Thứ hai ngày 28 tháng 11năm 2011
Tiết 01
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
---------------- ----------------
Tiết 02 + 03 : Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
A/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ,( Lm được các bài tập trong sách giáo khoa).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 16 & Thứ/Ngày Tiết Phân mơn Tên bài 2 28/11 1 Chào cờ Chào cờ đầu tuần 2 Tập Đọc Con chĩ nhà hàng xĩm ( Tiết 1) 3 Tập Đọc Con chĩ nhà hàng xĩm ( Tiết 2) 4 Tốn Ngày, giờ. 5 Đạo Đức Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng( Tiết 1) 3 29/11 1 Thể Dục Trị chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”, “ Vịng trịn” và “ Nhĩm ba, nhĩm bảy”. 2 Tốn Thực hành xem đồng hồ. 3 Chính Tả ( Tập chép ) Con chĩ nhà hàng xĩm. 4 TNXH Các thành viên trong nhà trường. Mĩ Thuật Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc vẽ xé dán con vật. 4 30/11 1 Tập Đọc Thời gian biểu. 2 Âm Nhạc Kể chuyện âm nhạc – nghe nhạc. 3 Tốn Ngày, tháng. 4 Thủ Cơng Gấp, cắt, dán biển báo GT đi ngược chiều( T 2). 5 5 01/12 1 LTVC Từ về vật nuơi. Câu kiểu: Ai thế nào?. 2 Tốn Thực hành xem lịch. 3 Tập Viết Chữ hoa O 4 Kể Chuyện Con chĩ nhà hàng xĩm. 5 6 02/12 1 Thể Dục Trị chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”, “ Vịng trịn” và “ Nhĩm ba, nhĩm bảy”. 2 Chính Tả ( Nghe – viết) Trâu ơi !. 3 Tốn Luyện tập chung. 4 TLV Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập TGB . 5 Sinh Hoạt Nhận xét tuần 16 – Kế hoạch tuần 17 Thứ hai ngày 28 tháng 11năm 2011 Tiết 01 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ---------------- & ---------------- Tiết 02 + 03 : Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. A/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuơi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ,( Làm được các bài tập trong sách giáo khoa). B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 : I/ Bài cũ: + Gọi 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK bài Bé Hoa . + Nhận xét ghi điểm . II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu và ghi bảng . 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu - Đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc tình cảm, chậm rãi. b/ Đọc câu - Yêu cầu đọc từng câu. - Gọi HS nêu từ khó đọc ,GV ghi bảng :mãi ,vấp ,Cún , c/ Hướng dẫn ngắt giọng - Treo bảng phụ hướng dẫn . - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài d/ Đọc theo đoạn, bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp . - Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu . - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm . - Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh . e/ Đọc đồng thanh * Chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Bạn của Bé ở nhà là ai ? * Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? + Lúc đó Cún bông đã giúp Bé thế nào ? * Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? * Yêu cầu HS đọc đoạn 4 - Hoạt động nhóm 4 . +Cún đã làm gì cho Bé vui? * Yêu cầu đọc đoạn 5 + Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? 6/ Thi đọc truyện - Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai. - Nhận xét và ghi điểm . - Yêu cầu HS nêu nội dung chính bài . III/ Củng cố – Dặn dò : + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV củng cố ,liên hệ . - Dặn về luyện đọc lại bài và chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. + 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt: - HS1: câu hỏi 1 - HS2: câu hỏi 2 - HS3: câu hỏi 3 - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. - Đọc các từ khó : đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không có nuôi con nào .// Một hôm ,mãi chạy theo Cún ,Bé vấp phải một khúc gỗ /và ngã đau ,/không đứng dậy được . Nhưng con vật thông minh hiểu rằng /chưa đến lúc chạy đi chơi được .// - Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. - HS đọc mục chú giải trong SGK . - HS thực hành đọc trong nhóm. - Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Là Cún bông. Cún bông là con chó của bác hàng xóm. * Đọc đoạn 2. + Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. + Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. * Đọc đoạn 3. + Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Các nhóm thảo luận và báo cáo: + Cún mang cho Bé . . . chơi với Bé. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Nhờ có Cún bông ở bên an ủi và chơi với Bé. - Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS - HS nêu nội dung chính bài :Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuơi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. + HS nêu : Câu chuyện khuyên chúng ta. ---------------- & ---------------- Tiết 04 : Toán NGÀY; GIỜ. A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngayfdduwowcj tính từ 12 giờ đêm hôm trước đế 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Mô hình đồng hồ có thể quay kim. 1 đồng hồ điện tử. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Bài cũ : + Gọi 2 HS lên bảng : Đặt tính rồi tính : 61 – 19 ; 94 – 57 ; - Nhận xét ghi điểm . II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Giới thiệu và ghi bảng . 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bước 1: Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. + Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em thường làm gì? + Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em thường làm gì? + Quay mặt đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em thường làm gì? - Đưa ra một số giờ rồi nói: Mỗi bgày được chia ra các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: + Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hố phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày. + Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ? - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng . . + Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ? + Thực hiện tương tự các buổi còn lại. + Yêu cầu HS đọc lại phần bài học trong SGK + Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao? + Có thể hỏi thêm về các giờ khác. 3/ Luyện tập – thực hành: Bài 1:Số - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? + Điền số mấy vào chỗ chấm? + Em tập thể dục lúc mấy giờ? - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên trình bày kết quả . - GV bhận xét ,tuyên dương . Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu . + Giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. - Nhận xét ,ghi điểm . III/ Củng cố – Dặn dò : - Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . - Nhận xét tiết học , tuyên dương . + HS lên bảng thực hiện . + Đang ngủ. + Aên cơm cùng gia đình. + Học bài cùng các bạn. Lắng nghe. + Một ngày có 24 giờ. - Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng. . . 10 giờ sáng. + Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. + Trả lời theo gợi ý của GV. + Đọc bài học. + Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính là 13 giờ. - HS đọc yêu cầu . - Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. + Chỉ 6 giờ. + Số 6. + Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. - HS trao đổi theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên trình bày kết quả . Em đá bóng lúc 17 giờ. Em xem ti vi lúc 19 giờ. Em đi ngủ lúc 22 giờ - HS đọc yêu cầu . + HS làm bài và 1 số HS nêu miệng kết quả . 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối. ---------------- & ---------------- Tiết 05 : Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG( Tiết 1). A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ích lợi của việc trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng ngõ xóm. - Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự , vệ sinh ở trường lớp, đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh ảnh cho các hoạt động 1 ; 2. Dụng cụ lao động C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG I/ Bài cũ : + Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. + Hãy nêu cách giữ gìn vệ sinh trường lớp? + Qua các việc làm trên thể hiện điều gì của người học sinh? + Nhận xét đánh giá. II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: Khởi động : Cả lớp hát bài: Hoạt động 1: phân tích tranh - Đính tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh có nội dung gì ? - Nêu câu hỏi, HS lần lượt trình bày. + Việc chen lấn. xô đẩy như vậy có tác hại gì ? - Qua sự việc em rút ra được điều gì? * Kết luận : Như vậy, ồn ào gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ . Hoạt động 2 : Xử lí tình huống - Giới thiệu một số tình huống qua tranh và nêu yêu cầu các nhóm thảo luận cách sắm vai và giải quyết với nội dung tình huống. + Trên ô tô: một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm cầm lá bánh ... + Thực hiện lại bài thể dục toàn thân. + Chú ý lắng nghe. + Chơi chính thức , chơi nhiệt tình và tích cực . + Chú ý lắng nghe. + Chơi chính thức , chơi nhiệt tình và tích cực . + Chú ý lắng nghe. + Chơi chính thức , chơi nhiệt tình và tích cực . + Cả lớp cùng thực hiện + Thực hiện theo yêu cầu . + Thực hiện. + Đứng vỗ tay và hát + Cúi đầu lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng ---------------- & ---------------- Tiết 02 : Chính tả : ( Nghe viết) TRÂU ƠI ! A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được bài tập 2, bài tập 3 a/b. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng ghi ghi sẵn bài tập 3 . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt đông của HS I/ Bài cũ : + Gọi 3 HS lên bảng - Cả lớp viết ở bảng con. + Nhận xét sửa chữa. II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn viết chính tả: a/ Ghi nhớ nội dung - Đọc bài một lượt + Đây là lời nói của ai với ai? + Người nông dân nói gì với con trâu? + Tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào? b/ Hướng dẫn cách trình bày + Bài ca dao viết theo thể thơ nào? + Hãy nêu cách trình bày thể thơ này? + Các chữ đầu câu thơ phải viết ntn? c/ Hướng dẫn viết từ khó + Yêu cầu HS luyện viết các từ khó. + Cho HS đọc các từ khó. + Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai. d/ Viết bài . - GV đọc cho HS viết bài . - GV đọc cho HS soát lỗi. - Thu vở chấm điểm và chữõa lỗi . 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: + Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là thắng cuộc. + Chữa bài, nhận xét ,ghi điểm Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. + Cho HS làm bài theo cặp , 2 cặp lên bảng trình bày kết quả . - GV nhận xét ,ghi điểm . III/ Củng cố – Dặn dò : - Nêu cách phân biệt tr/ ch, ao/ au. - Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. + 3 HS lên bảng - Cả lớp viết ở bảng con : túi vải, ngụy trang,vẫy đuôi.. - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Lời người nông dân nói với con trâu mình. + Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ. Câu lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn. + Tâm tình như với một người bạn thân thiết. + Thơ lục bát, dòng 6 chư, dòng 8 chữ xen kẽ với nhau. + Dòng 6 viết lùi vào 1 ô li, dòng 8 viết sát lề. + Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ. - HS viết các từ : trâu, cày ruộng, nghiệp nông gia . . .. - HS nghe viết bài vào vở - HS soát lỗi . - HS chấm lỗi . - Đọc yêu cầu . - HS thi tìm tiếng giữa các tổ sau đó trình bày kết quả . + Có thể tìm những tiếng sau: Cao/cau, lao/lau, trao/trau, nhao/nhau, phao/phau, máo/máu . . . - HS nhận xét . - Đọc yêu cầu - HS làm bài theo cặp , 2 cặp lên bảng trình bày kết quả . Lời giải: a/ cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng. b/ mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay ---------------- & ---------------- Tiết 03 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết các đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ, ngày, tháng. - Biết xem lịch. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK. ( có thể thay thế tờ lịch khác. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Bài cũ : - 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu + Mỗi HS thực hiện 2 ý của bài tập 2 + Nhận xét cho điểm . II/ Bài mới: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: + Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời. + Em tưới cây lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao? + Em đang học ở trường lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng? + Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu? + Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 18 giờ? + Em đi ngủ lúc mấy giờ? + 21 giờ còn gọi là mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối? Bài 2: a/ Cho HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 - Chia lớp thành nhóm 4 , mỗi nhóm 1 tờ lịch như SGK . - Các nhóm thảo luận và đem đính ở bảng rồi nhận xét. b/ Xem tờ lịch rồi cho biết: + Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ? + Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là những ngày nào? + Thứ tư tuần này là 12 tháng 5, thứ tư tuần trước là ngày nào? thứ tư tuần sau là ngày nào? III/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học , tuyên dương . - Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . + 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . + Lúc 5 giờ chiều. + Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ. + Lúc 8 giờ sáng . + Đồng hồ A. + Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12 + Lúc 6 giờ chiều. + Đồng hồ C + Em đi ngủ lúc 21 giờ. + 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối. + Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối. - HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thư 5 Th 6 Thứ bảy Chủ nhật 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 + Là ngày thứ bảy. + Là các ngày:1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29 + Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5. ---------------- & ---------------- Tiết 04 : Tập làm văn : KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT - LẬP THỜI GIAN BIỂU. A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). Kể được mộït vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà( BT2). Biết lậïp thời gian biểu ( nói và viết) một buổi tối trong ngày ( BT3). B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa các vật nuôi trong nhà. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Bài cũ : + Gọi 3 HS đọc làm của mình tiết trước. + Nhận xét ghi điểm. II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Giới thiệu và ghi bảng . 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1:+ Yêu cầu HS đọc đề, đọc cả câu mẫu. + Hỏi: Ngoài câu mẫu, bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà. + Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài. + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, ghi nhanh lên bảng. + Yêu cầu HS đọc lại các câu đúng đã ghi bảng. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa. + Gọi 1 HS kể mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý HS đó kể . + Yêu cầu HS kể trong nhóm + Gọi một số đại diện trình bày cho cả lớp nghe + Nhận xét ghi điểm . Bài 3: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. + Gọi 1 HS khác đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo. + Yêu cầu HS tự viết, sau đó đọc cho cả lớp nghe. + Theo dõi và nhận xét bài của HS. III/ Củng cố – dặn dò : - Đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình. - Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. + 3 HS lên đọc. + Cả lớp nghe và nhận xét. + Đọc bài. + Có thể nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp. + Hoạt động theo cặp. + Chẳng hạn: Chú Cường khỏe quá. Lớp mình hôm nay sạch quá. + Đọc đề bài. + 5 đến 7 HS nêu tên con vật. + 1 HS khá kể- ví dụ :- Nhà em nuôi một con chó tên là LuLu. Chú ở nhà em đã được hai năm . Lu Lu thật ngoan và khôn lắm . Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ . Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em . Em rất quí Lu Lu , hàng ngày chúng em thường chơi với nhau . + Từng nhóm HS tự kể cho nhau nghe. + Một số HS đại diện kể trước lớp. + Đọc yêu cầu của bài. + Đọc bài. + Lập thời gian biểu vào vở, sau đó đọc cho cả lớp nghe và nhận xét ---------------- & ---------------- Tiết 05 : Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 16 – KẾ HOẠCH TUẦN 17 I. MỤC TIÊU: Giĩp häc sinh : BiÕt tù nhËn xÐt nh÷ng u- khuyÕt ®iĨm cđa b¶n th©n trong tuÇn qua. N¾m ®ỵc kÕ ho¹ch hoạt động tuÇn 17. - GD HS có ý thức biết phê và tự phê bình . II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT: 1 ) Đánh giá hoạt động tuần 16 . + Líp trëng nhËn xÐt chung ho¹t ®éng cđa líp tuÇn qua vỊ mäi mỈt: + C¸c tỉ trëng b¸o c¸o cơ thĨ: nªu tªn nh÷ng b¹n häc tËp tèt cÇn tuyªn d¬ng vµ nh÷ng b¹n cÇn nh¾c nhë. + GV nhËn xÐt chung: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. - Mặc đồng phục đúng theo quy định. - Lao động đúng theo quy định của ban lao động vào sáng thứ 2 hàng tuần. Tồn tại: Một số em còn hay quên đồ dùng học tập, chưa chịu khó học bài, hay nói chuyện trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài. Tuyªn d¬ng- phª b×nh: + Tuyªn d¬ng những HS có tiến bộ nhiều trong tuần : Thứ, Văn, Thi, Tha. 2 ) Kế hoạch hoạt động 17 : - Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo,người lớn tuổi . Yêu quý ,kính trọng và noi gương anh bộ đội - Học bài và làm bài trước khi đến lớp . - Kiểm tra đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp. - Về nhà rèn đọc và rèn viết nhiều hơn . - Thùc hiƯn tèt kÕ ho¹ch cđa c¸c ®oµn thĨ: Lao ®éng vµo chiều thứ 3. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Tài liệu đính kèm: