Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 12; Thứ 2, 3, 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 12; Thứ 2, 3, 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Tiết 1+2: TẬP ĐỌC

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I/ MỤC TIÊU:

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ mới: vùng vằn, la cà, hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ, khoc chờ con, xoà cành ôm cậu.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: tình cảm yêu thương sâu nặng giữa mẹ với con.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 - Tranh cây vú sữa, quả vú sữa.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 11 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 12; Thứ 2, 3, 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Tiết 1+2: TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ mới: vùng vằn, la cà, hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ, khoc chờ con, xoà cành ôm cậu.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: tình cảm yêu thương sâu nặng giữa mẹ với con.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - Tranh cây vú sữa, quả vú sữa.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Gọi học sinh đọc nối tiếp bài: “Đi chợ”
 ? Tại sao bà phải phì cười khi nghe cậu bé hỏi?
 ? Em hãy trả lời thay cho bà.
 - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : (1 phút)
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút)
- GV đọc mẫu lần1.
- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu;
- GV rút ra một số từ khó cần giải nghĩa.
+ Vùng vằng: tỏ ý giận dỗi cáu kỉnh.
+ La cà: ghé chỗ nãy, đến chỗ khác để chơi.
+ Mỏi mắt chờ mong: Chờ đợi, mong mỏi quá lâu.
+ Trổ ra: nhô ra.
- Treo bảng phụ; luyện đọc câu dài.
- 1 HS khá đọc
- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
- HS phát âm một số từ khó.
 Đỏ hoe, mỏi mắt chờ mong.
 La cà, vùng vằng, dòng sữa trắng, xoè cành.
+ Một hôm/ vừa đói vừ rét/ lại bị trẻ lớn hơn đánh/ cậu mới nhớ đến mẹ/ liền tìm đường về nhà//.
+ Hoa tàn/ quả xuất hiện/ lớn nhanh/ da căng mịn/ xanh óng ánh/ tồi chín//
+ Môi cậu vừa chạm vào/ một dòng sữa trắng trào ra/ ngọt thơm như sữa mẹ//.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV gõ thước cho học sinh đọc.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Cá nhân thi đọc nối tiếp đoạn, cả bài.
- Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
TIẾT 2
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. (13 phút)
- Gọi1 học sinh đọc cả bài.
? Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi?
? Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà.
? Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
? Thứ quả lại xuất hiện trên cây như thế nào?
? Thứ quả trên cây có thứ gì lạ?
? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
? Theo em nếu gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?
- Nhận xét, bổ sung.
+ Cả lớp đọc thầm theo bạn.
- Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi.
- Đi la cà khắp nơi cậu bé vừa đói rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà.
- Cậu gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vường mà khóc.
- Từ các cành cây những đài hoa bé tí trổ ra nở tắng như mây, rồi hoa rụng,quả xuất hiện.
- Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh  tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà, cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Thưa mẹ, con đã biết lời, mẹ hãy tha thứ cho con từ hôm nay con sẽ chăm chỉ học tập để mẹ vui lòng.
Mẹ đừng buỗn nữa, từ nay con sẽ vâng lời mẹ dạy, sẽ cố gắng chăm học nên người.
*Hoạt động 2: Luyện đọc. (12 phút)
- GV đọc mẫu lần 2.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
? Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
? Làm con thìchúng ta phải như thế nào?
- Về nhà đọc truyện nhiều lần để nắm nội dung chuẩn bị cho tiết kẻ chuyện ngày thứ ba.
- Các nhóm cử đại diện cho các nhóm thi đọc. (từng đoạn, cả bài).
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nghe.
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ MỤC TIÊU:
Biết cách tìm sốbị trừ ki biết hiệu và số trừ.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau giữa hai đoạn thẳng.
- Giải toán đúng, nhanh, ham thích học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 - SGK, SGV, bảng gài, que tình, ô vuông.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 - Gọi học sinh đọc kết quả BT 5/55.
 - Gọi 2 học sinh đồng thời lên bảng.
x + 15 = 37 23 + x = 42
 x = 37 – 15 x = 42 – 23
x = 22 x = 19
 - Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài : (1 phút)
*Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm số bị trừ. 
(16 phút)
- GV gắn 10 ô vuông lên bảng hỏi:
? Có mấy ô vuông trên bảng.
- GV ghi 10
? Lấy đi mấy ô vuông?
? Còn mấy ô vuông?
 10 – 6 = 4
- GV che số 10 và hỏi.
? Che đi thành phần nào của phép tính?
- Ta gọi x là số bị trừ, ta có thể viết.
 x – 6 = 4
? Em nào co ùthể vận dụng kiến thức đã học nêu các thành phần của x trong phép tính?
? Em có thể nhẩm x bằng mấy?
? Em tính bằngcách nào?
? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- GV ghi bảng:
“Muốn tìm số trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ”.
- Có 10 ô vuông.
- Lấy đi 6 ô vuông.
- Còn lại 4 ô vuông.
- Che số bị trừ.
- HS nêu:
 x là số bị trừ.
 6 là số trừ.
 4 là hiệu.
 X = 10
 Lấy 10 – 6 = 4
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- HS nhắc lại.
*Hoạt động 2: Thực hành. (14 phút).
 Bài 1: Tìm x
? Em hãy nêu các thành phần trong phép tính?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- GV nhận xét, sửa sai.
HS nêu: x số bị trừ.
 4 số trừ.
 8 hiệu.
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
HS lần lượt cộng các phép tính.
a. x – 4 = 8 b. x – 9 = 18
 x = 8 + 4 x = 18 + 9
 x = 12 x = 27
 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
? Tìm hiệu ta làm thế nào?
? Tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- GV gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- HS theo dõi.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
 Bài 4: Vẽ đoạn thẳng.
a. Yêu cầu học sinh xẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD
4. Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
? Muốn tìm số bị trừ em làm gì?
- Nhận xét tiết học.
 C B
 H
 A D
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện: “Sự tích cây vú sữa”.
 - Làm đúng các bài tập, phân biệt ng/ngh; tr/ch; ac/at.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 - Bảng quy tắt luật chính tả với ng/ngh (e, ê, i).
 - Bảng phụ viết bài tập 2a, 2b.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết một số từ sai ở bài chính tả trước.
- Con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh 
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: H/ dẫn nghe viết. (7 phút)
- GV đọc đoạn viết: “Từ các cành lá  như sữa mẹ”
? Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào?
? Quả tiên cây xuất hiện ra sao?
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bài viết.
? Bài chính tả có mấy câu?
? Những câu văn nào có dấu phẩy?
- Em hãy đọc lại những câu văn đó.
-Hướng dẫn học sinh viết các tiếng khó trong bài.
- Một học sinh đọc lại đoạn viết.
 trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
 lớn nhanh, da căng mịn, óng ánh (dòng sữa trào ra, ngọt thơm).
- Có 4 câu.
- Câu 1, 2, 4.
- HS đọc.
- HS viết vào bảng con:
Nở trắng, cành lá, đài hoa, trổ ra, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dòng sữa, trào ra, 
*Hoạt động 2: H/dẫn HS viết bài vào vở. 
- Chấm bài, nhận xét, tuyên dương.
(10 phút)
- HS viết.
- Soát lỗi chính tả.
*Hoạt động 3: H/ dẫn HS làm bài chính tả. 
 Bài tập 2: điền vào chỗ trống ng hay ngh.
GV kiểm tra bảng con, giới thiệu một số em làm bài đúng, trình bày giấy sạch đẹp.
2b. Trường hợp nào em viết ngh?
 Bài tập 3: Lựa chọn.
3. Củng co á - Dặn dò: (3phút)
- Nêu lại quy tắt viết ngh/ ng.
- Viết lại các từ đã viết sai trong bài chính tả.
(13 phút)
- HS thực hiện.
 Người cha; suy nghĩ.
 Con nghé; ngon miệng
- HS nhận xét.
- Viết ngh đối với 3 nguyên âm e, ê , i.
- Viết ng đối với các nguyên âm còn lại.
Điền vào chỗ trống: ac hay at
Bãi cát ; các con.
Lười nhác; nhút nhát
Nhận xét.
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng nói:
- Biết mở đầu câu chuyện bằng lời của mình.
- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần hcính của truyện.
- Biết kể đoạn kết của truyện theo mong muốn của tiêng mình.
Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung, theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 - Tranh minh hoạ trong sGK.
 - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt của BT2 để hướng dẫn học sinh kể.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 - Gọi 2 hcọ sinh nối tiếp kể lại chuyện “Bà cháu”
 - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : (1phút)
*Hoạt động 1: H/dẫn kể chuyện. (28 phút)
a. Kể lại câu chuyện bằng lời kể của em.
- Trong bài này các em chú ý: kể đúng trong truyện, có thể thêm bớt từ ngữ, có thể tưởng tượng thêm chi tiết.
- Gọi 3 học sinh kể lại đoạn 1.
- GV nhận xét hướng dẫ ... ïi diện thi kể (mỗi HS kể 2 ý).
- Cả lớp bình chọn cá nhân kể hay nhất.
Kể lại đoạn kết câu chuyện theo mong muốn, tưởng tượng (xem tranh)
? Em mong muốn câu chuyện có kết thúc như thế nào? Hãy kể lại đoạn cuối câu chuyện theo ý đó.
- Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm.
- Mỗi học sinh thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố -Dặn dò : (3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- Mỗi học sinh kể một lần trong nhóm.
- Các nhóm của đại diện thi kể.
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm hay nhất.
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN
 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
-Tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
-Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.
II. CHUẨN BỊ
-1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
-Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào?
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : (1 phút)
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ dạng 13 – 5
(14 phút)
-GV hướng dẫn:
+Lấy 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
+Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và cách tính.
-GV chọn cách tính nhanh.
-Vừa nói vừa thực hiện các thao tác.
-Lấy 5 que tính từ 13 que tính.
? Vậy 13 trừ 8 bằng bao nhiêu?
-Gọi 1 học sinh lên bảng nêu cách đặt tính và tính.
-Yêu cầu một số học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
-HS lấy 13 que tính.
-Thảo luận.
-Lấy lần lượt từng que tính còn 8 que tính.
-Lấy 3 que tính rời, mở bó 1 chục lấy 2 que còn lại 8 que tính.
-Lấy 5 que một lúc.
-HS thực hiện các thao tác qua cách tính.
13 trừ 8 bằng 5.
-Đặt tính:
 13
 - 5
 8
- Lập bảng trừ: (13 trừ đi một số).
+GV ghi bảng yêu cầu học sinh nhẩm nhanh và nêu kết quả.
+GV hướng dẫn học sinh thuộc lòng bảng trừ bằng phwong pháp xoá dần.
Lần lượt từng học sinh nêu kết quả từng phép tính.
HS đọc xuôi- ngược bảng trừ.
*Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
(15 phút)
 Bài 1:
-GV ghi các phép tính lênbảng.
-Tương tự GV hướng dẫn các phép tính còn lại.
-HS thực hiện.
-Nhận xét, sửa sai.
-HS nhẩm nhanh.
-Tương tự nhẩm nhanh các phép tính còn lại.
 Bài 2: Tính hiệu theo cột dọc.
-HS thực hiện.
 Bài 4: bài toán (bảng phụ)
-GV đọc yêu cầu bài toán.
3. Củng cố dặn dò: (3 phút)
Nêu lại cách thực hiện phép trừ 13 – 5?
Nhận xét.
Có : 13 xe đạp
Bán: 6 xe đạp
Còn: ? xe đạp.
Giải
Số xe đạp cửa hàng còn lại:
13 – 6 = 7 (xe đạp)
 Đáp số: 7 xe đạp.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
 MẸ
I/ MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.
- Ngắt nhịp đúng các câu thơ lục bát (2/4/ 4/4) riêng câu 7, 8 ngắt 3/ 3. và 3 /5.
- Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh ạ, ời, kẽo cà, đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ được chú giải.
- Hiểu hình ảnh so sánh: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Cảm nhận được nỗi vất vả, tình thương bao la của mẹ ành cho con.
Đọc thuộc bài thơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 ? em hãy nêu cách nói chuỵên qua điện thoại.
 - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : (1phút)
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1: luyện đọc. (10 phút)
- Đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
? Nắng oi là nắng như thế nào?
Võng: đồ dùng để nằm được bện rất chắc bằng sợi hay bằng vải, hai đầu mắc vào tường, cột nhà hay thân cây.
? Giấc tròn nghĩa là gì?
Hướng dẫn học sinh đọc câu dài.
- GV treo bảng phụ.
Trong bài có một số câu dài cần đọc ngắt đúng nhịp.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc từng câu đến hết bài.
- Phát âm một số từ khó trong bài: nắng oi, tiếng võng, con ve.
- Nắng nóng không có gió.
- Giấc ngủ ngon lành, đầy đặn.
 Lặng rồi/ cả tiếng con ve/.
 Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi/
 Những ngôi sao/ thức ngoài kia.
 Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bài này có thể chia thành 3 đoạn.
 Đoạn 1: 2 câu đầu.
 Đoạn 2: 6 câu tiếp theo.
 Đoạn 3: 2 câu cuối.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm tổ chức thi đọc.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (13phút)
? Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
? Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
? Người Mẹ được so sánh với những hình ảnh gì?
- Tiếng ve lãng đi vì mệt trong những đêm hè oi bức.
- Mẹ đưa võng vừa hát vừa quạt mát cho con.
- So sánh với những hình ảnh “Những ngôi sao thức” trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.
*Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. (7’)
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn bài thơ.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng co á- Dặn dò: (3 phút)
? Bài thơ này em hiểu về người mẹ như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc thuộc lòng bằng phương pháp xoá dần.
- Các nhóm cử đại diện đọc.
- Nhận xét bình chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất.
- HS xung phong đọc cá nhân.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I/ MỤC TIÊU:
HS biết:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ các bạn khi gặp khó khăn.
- HS có thái độ yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 - Bài hát: tìm bạn thân
- Câu chuyện trong giờ ra chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 ? Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không? vì sao?
 - GV nhận xét bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : (1phút)
- Khởi động.
- Cả lớp hát bài tìm bạn thân.
*Hoạt động 1: (8phút)
- Kể chuyện trong giờ ra chơi của Hương Xuân.
- GV kể chuyện trong giờ ra chơi.
- HS thảo luận theo các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
GV kết luận.
*Hoạt động 2: (9 phút)
- Làm việc vào giờ nào là đúng.
- GV giao cho học sinh làm việc theo nhóm: quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Tại sao? Mỗi nhóm có một bộ tranh nhỏ gồm 7 tờ.
GV kết luận:
- HS hoạt động nhóm 6.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
*Hoạt động 3: (8phút)
- Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn?
- Cho học sinh làm việc trên phiếu học tập.
- GV kết luận.
3. Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
? Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn?
- Thực hiện những điều đã học.
- Làm việc trên phiếu.
- Chú ý nghe.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN
 33 - 5
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh: Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số, có số hàng đơn vị bằng 3, số trừ là số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 - 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 học sinh đọc lại bảng trừ.
- Thực hiện phép tính. Tìm x.
 x – 16 = 56 ; x – 25 = 37
 - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : (1 phút)
*Hoạt động 1: GV tổ chức cho học sinh tìm kết quả phép trừ 33 – 5 . (15 phút)
- GV hướng dẫn.
“Lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tự tìm ra cách lấy 5 que tính trong 33 que tính”.
- Mời một số học sinh trình bày cách lấy 5 que tính trong 33 que tính.
- GV nhận xét.
- HS lấy 33 que tính và tìm cách lấy ra 5 que tính.
- Một số học sinh vừa thao tác trên que tính và vừa nêu cách tính.
- Lấy từng que tính ta còn 28 que tính.
- Lấy 3 que tính rời, tháo 1 bó 1 chục que, lấy 2 que nữa, còn 8 que tính. vậy còn 2 bó và 8 que rời tức là còn 28 que.
- Hướng dẫn học sinh thao tác thứ hai.
- Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính và nêu lại cách tính.
Gọi một số học sinh nhắc lại.
- HS nêu: 33 – 5 = 28
- HS nhắc lại: ba mươi ba trừ năm còn 28
 33
 - 5
 28
+ Viết 33, viết 5 dưới 3 hàng đơn vị, ghi dấu và kẻ gạch ngang.
 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 dưới 3 và 5 nhớ 1
 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 ở hàng chục.
- 2 HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
*Hoạt động 2: Thực hành. (15 phút)
 Bài 1: Tính theo cột dọc.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài.
- HS làm.
 43
 - 5
 38 
 93
 - 4
 84 
 33
 - 6
 27
 73
 - 4
 69
 83
 - 7
 76
 Bài 2: Tính hiệu biết số bị trừ và số trừ.
- Thực hiện phép tính trừ.
- HS làm bài.
a. 43 và 5 b. 23 và 6 c. 53 và 8
 Bài 3: Tìm x.
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Muốn tìm số hạng ta làm thế nào?
Yêu cầu học sinh làm bài.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
Lấy hiệu cộng với số trừ.
Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
 x + 5 = 53 x + 6 = 33
 x = 53 – 5 x = 33 – 6
 x = 48 x = 27
3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút)
- Nêu lại cách đặt tính 33 – 5 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_12_thu_2_3_4_nam_hoc.doc