TIẾT :61 MÔN : TOÁN
BÀI : 14 trừ đi một số :14 - 8
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
-Biết tự lập bảng trừ “14 trừ đi một số”
-Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.
-Hs tính toán cẩn thận và chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-1 bó (1 chục) que tính và 4 que tính rời.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
KẾ HOẠCH TUẦN 13 (Từ 8/11 đến 12/11/2010) Thứ-ngày Mơn học Tiết CTR Tên bài dạy GDBVMT THỨ HAI 8/11 Tốn Tập đọc Tập đọc 61 37 38 14 trừ đi một số: 14-8 Bơng hoa niềm vui Bơng hoa niềm vui KTTT THỨ BA 9/11 Kể chuyện Chính tả Tốn Thể dục Mü thuËt 13 25 62 25 13 Bơng hoa niềm vui Bơng hoa niềm vui(Tập chép) 34 – 8 Trị chơi “Bỏ khăn” và “Nhĩm ba” KTTT THỨ TƯ 10/11 Tốn Tập đọc LTVC TN-XH 63 39 13 13 54 – 18 Quà của bố Từ ngữ về cơng việc GĐ-Câu kiểu:Ai làm gi? Giữ sạch mơi trường xung quanh nhà ở KTGT LHTP THỨ NĂM 11/11 Tập viết Chính tả Tốn Thủ cơng Thể dục 13 26 64 13 26 Chữ hoa :L Quà của bố (Nghe – viết) Luyện tập Gấp,cắt ,dán hình trịn Điểm số 1-2 theo ĐH vịng trịn-Trị chơi THỨ SÁU 12/11 TLV Tốn Đạo đức Sinh hoạt 13 65 13 13 Kể về gia đình 15;16; 17;18 trừ đi một số Quan tâm, giúp đỡ bạn bè Nhận xét tuần 13 NGÀY DẠY : THỨ HAI NGÀY 8 THÁNG 11 NĂM 2010 TIẾT :61 MÔN : TOÁN BÀI : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ :14 - 8 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : -Biết tự lập bảng trừ “14 trừ đi một số” -Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán. -Hs tính toán cẩn thận và chính xác. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -1 bó (1 chục) que tính và 4 que tính rời. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: - Làm bài 3, 4 trang 62 VBT - 2 HS lên sửa bài. - Kiểm tra VBT + Chấm vở - Chấm vở 3 em - Nhận xét , ghi điểm. 3.Dạy -học bài mới : a.Giới thiệu bài : -Gv giới thiệu và ghi tên bài học lên bảng. b.Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng: 14 – 8 và lập bảng trừ ( 14 trừ đi một số) : GV nêu :Có 1 bó (1 chục) que tính và 4 que tính rời. -Có tất cả bao nhiêu que tính? -Có 14 que tính -Cần lấy ra 8 que tính, còn lại mấy que tính? •Ta làm phép tính gì? -Làm phép tính trừ: lấy 14 – 8 - Gv ghi bảng : 14 – 8 = ..? -Làm thế nào để lấy được 8 que tính? -Gv cho HS thao tác trên que tính rồi nêu cách lấy ra 8 que tính. -Đầu tiên lấy 4 que tính rời, sau đó tháo 1 bó được 10 que tính, lấy tiếp 4 que tính nữa (4 + 4 = 8), còn lại 6 que tính. - GV ghi :14 – 8 = ..6.. -HS nêu phép tính : 14 – 8 để tìm ra 6 que tính rồi viết và đọc phép tính: 14 – 8 = 6 -Gọi HS lên bảng đặt tính theo cột rồi làm tính trừ -Gv nhận xét ,kết luận. -1 HS lên bảng thực hiện - Lớp làm bảng con 1 4 - 8 6 -Cho HS thao tác trên que tính (tương tự như trên) lập công thức trừ dạng 14 trừ đi một số ->Ghi bảng -HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả của phép trừ trong khung của bài học. - Luyện đọc thuộc bảng trừ. - Đọc đồng thanh. Đọc cá nhân. +Số bị trừ trong các phép trừ trên là số mấy? +•Số 14 + Số trừ là những số nào? +•5, 6, 7, 8, 9 c.HD HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm (Giảm tải cột cuối) -HS nối tiếp nhau nêu kết quả. *Câu a) -GV Sửa bài – chốt quy tắc . • 9 + 5 = 14 5 + 9 = 14 -Khi thay đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. • 14 – 9 = 5 14 – 5 = 9 -Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia. - Tương tự làm cột tiếp theo. *Câu b) (Giảm tải cột cuối) -GV nhận xét,kết luận. 14 – 4 – 2 = 8 14 – 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 9 = 5 Bài 2 : Tính -GV nhận xét,kết luận ,ghi điểm. -3 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm bảng con . Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: - 3 em lên bảng làm, lớp làm vào phiếu. a) 14 b) 14 c) 12 - - - 5 7 9 9 7 3 -Thu 1 số phiếu chấm bài,sửa bài, chốt kết quả đúng. Bài 4 : - 2 em đọc đề bài. -1 em lên tóm tắt, 1 em giải – lớp làm vở . Tóm tắt Bài giải Có : 14 quạt điện Số quạt điện cửa hàng còn lại là: Đã bán : 6 quạt điện 14 – 6 = 8 ( quạt điện) Còn lại : quạt điện? Đáp số: 8 quạt điện -Sửa bài trên bảng, chốt kết quả đúng, ghi điểm. 4.Củng cố ,dặn dò: -Đọc bảng trừ “14 trừ đi một số” - Về học thuộc bảng trừ “14 trừ đi một số” - Làm bài tập trong VBT - Xem trước cách tính : 34 – 8 - Nhận xét tiết học. TIẾT : 37 + 38 MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : BÔNG HOA NIỀM VUI. I. MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Chi, cô giáo). 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. 3.HS hiểu được :Con cái phải biết hiếu thảo với cha mẹ.GD t×nh c¶m yªu th¬ng nh÷ng ngêi th©n trong gia ®×nh II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa SGK. - Bông cúc đại đoá thật. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: -2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài -2 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp theo dõi. - Nhận xét ,ghi điểm. 3.Dạy -học bài mới : a.Giới thiệu bài : -GV giới thiệu và ghi tên bài học lên bảng :“Bông hoa niềm vui” - HS nhắc lại đề bài. b.HD Luyện đọc : -GV đọc mẫu -HS theo dõi, đọc thầm. *Luyện đọc câu: -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho HS. *Luyện đọc đoạn: -HS đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp đọc từ chú giải. - HD đọc ngắt giọng. -HS tập đọc ngắt giọng. -Cá nhân đọc từng đoạn trước lớp. -Thi đọc giữa các nhóm. - GV và HS bình chọn nhóm đọc hay nhất. -Đọc đồng thanh đoạn theo nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc trong nhóm. - GV theo dõi, nhận xét. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Đọc cá nhân từng đoạn (nhóm trưởng điều khiển). -HS thảo luận câu hỏi theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận , các nhóm khác nhận xét -Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? +Tìm bông hoa niềm vui để đem vào viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. - 1 HS đọc đoạn 2 -Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui? +Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong trường. - 1 HS đọc đoạn 3 -Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? +Cô giáo rất thương em, hái thêm cho em hai bông hoa : một cho tấm lòng hiếu thảo của em và một cho mẹ em vì cả bố cả mẹ em đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. -Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào? +Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. - HS đọc thầm cả bài -Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? +Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. d.Luyện đọc lại bài : -Đọc theo vai (Người dẫn chuyện, Chi, Cô giáo) - HS tự phân vai thi đọc toàn câu chuyện. -GV và Hs bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất. - Lớp nhận xét. IV.CỦNG CỐ,DẶN DÒ: -Em có nhận xét gì về các nhân vật: Chi, cô giáo, bố của Chi? -Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường - Qua bài này, em học tập ở Chi điều gì? - Lòng hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. -Về đọc lại câu chuyện, nhớ nội dung để chuẩn bị học tốt giờ kể chuyện. -Đọc trước bài “Quà của bố”. Chú ý đọc đúng , diễn cảm. - Nhận xét tiết học. NGÀY DẠY : THỨ BA NGÀY 8 THÁNG 11 NĂM 2010 TIẾT : 13 MÔN : KỂ CHUYỆN BÀI : BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU: *Rèn kĩ năng nói: -Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện “Bông hoa Niềm Vui” theo hai cách: theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự. -Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2, 3) bằng lời của mình. -Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. 3.Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện :Con cái phải biết hiếu thảo với cha mẹ. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : -Tranh minh họa SGK. - 3 bông hoa cúc trắng bằng giấy (để đóng hoạt cảnh) III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: -Kể lại câu chuyện “Sự tích cây vú sữa” - 2 HS lên bảng kể. - Nhận xét ,ghi điểm. 3.Dạy -học bài mới: a.Giới thiệu bài : -Gv gới thiệu và ghi tên bài học lên bảng : “Bông hoa Niềm Vui” b.Hướng dẫn kể chuyện: * Kể đoạn mở đầu theo hai cách -gv kể mẫu -HS theo dõi. -HD HS kể theo cách 1 (đúng trình tự): Kể đủ ý, đúng thứ tự các chi tiết - 2 em kể, lớp nhận xét. - HDHS kể theo cách 2 (đảo vị trí các ý của đoạn 1. +Ý ở cuối đoạn kể trước. -Bố Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. +Ý ở đầu đoạn kể sau. +Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường, . . . - HDHS thêm từ ngữ hay câu chuyển ý. Ví dụ: Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy, mới sáng . . . -2 em kể chuyện. -GV nhận xét,bổ sung. -Lớp nhận xét. *Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. -HS quan sát 2 tranh, nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh. +Tranh 1: Chi vào vườn hoa của trường để tìm bông hoa Niềm Vui. +Tranh 2: Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa, 1 bông cho bố đang ốm, 1 bông cho mẹ vì bố mẹ đã dạy dỗ Chi thành ... ïn thẳng OM,ON,OP có độ dài bằng nhau. -Cạnh của hình vuông bằng độ dài MN của hình tròn. HS theo dõi. -HS tập gấp ,cắt hình tròn bằng giấy nháp Soạn Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2005. Dạy Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2005. Tuần 13 Tiết 13 Môn : Aâm nhạc Bài : Học bài hát : Chiến sĩ tí hon. Nhạc : Đinh Nhu – Lời mới : Việt Anh. I. MỤC TIÊU: Hát đúng giai điệu và lời ca. Hát đồng đều và rõ lời. Biết bài Chiến sĩ tí hon dựa trên nguyên bản bài hát Cùng nhau đi hồng binh của tác giả Đinh Nhu, lời mới Việt Anh. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC: Hát chuẩn xác bài Chiến sĩ tí hon. Song loan, thanh phách. Nhạc cụ, băng nhạc. GV cần biết: bài Chiến sĩ tí hon do Việt Anh đặt lời theo giai điệu bài Cùng nhau đi Hồng binh của tác giả Đinh nhu được sáng tác trước CM Tháng 8 năm 1945. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Ổn định tổ chức: Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ: 2 HS hát bài Cộc cách tùng cheng. GV nhận xét Dạy bài mới: * GV giới thiệu bài * Hoạt động 1: GV hát mẫu bài hát một lần. Hướng dẫn HS đọc lời ca. Dạy hát từng câu. GV kết hợp sửa, chú ý những chỗ lấy hơi. Tập từng câu, rồi tới 2 câu một lần kết hợp sửa những chỗ HS hát sai chưa lấy hơi. GV thứ tự như thế tập cho tới khi hát hết bài. *Hoạt động 2: Dùng thanh phách hoặc thanh loan gõ đệm theo phách. GV hướng dẫn HS vừa hát vừa vỗ tay theo. Giáo Viên Gọi 2 HS HS lắng nghe. HS đọc lời ca. * Hát từng câu một. + Kèn vang đây đoàn quân. * Hát tiếp 2 câu một lần + Kèn vang đây đoàn quân. + Đều chân ta cùng bước. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Dùng thanh phách hoặc thanh loan gõ đệm theo phách. + Kèn vang đây đoàn quân. + Đều chân ta cùng bước. . . x x Học Sinh GV hướng dẫn đứng hát chân bước đều tại chỗ, vung tay nhịp nhàng. GV tập thứ tự cho đến hết bài. GV cho HS hát cá nhân, tinh thần xung phong. Củng cố: Cho lớp hát đồng thanh một lần. GV nhận xét tiết học, khen ngợi tinh thần thi đua. Dặn dò: Về nhà tập hát thuộc bài . Chuẩn bị tinh thần ôn bài hát: Chiến sĩ tí hon. Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca. Kèn vang đây đoàn quân. x x x x x Đều chân ta cùng bước. . . x x x x x Cờ sao đi đằng trước x x x x x Ta vác súng theo sau x x x x x Nào ta đi cùng nhau x x x x x Đều chân theo nhịp trống x x x x x Các chiến sĩ tí hon hát vang lên nào. x x x x x x x x x - HS hát cá nhân, tinh thần xung phong. Soạn Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2005 Dạy Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2005 Tuần 13 Tiết 13 MÔN : MĨ THUẬT BÀI VẼ TRANH: ĐỀ TÀI VƯỜN HOA HOẶC CÔNG VIÊN I. MỤC TIÊU: - HS thấy được vẽ đẹp và ích lợi của vườn hoa và công viên. - Vẽ được một bức tranh đề tài Vườn hoa hay Công viên theo ý thích. - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:: - GV sưu tầm ảnh phong cảnh về vườn hoa hoặc công viên. - Hình hướng dẫn minh họa cách vẽ tranh. - HS chuẩn bị: vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Ổn định tổ chức GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS vẽ cờ Tổ quốc. - 2 HS - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét bài cũ. 2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Vẽ tranh đề tài: Vườn hoa hoặc Công viên. Tìm, chọn nội dung đề tài - Cho hs xem tranh, ảnh và gợi ý để hs nhận biết. • Những tranh này vẽ về nội dung gì? • Vẽ về vườn hoa hoặc công viên. • Hình ảnh chính trong tranh là gì? • Nhiều loại cây, hoa, . phong cảnh. • Màu sắc trong tranh như thế nào? • Màu sắc rực rỡ. • Em thích bức tranh nào nhất? • Từng hs nêu ý thích của mình. • Kể tên một vài vườm hoa, công viên mà em biết. Vườn hoa Đà Lạt, Suối Tiên ở Thành phố Hồ Chí Minh, công viên Đầm sen . Cách vẽ tranh vườn hoa hoặc công viên - GV nêu yêu cầu để HS nhận biết. * Muốn vẽ đuợc bức tranh về vườn hoa hoặc công viên các em cần lưu ý: • Nhớ lại bức tranh em định vẽ ở đâu? Một góc vườn hoa ở nơi công cộng hay ở nhà mình để vẽ tranh. • Để tranh thêm sinh động, em cần thêm gì vào tranh? • Tranh vườn hoa, công viên có thể vẽ thêm người, chim thú hoặc cảnh vật khác GIÁO VIÊN HỌC SINH • Tranh vẽ hình ảnh vườn hoa hoặc công viên là hình ảnh chính hay phụ? • Là hình ảnh chính. • Người, chim thú hoặc cảnh vật khác là hình ảnh gì? • Hình ảnh phụ. - HDHS chọn màu - Chọn màu theo ý thích. ( Lưu ý HS vẽ màu tươi sáng, và vẽ kín mặt tranh) Thực hành - Vẽ vào vở tập vẽ. - GV nhắc nhở HS vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ. - Vẽ hình chính trước và tìm các hình ảnh phụ cho hợp với nội dung. - Gợi ý cho HS vẽ màu (tùy từng bài vẽ để chọn màu cho thích hợp) - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm. Nhận xét – đánh giá - HDHS nhận xét một số tranh vẽ đúng đề tài, có bố cục và màu sắc đẹp. - HS tự tìm ra bài vẽ đẹp. 3.CỦNG CỐ: Tranh vẽ đề tài vườn hoa hoặc công viên, hình ảnh nào chính? hình ảnh nào phụ? - Muốn tranh thêm sinh động, em cần vẽ thêm hình ảnh nào? 4.DẶN DÒ: - Về nhà tập vẽ thêm tranh theo ý thích, vẽ vào khổ giấy A4. - Sưu tầm tranh ảnh của thiếu nhi. - Nhận xét tiết học. Tiết 22 THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (tiết 2) I MỤC TIÊU: - Thực hành gấp ,cắt , dán phong bì . - Gấp , cắt , dán được phong bì đúng đẹp . - Thích làm phong bì để sử dụng . II CHUÂÛN BỊ : - Giấy thủ công ,kéo III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HOC Ï SINH 1 Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2 Bài mới: 2.1 Gíới thiệu bài : 2.2 Thực hành gấp ,cắt ,dán phong bì . - Yêu cầu hs nhắc lại quy trình gấp , cắt ,dán phong bì . Tổ chức cho hs thực hành Nhắc hs dán cho thẳng ,miết phẳng ,cân đối . - Yêu cầu các em trang trí , trưng bày sản phẩm . - Đánh giá sản phẩm . 3 Củng cố dặn dò : - Nhận xét tinh thần học tập và sản phẩm của hs. - Chuẩn bị đồ dùng học tập ,giờ hôm sau ôn lại các bài đã học - Nghe . 2 hs nhắc lại . bước 1: Gấp phong bì . bước 2 : Cắt phing bì . bước 3 : Dán thành phong bì . - Hs thực hành . - Trình bày sản phẩm. Soạn Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2005 Dạy Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2005 Tuần:13 Tiết : 52 MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : HÁ MIỆNG CHỜ SUNG I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc chuyện với giọng kể chậm rãi, khôi hài. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: chàng, mồ côi cha mẹ. - Hiểu sự khôi hài của câu chuyện: kẻ lười nhác lại chê người khác lười. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: phê phán những kẻ lười biếng, không chịu làm việc, chỉ chờ ăn sẵn. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ sgk. - Một chùm sung (quả thật). III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: “Quà của bố” - Gọi HS đọc bài “Quà của bố” + trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 3 HS. - Nhận xét bài cũ. 2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: - HS quan sát tranh minh họa sgk - GV giới thiệu, rút ra bài học. - Nhắc lại đề “Há miệng chờ sung” Luyện đọc - Đọc mẫu Theo dõi và đọc thầm. * Dùng thẻ tên để luyện đọc . - đọc từng câu - Sửa phát âm: chàng, mồ côi cha mẹ. đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ chú giải. - HD đọc ngắt giọng. - Đọc ngắt giọng. - HD đọc một số câu dài. - Cá nhân đọc từng đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV và HS bình chọn nhóm đọc hay. - Đọc đoạn theo từng nhóm. - Thi đọc trước lớp. - Thi đọc giữa các nhóm (cá nhân, từng đoạn) GIÁO VIÊN HỌC SINH - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Lớp đọc đồng thanh. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Thảo luận câu hỏi theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. • Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì? • Chờ sung rụng trúng vào mồm để ăn. • Sung có rụng trúng vào mồm anh ta không? Vì sao? • Không. Vì hiếm có chuyện sung rụng trúng vào miệng người nằm đợi. - 1 HS đọc đoạn 2 • Chàng lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì? • Nhặt sung bỏ hộ vào miệng anh ta. • Người qua đường giúp chàng lười như thế nào? • Lấy hai ngón chân cặp quả sung bỏ vào miệng chàng lười. • Chàng lười bực, gắt người qua đường như thế nào? • “Ôi chao! Người đâu mà lười thế!” • Câu nói của chàng lười có gì đáng buồn cười? • Kẻ cực lười lại còn cười chê người khác là lười. Luyện đọc lại - Thi đọc chuyện theo vai (người dẫn chuyện, chàng lười) - Nhóm tự phân vai đọc - Gv theo dõi, giúp đỡ. - Lớp nhận xét. - Bình chọn nhóm đọc hay. 3.CỦNG CỐ: - Câu chuyện này phê phán điều gì? - Phê phán thói lười biếng, không chịu làm việc, chỉ chờ ăn sẵn. - GV chốt: Từ câu chuyện này, nhân dân ta có câu thành ngữ “Há miệng chờ sung” để chỉ những người lười biếng, không muốn lao động, học hành, chỉ chờ may mắn tự đến. Nếu không lao động, sẽ không có gì cả. Các em đừng ai giống anh chàng trong câu chuyện này. 4.DẶN DÒ: - Về đọc lại bài và tập kể chuyện cười cho người thân nghe. - Xem trước bài “Câu chuyện bó đũa” - Tập đọc đúng giọng của từng vai. - Nhận xét tiết học. 000000
Tài liệu đính kèm: