. - Đọc theo nhóm. - Nhóm cử đại diện thi đọc. - Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất. - HS đọc đồng thanh từng đoạn, cả bài. TIẾT 2 *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS Tìm hiểu bài: ? Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? ? Ai đánh tráo viên ngọc? ? Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc? ? Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó? ? Em hãy nêu sơ lược về mưu của mèo và chó để lấy được viên ngọc quý? *Hoạt động 2: Luyện đọc lại. (10 phút). - GV đọc mẫu lần 2 và nêu cách đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện. 3.Củng cố – Dặn dò: (3 phút) ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Về nhà luyện đọc lại bài . Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện. ( 16 phút). - Chàng cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương tặng chàng một viên ngọc quý. - Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm. - Mèo nằm phơi bụng chờ chết. Quà sà xuống toan rỉa thịt. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy và xin trả lại ngọc. - Hai con vật thông minh, tình nghĩa. - HS nêu: + Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được. + Khi ngọc bị cá đớp. Mèo và chó nằm ở ngoài sông chờ người đánh bắt được con cá lớn mở ruột ra có viên ngọc. Mèo nhảy tời ngoạm ngọc quý. + Khi ngọc bị quạ cướp mất. Mèo phải nằm phơi bụng giả vờ chết. Quạ sà xuống toan rửa thịt. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy xin trả lại ngọc cho mèo và chó. HS lắng nghe. Một số HS tham gia thi đọc. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: CHÍNH TẢ N-V: TÌM NGỌC I/ MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt et/ec II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp chép sẵn nội dung các bài tập 2,3. - Vở bài tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ :trâu, ra ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công. - Nhận xét bài của HS và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : (1 phút) *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc lần 1 đoạn văn. - Hướng dẫn học sinh nhận xét. ? Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Tìm những từ trong bài chính tả em dễ viết sai. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - GV đọc. HS viết bài vào vở - Chấm, chữa bài và nhận xét. *Hoạt động 2: H/dẫn làm bài tập chính tả: - GV treo bảng phụ Bài 3: - Hướng dẫn học sinh thực hiện. - Nhận xét, sửa sai. 3.Củng cố – Dặn dò: ( phút) - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài, và viết lại các từ còn viết sai. - Chuẩn bị bài tiếp theo. (20 phút). - HS theo dõi. - 2 HS đọc lại. - Viết hoa, lùi vào 1 ô vở. - HS tìm: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh.. - HS viết vào bảng con một số từ khó. - HS viết vào vở. (10 phút). - HS đọc nội dung của bài tập 1. - Viết vần ui, uy. vần ui/ uy. + Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. + Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. + Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. - 1 HS đọc yêu cầu: Điền ec hay et. Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét. -------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: KỂ CHUYỆN TÌM NGỌC I/ MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Biết nghe và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa cho câu chuyện trong SGK. - SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - GV gọi 3HS lên bảng kể nối tiếp nhau câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : (1 phút) *Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện: - Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ để kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Gọi đại diện nhóm kể chuyện. Kể toàn bo ... 3: Điền số vào ô trống. - Cho học sinh tự làm bài sau đó chữa bài. Bài 4: bài toán về ít hơn. ? Bài toán thuộc dạng gì? ? Để giải bài toán ta thực hiện phép tính gì? 3. Củng cố –Dặn dò: (3 phút) - GV nhận xét tổng kết tiết học. - Về nhà xem lại bài và ôn bảng cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 - HS thực hiện phép tính. 12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 17 – 9 = 8 5 + 7 = 12 8 + 8 = 16 13 – 8 = 5 11 – 3 = 8 2 + 9 = 11 4 + 7 = 11 12 – 6 = 6 - HS đặt tính rồi tính. 68 + 27 95 56 + 44 100 82 - 42 40 90 - 32 58 71 - 25 46 100 - 7 93 - HS làm bài. 17 -3 -6 14 8 c. 16 – 9 = 7 16 – 6 – 3 = 7 - Bài toán về ít hơn. - Ta thực hiện phép tính trừ Tóm tắt: Thùng to : 60l Thùng nhỏ: 22l ? l Bài giải: Thùng nhỏ đựng là: 60 – 22 = 38 (l) Đáp số: 38lít -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: THỂ DỤC TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHÓM BA NHÓM BẢY” I :MỤC TIÊU: -Ôn 2 chơi trò chơi “ bịt mắt bắt dê” và “nhóm ba nhóm bảy”Y/C biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II :ĐỊA ĐIÊÛM, PHƯƠNG TIỆN. -Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện:Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi. III:NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁ LÊN LỚP. Nội dung Định lượng phương pháp và tổ chức 1: Phần mở đầu: -G/V nhận lớp phổ biến nội dung Y/C giờ học. * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Xoay các khớp (2x8 N) -Chạy nhẹ nhành theo địa hình tự nhiên.( 50-60m.) 2:Phần cơ bản: a:Chơi trò chơi “nhóm ba nhóm bảy” -G/V nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. -Cho H/S chơi thử trước khi chơi chính thức. -Khi H/S chơi thuần thục G/V cử cán sự điều khiển. b: Chơi trò chơi “bịt mắt bắt dê” G/V nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho H/Schơi thử trước khi chơi chính thức. 3: Phần kết thúc. -H/Scúi người thả lỏng 5-10 lần. -Cúi người lắc thả lỏng 5-10 lần. -G/Vhệ thống bài. -Nhận xét tiết học :T/D – PB. -Về ôn bài thể dục. 6 phút 1 lần 18-22 phút 8-10phút 8-10phút 4-6 Phút % & & n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n % & & ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: TẬP ĐỌC GAø “tỉ tê” VỚI GÀ I/ MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ:gấp gáp, roóc, gõ mõ, dắt bầy con,. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Giọng kể tâm tình và thay đổi theo từng nội dung. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu ý nghĩa của các từ øngữ mới : tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở,.. - Hiểu nội dung bài : Loài gà cũng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như con người. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) GV gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc. - Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý? - Nhờ đâu Chó và Mèo tìm lại được ngọc? - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: Luyện đọc: (12 phút). - GV đọc mẫu toàn bài văn. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu. - GV cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Hướng dẫn luyện đọc câu dài. - GV, cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (13 phút). ? Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? ? Khi đó Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào? ? Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai hoạ! Nấp mau!” - Cách gà mẹ báo cho con biết: “Lại đây có mồi ngon lắm!” *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (7 phút). - GV đọc mẫu lần 2. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. 4. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - GV nhận xét tiết học. -Về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình. - Nghe, theo dõi và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. - Phát âm một số từ khó trong bài. - HS đọc. + Đoạn 1: các câu 1, 2 (từ đầu nũng nịu đáp lời mẹ). + Đoạn 2; các câu3, 4 (từ khi gà mẹ dắt bầy con thong thả đến kiếm mồi ngon lành). + Đoạn 3: phần còn lại. - HS ngắt nghỉ một số câu dài trong bài. + Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.// + Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào trong cách mẹ,/ nằm im.// - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Từ khi còn nằm trong trứng. - Gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lại. - Cả lớp đọc thầm các đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi. - Kêu đều đều “cúccúccúc.” - Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc” - Khi mẹ vừa bới nhanh, vừa kêu nhanh “cúccúccúc” . - HS đọc cá nhân kết hợp trả lời một số câu hỏi trong bài. ------------------------------------------------------------------ Tiết 2: TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố, khắc sâu về: - Cộng trừ nhẩm trong bảng. Cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong một hiệu khi đãbiết các thành phần còn lại. - Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. - SGK. Vở tốn III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài tập. - Tính nhẩm: 6 + 5 + 1 = 12 8 + 1 + 5 = 14 6 + 6 = 12 8 + 6 = 14 - Gọi HS sửa bài tập số 4. - HS giải: Số cây do lớp 2 B trồng được là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (31 phút) Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : *Hoạt động 1: HDHS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. - Hướng dẫn học sinh viết phép tính và kết quả tính. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài toán. - Cho học sinh tự đặt tính rồi tính, sau đó chữa bài. Bài 3: Tìm x - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên hỏi HS về tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 4: ? Đây là bài toán nào chúng ta đã học? - Gọi 1 HS tóm tắt, 1 HS giải toán. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 5: - GV nêu: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng. 1 2 4 5 3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tự ôn lại các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ. Giaỉ bài toán có lời văn. Hình tứ giác. - HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 3 + 9 = 12 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 9 + 3 = 12 b) 14 – 7 = 7 12 – 6 = 6 14 – 5 = 9 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 17 – 8 = 9 - HS nêu a) 36 + 36 100 – 75 b) 100 – 2 45 + 45 36 + 36 72 100 - 75 25 100 - 2 98 45 + 45 90 a. x + 16 = 20 c. 35 – x = 15 x = 15 + 35 x = 20 – 16 x = 4 x = 50 - HS đọc. - Bài toán về ít hơn. Tóm tắt: Anh: 50kg Em: 16 kg ? kg Giải: Em cân nặng là: 50 – 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg. - HS quan sát và nhận dạng hình sau đó khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - Số hình tứ giác trong hình vẽ. A: 1 B: 2 C: 3 D : 4 -------------------------------------------------------------------- Tiết 4: THỦ CÔNG GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE I/ MỤC TIÊU: - HS gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. - HS biết tôn trọng và tuân theo luật lệ giao thông. II/ CHUẨN BỊ: - Hình mẫu trong sách hướng dẫn. - Giấy màu, hồ dán, kéo. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: HDHS quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe để HS quan sát và nhận xét về kích thước, màu sắc của biển báo có gì giống và khác so với những biển báo giao thông đã học. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu: (15 phút). + Bước 1: Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng1 ô. + Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô. - Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ. - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh. - GV nhận xét, bổ sung 3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - Gọi HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - GV nhận xét tiết học: Về tinh thần học tập và sự chuẩn bị, đánh giá sản phẩm của HS. - Giờ sau mang theo giấy thủ công, giấy trắng. Để thực hành Gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. (10 phút). - HS quan sát , nhận xét về sự giống và khác nhau của biển báo. - HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe theo các bước. ------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: