Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 Tập đọc
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
*HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 Thứ/ngày Tiết Mơn Tên bài dạy Thứ 2 12/12/2011 1 2 3 4 Tập đọc Toán TNXH CC Tìm ngọc (2 tiết) Ôn tập phép cộng- phép trừ Phòng tránh té ngã khi ở trường Tuần 17 Thứ ba 13/12/2011 1 2 3 4 Chính tả Toán MT Kể .C (N- V) Tìm ngọc Ôn tập phép cộng- phép trừ( T T) TTMT –Xem tranh dân gian Đơng Hồ Tìm ngọc Thứ tư 14/12/2011 1 2 3 4 Tập đọc Toán Thể dục Tập viết Gà “tỉ tê” với gà Ôn tập phép cộng- phép trừ( T T) TC : bịt mắt bắt dê và nhĩm 3 nhĩm 7 Chữ hoa Ô, Ơ Thứ năm 15/12/2011 1 2 3 4 5 C tả Tốn Âm nhạc LT&câu Thủcông TC: Gà “tỉ tê” với gà Ôn về hình học Học hát dành cho địa phương tự chọn MRVT:Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thếnào? Gấp , cắt ,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (t1 ) Thứ sáu 16/12/2011 1 2 3 4 5 ûToán Thể dục TLV Đạo đức SHL Ôân tập về đo lường TC : Vịng trịn và bỏ khăn Ngạc nhiên , thích thú. Lập thời gian biểu Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng(tiết 2) Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Tập đọc TÌM NGỌC I/ MỤC TIÊU : Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). *HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 30’ 5’ 1. Ổn định 2.Bài cũ :Gọi hs đọc bài -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Treo tranh -Trực quan : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ? - Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào. * Luyện đọc. -GV đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương. a) Đọc từng câu :GV theo dõi sửa sai b) Đọc từng đoạn trước lớp. -GV giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Gọi 1 gs đọc chú giải : (SGK/ tr 139) c) Đọc từng đoạn trong nhóm d)Thi đọc giữa các nhóm e) Đồng thanh-Nhận xét cho điểm. Tiết 2 Tìm hiểu bài -Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ? -Con rắn đó có gì kì lạ ? -Rắn tặng chàng trai vật quý gì ? -Ai đánh tráo viên ngọc ? -Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ? -Thái độ của anh chàng ra sao ? -Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? -Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ? -Lần này con nào sẽ mang ngọc về ? -Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ? -Mèo nghĩ ra kế gì ? -Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ? -Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ? -Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ? -Luyện đọc lại. -Nhận xét. 4. Củng cố : -Em biết điều gì qua câu chuyện ? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học. Hs hát Thời gian biểu -3 em đọc và TLCH. -Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. -Rất tình cảm. -Tìm ngọc. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. -3 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. -HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp trong nhóm. - HS đọc từng đoạn 1-2-3 theo nhóm. -1 em đọc cả bài. -Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi. -Là con của Long Vương. -Một viên ngọc quý. -Người thợ kim hoàn. -Vì anh biết đó là viên ngọc quý. -Rất buồn -Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất. -Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. -Mèo đội trên đầu.. -Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao. -Giả vờ chết để lừa quạ. -Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc. -Mừng rỡ. -Thông minh, tình nghĩa.. -Đọc bài. -Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. -Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. . Tiết 3 TỐN ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - HS khá, giỏi làm bài 3 b/d và bài 5. - Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ. -Ghi : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53 -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới :Giới thiệu bài. Ghi tên bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Yêu cầu học sinh làm -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Bắt đầu tính từ đâu ? -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì ? -Viết bảng : -9 + 1 ® c + 7 ® c -Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ? -Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ? -Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 5 : Yêu cầu gì ? -GV viết bảng : 72 + c = 72. -Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ? -Em làm thế nào để tìm ra 0 ? -Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ? -Kết luận : Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó .-Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS còn yếu cần cố gắng hơn. 5. Dặn dò HS ôn bảng cộng, trừ -2 em đặt tính và tính, tìm x.Lớp bảng con. -Ôn tập về phép cộng và phép trừ. -Tính nhẩm. -Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16. -Đặt tính. -Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Từ hàng đơn vị.. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Nhận xét. -4 em trả lời. Nhẩm rồi ghi kết quả. -9 + 1 ® c + 7 ® c -1 + 7 = 8. -Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17. -2-3 em nhắc lại. -Làm tiếp vở . -hs làm được phần b,d -1 em đọc đề. -Bài toán về nhiều hơn. Giải. Số cây lớp 2B trồng được : 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số : 60 cây. -HS làm được bt5 -Điền số thích hợp vào c . -Điền số 0 vì 72 + 0 = 72. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết : 72 – 72 = 0. 85 - c = 85 -Bằng chính số đó. -Nhiều em nhắc lại. Tiết 4 Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngã khi ở trường. I/ MỤC TIÊU : - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Biết chọn những trò chơi để phòng tránh té ngã. - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. - HS khá, giỏi biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. Kĩ năng kiên định : từ chối không tham gia vào trị chơi nguy hiểm . Kĩ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì để phòng té ngã . Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập . II/ Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực ; Thảo luận nhóm . trò chơi , thảo luận cặp đôi . III / CHUẨN BỊ : - GV Tranh vẽ trang 36,37. Phiếu BT -HS : Sách TN&XH, Vở BT. IV / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1. Ổn định 2.Bài cũ : -Trong trường bạn biết những thành viên nào ? - Họ làm những việc gì ? -Tình cảm của em đối với các thành viên đó ntn? -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : -Khởi động- GV vào bài. Hoạt động 1 : Những hoạt động nguy hiểm cần tránh Động não : ? Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? Giáo viên ghi ý kiến lên bảng. Hình 1,2,3 (SGK/ tr 36, 37) -Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ? - Chúng ta cĩ nên tham gia chơi những trị nguy hiểm đĩ khơng ? Thảo luận nhóm : -GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động. -GV kết luận -Nhận xét. Hoạt động 2 : Thảo luận – Lựa chọn trò chơi bổ ích. -Làm việc theo nhóm. -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. -Làm việc cả lớp .GV đưa ra câu hỏi : -Nhóm em chơi trò chơi gì ? -Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ? -Theo em trò chơi này có gây nguy hại cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ? -Nhận xét. Hoạt động 3 : Làm bài tập. -GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập - Nhận xét. 4.Củng cố : Em nên lựa chọn những trò chơi như thế nào để phòng tránh ngã? -Giáo dục tư tưởng 5. Dặn dò-Nhận xét tiết học Hs hát -Trường học -Thầy cô Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, thầy cô giáo, -Yêu quý, kính trọng. -Phòng tránh ngã khi ở trường. -Mỗi em nói 1 câu . -Quan sát. -Làm việc theo cặp. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hs trả lời KT thảo luận nhóm Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -3-4 em nhắc lại. KT trò chơi -Làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm lựa chọn 1 trò chơi. -Thảo luận câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày. -Làm phiếu bài tập, HĐnên tham gia HĐ không nên -Điền vào 2 cột những hoạt động nên và không nên. HS trả lời.. Học bài. Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011 CHÍNH TẢ (NV) Tiết 1 TÌM NGỌC ... -1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. -HS làm vở -Nhiều em đọc bài viết của mình. -Nhận xét, bổ sung. -Hoàn chỉnh bài viết. Tiết 5 Thủ công GẤP ,CẮT ,DÁN BIỂN BÁO GIAO THƠNG CẤM ĐỖ XE (t1) I/ MỤC TIÊU : Biết cách gấp, cắt, dán biển báo hiệu giao thông cấm đỗ xe. Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II/ CHUẨN BỊ :1.Giáo viên : •- Mẫu biển báo cấm đỗ xe•- Quy trình gấp, cắt, dán. 2.Học sinh : - Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 5’ 25’ 5’ 1. Ổn định: 2.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán. -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét. -Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. -Hãy nhận xét xem kích thước màu sắc của biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với biển báo chỉ chiều xe đi ? -GV hướng dẫn gấp. -Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe -Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe. -Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. -Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ. -Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh. Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán . -GV hướng dẫn gấp , đánh giá sản phẩm của HS. TTCC 2,3 NX 4 4.Củng cố -Dặn dò: Nhận xét tiết học. – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Gấp cắt dán BBGT chỉ chiều xe đi. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. -Gấp cắt dán BBGT cấm đỗ xe. -Quan sát. -Nhận xét : Kích thước giống nhau, ø màu nền khác nhau. -Biển báo chỉ chiều xe đi là hình mũi tên màu trắng trên nền hình tròn màu xanh. -Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ. -Chia nhóm tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. -Các nhóm trình bày sản phẩm . 8 HS -Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng. Tiết 1 Thứ sáu ngày 16tháng 12 năm 2011 TỐN Ôn tập về đo lường. I/ MỤC TIÊU : Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. HS khá, giỏi làm bài 4. II/ CHUẨN BỊ : GV: đồng hồ, tờ lịch cả năm. .Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 5’ 30’ 3’ 1’ 1.Ổn định 2. Bài cũ : Gọi hs lên bảng trả lời -Em tập thể dục lúc ? -Em đi ngủ lúc ? .-Em chơi thả diều lúc ? -Em học bài lúc ? -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Luyện tập. Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài. -Hướng dẫn trả lời trong SGK. -Nhận xét. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Trực quan : Lịch -Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc. -Nhận xét. Bài 3 -Dùng lịch năm 2004. -Nhận xét. Bài 4 : HS khá, giỏi. Cho hs quan sát tranh, đồng hồ. -Nhận xét. 4.Củng cố : -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. 5. Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ. -Học sinh lên bảng trả lời 6 giờ sáng 10 giờ đêm, 5 giờ chiều 8 giờ tối. -Ôn tập về đo lường. -Tự làm bài -Con vịt cân nặng 3 kg. -Gói đường cân nặng 4 kg. -Lan cân nặng 30 kg. -Chia nhóm. -Mỗi nhóm 1 tờ lịch. -Nhóm làm bài theo yêu cầu. -Cử người trình bày.. -Thảo luận tương tự bài 2. _ HS làm bt4 -HS trả lời. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. -HS tự thực hành quay đồng hồ. Ôn phép cộng trừ có nhớ.. Tiết 3 TẬP LÀM VĂN NGẠC NHIÊN –THÍCH THÚ .LẬP THỜI GIAN BIỂU I/ MỤC TIÊU : Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3). GD học sinh chăm học. Kiểm soát xúc cảm , Quản lí thời gian , Lắng nghe tích cực . II/ CÁC PP –KT DẠY HỌC Đặt câu hỏi , trình bày ý kiến cá nhân , bài tập tình huống . III/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở . IV / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Ổn định 2.Bài cũ : Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà. -Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em. -Nhận xét , cho điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.Ghi tựa Bài 1(M) : Yêu cầu gì ? -GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Oâi! Quyển sách đẹp quáø!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ). Bài 2 (M) Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở hs chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu. -GV nhận xét. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế. -GV theo dõi uốn nắn. - Chấm điểm.Nhận xét. 4.Củng cố -Nhận xét tiết học. 5. Dặn do:ø - Tập viết bài Hs hát Kể về vật nuôi. -1 em đọc bài viết. -1 em đọc thời gian biểu buổi tối. Hs nhắc tựa -Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh. -1 em đọc diễn cảm -Cả lớp đọc thầm. -3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn. -Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên. KT trình bày ý kiến cá nhân -Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời. -Oâi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố! -Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà. -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -Sửa bài -Hoàn thành bài viết. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - HS khá, giỏi: Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng . Kĩ năng đảm nhận trách nhiệmđểgiữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng . II CÁC PP-KT DẠY HỌC Thảo luận nhóm , động não . III / CHUẨN BỊ : GV Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai. HS Sách, vở . IV / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 25 4’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ : -Đánh dấu + vào ô trống trước những việc làm ở nơi công cộng mà em tán thành. -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Mục tiêu: Giúp Hs thực hiện được hành vi giữ vệ sinh một nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân. * Cách tiến hành: Báo cáo kết quả điều tra. -GV yêu cầu vài đại diện báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. -Nếu thấy các bạn vứt rác ra sân trường hay trong lớp học thì em sẽ làm gì? -Nhận xét. Khen những em báo cáo tốt. Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai đúng ai sai” -GV phổ biến luật chơi : -Giáo viên đọc ý kiến -Theo dõi -GV nhận xét, khen thưởng. Hoạt động 3 : Tập làm người hướng dẫn viên. -GV đưa ra tình huống. “Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào tham quan Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì ?” -Nhận xét. -GV kết luận (SGV/ tr 58) TTCC2,3 NX 5 4.Củng cố, Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng? -Giáo dục tư tưởng 5.dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ Tiết 1. -Làm phiếu giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng: -Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết 2. -Một vài đại diện HS lên báo cáo. -Nhận xét, bổ sung. -Chia 2 đội. -Cử ra đội trưởng. -Các đội chơi xem xét ý kiến đó Đ hay S, giơ tay trả lời. KT thảo luận nhóm - Mỗi ý kiến đúng ghi được 5 điểm. -Đội nào ghi nhiều điểm đội đó thắng. -Chia nhóm thảo luận. -Một số đại diện học sinh trình bày. -Đại diện nhóm lên trình bày. Kính chào quý khách thăm viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. 1.Không vứt rác lung tung. 2.Không được sờ vào hiện vật trưng bày. 3.Không được nói chuyện trong khi đang tham quan. -Nhận xét bổ sung. 10 HS - 2-3 em nhắc lại. -Làm vở BT. -1 em nêu. Nhận xét. Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ ( TUẦN 17) I/ MỤC TIÊU: Hs biết ưu, khuyết điểm trong tuần. Gv đề ra phương hướng phấn đấu tuần sau. Sinh hoạt văn nghệ cuối tuần. II/ CHUẨN BỊ: GV: Bản phương hướng tuần 18. HS: Bản báo cáo tuần 17. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7’ 10’ 5’ 1/ Tổ chức buổi sinh hoạt chủ nhiệm: Gv nêu ưu, điểm chung trong tuần. Gv nêu hình phạt với Hs không chăm học. .. 2/ Phương hướng tuần sau: + Thi học kì I hai môn: Toán – tiếng việt. + Thi xong học sinh nghỉ cuối kì I + Thực hiện mùa thi nghiêm túc. + Lao động vệ sinh sạch sẽ. + Đồng phục khi đến lớp. + Cần thu các khoản tiền còn lại. 3/ Sinh hoạt văn nghệ cuối tuần: Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi “hái hoa dân chủ” kỉ niệm ngày 22/12 + Các tổ trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. +Ưu điểm .. .. +khuyết điểm: .. .. + Hs chú ý nghe. + Hs làm bài theo sự hướng dẫn của gv . CHUYÊN MÔN DUYỆT KHỐI TRƯỞNG DUYỆT
Tài liệu đính kèm: