Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Vừ A Dính

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Vừ A Dính

TUẦN 12

Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010

TẬP ĐỌC

TIẾT 34+35: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

 - Đọc chơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Vừ A Dính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾT 34+35: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
 - Đọc chơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
1. ỔN ĐỊNH
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Đọc bài: Đi chợ
- 1 HS đọc đoạn 1 và 2
- 1 em đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- Qua câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Sự ngốc nghếch buông cười của cậu bé.
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc.
b.1. GV đọc mẫu toàn bài.
b.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- GV uốn nắn sửa sai cho HS khi đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
 * Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
- Bài đã chia đoạn có đánh số theo thứ tự từng đoạn (riêng đoạn 2 cần tách làm hai: "không biết như mây" "hoa rụngvỗ về".
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi các câu trên bảng phụ
- 1 HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ
+ Vùng vằng
- Có ý giận dỗi, cáu kỉnh
- Ghé qua chỗ này, dừng ở chỗ khác để chơi gọi là gì ?
- La cà (1 HS đọc phần chú giải).
- Mỏi mắt chờ mong
- Chờ đợi mong mỏi quá lâu.
- Trổ ra
- Nhô ra, mọc ra
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
* Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét 
- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
c. Tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
Câu 2: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm phần đầu đoạn 2
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ?
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì ?
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Câu 3: (1 HS đọc)
- HS đọc phần còn lại của đoạn 3
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? 
- Từ các cành lá những cành hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện
- Thấy quả ở cây này có gì lạ ?
- Lớn nhanh da căng mịn màu xanh óng ánhtự rơi vào lòng bé.
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè xành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
Câu 5: (1 HS đọc)
- Theo en nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
d. Luyện đọc lại:
- Các nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV nhận xét, bình chọn
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho giờ kể chuyện.
TOÁN
TIẾT 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. (dạng x – a =b ) 
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. ỔN ĐỊNH
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Tìm x: Yêu cầu HS làm bảng con
 - Mời 1 em lên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
x + 18 = 52
 x = 52 – 18
 x = 34
27 + x = 82
 x = 82 – 27
 x = 55
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết.
- Có 10 ô vuông (đưa mảnh giấy có 10 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông ?
- Còn lại 6 ô vuông.
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông.
- Thực hiện phép trừ
10 – 4 = 6
- Hãy gọi tên và các thành phần trong phép tính ?
 SBT ST Hiệu
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6.
- Đọc phép tính tương ứng còn lại ?
 x + 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- x được gọi là gì ?
- x là số bị trừ chưa biết
- 6 được gọi là gì ?
- 6 là số hiệu
- 4 được gọi là gì ?
- 4 là số trừ
- Muốn tìm số bị trừ tư làm thế nào?
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhiều HS nêu lại
b. Thực hành:
Bài 1: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm phần a
a) x – 4 = 8
 x = 8 + 4
 x = 12
b)
x – 9 = 18
 x = 18 + 9
 x = 27
- GV nhận xét, chữa bài.
d)
x – 10 = 25
 x = 25 + 10
 x = 35
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ sau đó yêu cầu HS tự làm
- HS làm bài vào sách
- 3 HS lên bảng
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
- Nhận xét chữa bài
Hiệu
7
 9
15
Bài 4:
- Cho HS chấm 4 điểm và ghi tên (như SGK)
- Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Cắt nhau tại điểm 0. Ghi tên điểm 0.
- Nhận xét chữa bài.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010
TOÁN
TIẾT 57: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ỔN ĐỊNH
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Cả lớp làm bảng con
32
42
8
18
24
24
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- 3 HS nêu
- Nhận xét chữa bài
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
b. Bài mới:
2.1. Giới thiệu phép trừ 13 – 5:
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 13 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết phép tính lên bảng 13 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó bớt đi 2 que tính nữa ( vì 3+2=5).
- Vậy 13 que tính bớt đi 5 que tính còn mấy que tính ?
- Còn 8 que tính 
- Viết 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con
13
5
8
- Nêu cách đặt tính và tính
- Viết 13 rồi viết 5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Từ phải sang trái
*Bảng công thức 13 trừ đi một số GV ghi bảng
- HS tìm kết quả trên que tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc các công thức
13 – 4 = 9
13 – 7 = 6
13 – 5 = 8
13 – 8 = 5
13 – 6 = 7
13 – 9 = 4
c. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Cả lớp vào SGK
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Nêu cách tính nhẩm
a)
9 + 4 = 13
8 + 5 = 13
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
13 – 9 = 4
13 – 8 = 5
13 – 4 = 9
13 – 5 = 8
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào SGK
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào SGK
13
13
13
13
13
6
9
7
4
5
- Nhận xét 
7
4
6
9
8
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Có 13 xe đạp, bán 6 xe đạp
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi cửa hàng còn mấy xe đạp.
- Muốn biết cửa hàng còn lại mấy xe đạp ta làm thế nào ?
- Ta thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 13 xe đạp
Đã bán: 6 xe đạp
Còn lại:  xe đạp
Bài giải:
- GV nhận xét chữa bài 
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7 (xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
TIẾT 23: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện sự tích cây vú sữa trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh, tr/ch hoặc ac/at.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả với ng/ngh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn tập chép:
b.1. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài viết
- HS nghe
- 2 HS đọc lại
- Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
- Trổ ra bé tí nở trắng như mây.
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
- Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
- Những câu nào có dấu phẩy, em hãy đọc lại câu đó ?
- HS đọc câu 1, 2, 4.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Trổ ra, nở trắng
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
b.2. HS chép bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
b.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
c. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm SGK
- GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả 
- Người cha, con nghé, suy nghĩ ngon miệng.
- Nhận xét bài của HS
 - 2HS nhắc lại : ngh+i,ê,e ; ng+a,o ,ô,u,ư
Bài 3: a
- Bài yêu cầu gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Điền vào chỗ trống tr/ch:
Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
- Nhận xét, chữa bài.
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
- Viết lại những chữ đã viết sai.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 12: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện đoạn 1 bằng lời của mình.
- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể được phần chính của câu chuyện.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ỔN ĐỊNH
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kể lại câu chuyện: Bà cháu
- 2 HS kể
- Nhận xét cho điểm.
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
b.1. Kể từng đoạn 1 bằng lời kể của em.
- 1 HS đọc
- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ?
- Kể theo nội dung và bằng lời của mình.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu
- 1 HS khá kể
*Gợi ý: 
- Cậu bé là người như thế nào ?
- Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả một hôm do mải chơiđợi con về.
- Cậu với ai ? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? khi cậu ra đi mẹ làm gì ?
- Gọi nhiều HS kể lại
- Nhiều HS kể bằng lời của mình.
- GV theo dõi nhận xét.
b.2. Kể lại phần chính theo từng ý tóm tắt.
*Kể theo nhóm
- HS tập kể theo nhóm
- Đại điện các nhóm kể trước lớp 
c. Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn tưởng tượng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kể theo nhóm
- HS tập kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm kể trước lớp 
4. CỦNG C ... a lớp , đội .
2/ Kế hoạch tuần 13	
- Tiếp tục duy trì sĩ số. - Đi học đều, đúng giờ.
-Thi đua học tập dành đợc nhiều điểm cao
- Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu 
- Vệ sinh sạch sẽ, múa hát giữa giờ theo đúng kế hoạch của đội
- Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đi học
Thủ công
Tiết 12:
ÔN TẬP CHƯƠNG I – KỸ THUẬT GẤP HÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập kiến thức, kỹ năng, qua các bài đã học ở chương I.
- HS gấp được một trong những sản phẩm đã học ở các bài 4, 5.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Các mẫu gấp của bài 4, 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài ôn:
- Kể tên các bài đã học
- Gấp tên lửa
- Gấp máy bay phản lực
- Gấp máy bay đuôi rời
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên.
2. Thực hành:
- Cho HS gấp lại các bài đã học 
- HS thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn một số em cong lúng túng.
3. Trình bày sản phẩm:
- Các tổ trưng bày sản phẩm.
4. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Sinh hoạt
SƠ KẾT TUẦN 12
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm:	
- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
- Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng
 - Ý thức học tập đã đi vào nền nếp. Nhiều em đạt điểm khá giỏi và có tinh thần giúp đỡ bạn .
2- Tồn tại:	
- Một số em còn đi học muộn . Chưa có ý thức học bài ở nhà- Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến . 
 II- Phương hướng tuần 13:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...
+ Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa.
III- Tổng kết
- Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần
- Cho HS nêu kết quả bình chọn. Tuyên dương những HS chăm ngoan
- Nhắc nhở những em khác cần cố gắng
 * Thực hiện theo lời thầy giáo
Thủ công
Tiết 12:
GẤP CẮT, DÁN HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cắt, gấp cắt dán hình tròn.
- Gấp cắt dán được hình tròn.
- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
- Quy trình gấp cắt dán hình tròn.
- Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
27'
B. BÀI MỚI:
3'
1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Giới thiệu mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông
- HS quan sát
- Hình tròn được cắt bằng gì ?
- Hình tròn được cắt bằng giấy
- Màu sắc kích thước như thế nào ?
- Có nhiều màu đa dạng.
3'
2. GV hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp hình
- HS quan sát.
- GV đưa bộ quy trình, gấp, cắt, dán hình tròn cho HS quan sát bước gấp.
Bước 2:
- Cắt hình vuông có cạnh là 6 ô, gấp hình vuông theo đường chéo, điểm O là điểm giữa của đường chéo, gấp đôi để lấy đường dấu giữa mở ra được H2b.
- HS quan sát bước gấp
Bước 3: Cắt hình tròn
- Lật mặt sau hình 3 được H4. Cắt theo đường dấu CD mở ra được H5.
- Từ H5 cắt sửa đường cong được H6.
Bước 3: Dán hình tròn
- Dán hình tròn vào vở.
- 1 HS lên thao tác lại các bước gấp.
21'
3. Thực hành:
- Yêu cầu 1 HS lên thao tác lại các bước gấp
- HS thực hiện gấp
- Cho HS tập gấp hình tròn bằng giấy nháp.
3'
C. NHẬN XÉT-DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2005
Thể dục
Tiết 23:
BÀI 23:
TRÒ CHƠI: "NHÓM BA, NHÓM BẢY" - ĐI ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy
- Ôn đi đều
2. Kỹ năng:
- Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
- Thực hiện động tác đều và đẹp.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. 
III. NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. PHẦN MỞ ĐẦU:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
X X X X X D
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học.
- Cán sự lớp hô
B. PHẦN CƠ BẢN:
- Trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy"
10 – 12'
- GV nêu tên giải thích làm mẫu trò chơi.
- Đi đều
6 – 8'
- Chia tổ ôn tập
2 – 3'
- Các tổ điều khiển
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Cúi người thả lỏng
8 – 10 lần
- Trò chơi: Có chúng em
1'
- Hệ thống bài
1 – 2'
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
2'
Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2005
Mĩ thuật
Tiết 12:
VẼ THEO MẪU – VẼ LÁ CỜ TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số hình dáng màu sắc của một số loại cờ.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được một lá cờ
3. Thái độ:
- Thấy được vẻ đẹp của lá cờ.
II. CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm một số loại cờ hoặc cờ thật như: cờ tổ quốc, cờ lễ hội
- Tranh ảnh lễ hội có nhiều cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- Giới thiệu một số loại cờ
- HS quan sát
- Cờ tổ quốc có hình gì ?
- Cờ tổ quốc hình chữ nhật
- Nền màu gì ?
- Nền màu đỏ có ngôi sao vàng 5 cánh.
- Cờ lễ hội có hình dạng màu sắc giống cờ tổ quốc không ?
- Cờ lễ hội có nhiều hình dạng màu sắc khác nhau.
*Hoạt động 2: Cách vẽ lá cờ
+ Cờ tổ quốc:
- GV vẽ phác hình lá cờ lên bảng
- Vẽ ngôi sao giữa nền
+ Vẽ màu:
- Nền đỏ tươi
- Ngôi sao vàng
+ Cờ lễ hội:
- Vẽ hình dáng bên ngoài
- Vẽ chi tiết, vẽ màu.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV theo dõi quan sát HS vẽ
- HS thực hiện vẽ
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Cách vẽ màu
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét một số bài vẽ 
- Dặn dò: Về nhà tập quan sát vườn hoa công viên.
Hoạt động tập thể
Tiết 12:
HỌC SINH CHƠI TRÒ CHƠI
Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2005
Thể dục:
Tiết 24:
BÀI 24:
KIỂM TRA ĐI ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đi đều
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tương đối đúng động tác, đúng nhịp.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. ĐỊA ĐIỂM:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. PHẦN MỞ ĐẦU:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp đầu gối, cơ chân, đầu gối...
- Đứng vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Ôn đi đều 2-4 hàng dọc.
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- GV điều khiển sau đó cán giao cho cán sự.
B. PHẦN CƠ BẢN:
25'
- Kiểm tra đi đều.
- Nội dung: Kiểm tra mỗi HS thực hiện đi đều và đứng lại.
- Tổ chức các phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt gồm 1/2 hoặc tất cả số học sinh trong tổ.
- Cách đánh giá: 
+ Hoàn thành thực hiện động tác đi đều tương đối đúng
+ Chưa hoàn thành: Đi cùng chân cùng tay hoặc đi không đúng nhịp.
2 lần đi
- GV kiểm tra thành nhiều đợt.
C. PHẦN KẾT THÚC:
- Cúi người thả lỏng
5-6 lần
- Nhảy thả lỏng
5-6 lần
- Nhận xét phần kiểm tra
2-3'
- Giao bài tập về nhà.
Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 12:
ÔN TẬP BÀI HÁT: CỘC CÁCH TÙNG CHENG
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC CỤ GÕ DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU:
- Hát chuẩn bị xác và tập biểu diễn
- Biết tên gọi và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ quen dùng
- Hình ảnh một số nhạc cụ gõ dân tộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Cộc cách tùng cheng.
- Yêu cầu HS hát lại bài
- Cả lớp cùng hát tập thể
- Từng nhóm, từng dãy bàn hát.
- Ôn hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.
- GV chia nhóm hát, kết hợp trò chơi.
- Tập biểu diễn trước lớp
- Từng nhóm 4, 5 em tập biểu diễn trước lớp.
*Hoạt động 2: Giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc
- GV cho HS xem nhạc cụ
- Mõ, thanh la, song loan, trống con, thanh phách, sênh tiền.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Cả lớp hát lại toàn bài
- Về nhà tập hát thuộc lời ca.
Sinh hoạt lớp 
Tiết 12:
NHẬN XÉT CHUNG KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG TUẦN
Đạo đức
Tiết 12:
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T2)
I. MỤC TIÊU:-
1. Kiến thức:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
2. Kỹ năng:
- HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:
- 1 tranh khổ lớn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2:
A. KIỂM TRA BÃI CŨ:
Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm như thế nào ?
- Là việc làm cần thiết của mỗi HS.
B. BÀI MỚI:
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ?
*Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
*Cách tiến hành:
1. GV cho HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh
2. Cho HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam
- Nam không cho Hà xem bài.
- Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Nam cho Hà xem bài.
- Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ?
- Khuyên bạn tự làm bài.
*Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trường.
*Hoạt động 2: Tự liên hệ
*Mục tiêu: Định hướng cho HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
*Cách tiến hành:
- Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
- Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm.
- Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp ?
- Các tổ thực hiện 
- Đại diện các nhóm trình bày.
*Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
*Hoạt động 3:
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức, kỹ năng đã học.
*Cách tiến hành:
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Cách chơi: GV ghi các câu hỏi trên phiếu gài
- HS hái hoa trả lời câu hỏi.
*Kết luận: Cần phải đối xử tốt với bạn bè không nên phân biệt các bạn nghèo.
 C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.

Tài liệu đính kèm:

  • docNGOCVAD.doc