Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 ).
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
- GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK.
- Bảng phụ viết câu cần luyện đọc, điều chỉnh câu 5.
- Quả vú sữa, lá vú sữa (vật thật).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
PHIEÁU BAÙO BAØI DAÏY TUAÀN 1 2 Từ ngày 8 / 11 / 2010 đến ngày 12 / 11 / 2010 THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY HAI 8 / 11 Chào cờ Đầu tuần. Tập đọc Sự tích cây vú sữa (tiết 1). GDBVMT Tập đọc Sự tích cây vú sữa (tiết 2). Toán Tìm số bị trừ BA 9 / 11 Kể chuyện Sự tích cây vú sữa GDBVMT Chính tả Nghe – viết: Sự tích cây vú sữa Toán 13 trừ đi một số: 13 - 5 TƯ 10 / 11 Tập đọc Mẹ GDBVMT Luyện từ vàcâu Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. GDBVMT Toán 33 – 5 NĂM 11 / 11 Tập viết Chữ hoa K. Toán 53 - 15 ATGT Hiệu lệnh CSGT, biển báo hiệu giao thông. SÁU 12 / 11 Chính tả Tập chép: Mẹ Tập làm văn Gọi điện Toán Luyện tập Sinh hoạt lớp Cuối tuần 12. Thứ hai , ngày 8 tháng 11 năm 2010 Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 ). ï HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5 - GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK. - Bảng phụ viết câu cần luyện đọc, điều chỉnh câu 5. - Quả vú sữa, lá vú sữa (vật thật). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: e f TIẾT 1 g h 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc 3 đoạn của bài: Cây xoài của ông em. - Trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng nghĩa từ: { Đọc nối tiếp từng câu: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài. ï HSKK: được tham gia đọc. - GV theo dõi, uốn nắn tư thế đọc. - GV cho HS tìm từ khó, ghi bảng: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, đỏ hoe, xòa cành, ai cũng thích. ï HSKK:. Luyện phát âm: óng ánh, vỗ về, gieo trồng. - GV đọc – hướng dẫn HS đọc. - Nhận xét, sửa sai. { Luyện đọc từng đoạn trước lớp: - GV hỏi bài được chia làm mấy đoạn? (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. GV kết hợp hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng câu văn dài. + Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà. / / + Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căn mịn, / xanh óng ánh. / rồi chín. // +Môi cậu vừa chạm vào, / một dòng sữa trắng trào ra, / ngọt thơm như sữa mẹ. // - HS đọc tiếp nối từng đoạn lần 2. Kết hợp giảng từ mới. + Đoạn 1: - vùng vằng: tỏ ý giận dỗi, cáu kỉnh. - la cà: ghé qua chỗ này, dừng ở chỗ khác để chơi. - mỏi mắt chờ mong: chờ đợi, mong mỏi quá lâu. + Đoạn 2: - trổ ra: nhô ra, mọc ra. - đỏ hoe: màu đỏ của mắt đang khóc. - xòa cành: xòe rộng cành để bao bọc. { Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc bài theo nhóm đôi. - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng. { Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc từng đoạn của bài theo nhóm . ï HSKK: Thi đọc đoạn 2. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. ï HSKK: Nhắc đọc tốc độ chậm để HS yếu theo kịp. { Đọc đồng thanh: - GV cho cả lớp đọc đồng thanh. e f TIẾT 2 g h c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? (Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi). { Đoạn 2: - 1 HS đọc phần đầu . Cả lớp đọc thầm và TLCH 2 ? Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? (Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và tìm đường về nhà). 2. Trở về nhà cậu bé không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ? (gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc). - 1 HS đọc phần còn lại. Cả lớp đọc thầm và TLCH 3 3. Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? (Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hao rụng, quả xuất hiện, ). ? Thứ quả ở cây này có gì lạ ? (Lớn nhanh, da căn mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé; khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.) { Đoạn 3: - HS đọc thầm và TLCH 4 4.Những nét nào ở đây gợi lên hình ảnh của mẹ ? (Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con; cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về). 5. Dành cho HS khá giỏi + HS đọc câu hỏi. Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì? + Thảo luận nhóm đôi. + Đại diện các nhóm tình bày. (Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng, .) + Nhận xét, đánh giá * Câu chuyện này nói lên điều gì ? (Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con) - Rút ra nội dung bài học. & Tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con. - GV đính bảng. HS đọc. { Luyện đọc lại: - Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài. ï HSKK: Thi đọc đoạn 1. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Cả lớp tuyên dương. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Về nhà đọc bài nhiều lần. ï HSKK: Đọc đoạn 2. - Tập kể lại câu chuyện. Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết cách tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - Làm BT 1 (a,b,d,e), 2 (cột 1,2,3), 4. ï HS khá giỏi làm BT 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1 tấm bìa kẻ 10 ô vuông, 4 bảng nhóm ghi bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm: X + 19 = 51 27 + x = 68 - Kiểm tra VBT. - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Giới thiệu cách tìm số trừ. - GV đính 10 ô vuông như SGK lên bảng: Có mấy ô vuông? - GV tách 4 ô vuông ra để HS nhận ra có mấy ô vuông? - Cho HS nêu phép trừ: 10 – 4 = 6. HS đọc. - GV cho HS đọc tên từng số trong phép trừ. - Nếu có che lấp số bị trừ thì ta làm thế nào để tìm được số trừ? - GV: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x. Khi đó ta viết được: x – 4 = 6 - GV cho HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu. - Giúp HS hiểu được: x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Nêu kết luận: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - HS nhắc lại. c. Thực hành: & Bài 1: - HS đọc yêu cầu. Làm câu a,b,d,e - GV cho 1 HS giỏi làm mẫu câu a. - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ. - Cả lớp làm vào vở. a. x - 4 = 8 b. x - 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 d. x - 8 = 24 e. x - 7 = 21 x = 24 + 8 x = 21 + 7 x = 32 x = 28 - Nhận xét,đánh giá. & Bài 2: - HS đọc yêu cầu. HS làm (cột 1,2,3). - Giúp HS hiểu yêu cầu. ï HSKK: HS nhắc lại cách tìm số bị trừ. - Cả lớp làm vào SGK. Số bị trừ 11 21 49 62 94 Số trừ 4 12 34 27 48 Hiệu 7 9 15 35 46 - Nhận xét, đánh giá. & Bài 3: - HS đọc yêu cầu. Dành cho HS khá giỏi. - Cả lớp làm bài trong SGK. 0 6 5 - 1 HS làm bảng nhóm. - 2 - 4 - 5 - Nhận xét, đánh giá. & Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - HS dùng bút chì vẽ đoạn thẳng AB và CD - Ghi tên điểm cắt nhau. C B 0 A D 4. Củng cố. - GV cho HS làm: - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài trong VBT. ï HSKG về nhà làm BT1 câu c, g. BT2 cột 4,5. BT3. Thứ ba , ngày 9 tháng 11 năm 2010 Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa. ï HS khá giỏi: Nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng. - GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK - Bảng phụ ghi tóm tắt ở bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS kể tiếp 3 đoạn của câu chuyện: Bà cháu. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn kể chuyện: Kể từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình: - 1HS đọc yêu cầu bài. ï HSKK: HS đọc lại bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 bằng lời của em. - GV giúp HS nắm được yêu cầu kể chuyện: Kể đúng ý trong câu chuyện có thể thay đổi thêm từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết. 2,3 HS kể đoạn 1 bằng lời của mình. GV nhận xét, chỉ dẫn thêm về cách kể. Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt: - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. - Bình chọn nhóm kể hay. Kể lại đoạn kết câu chuyện theo mong muốn. - GV cho HS nêu yêu cầu 3. ï HS khá giỏi: Nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng. - HS tập kể theo nhóm, thời gian 5 phút. - Sau đó thi kể trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Cho 3 HS nối tiếp kể từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét chung giờ học, khen ngợi các nhóm, cá nhân làm tốt. - Nêu khuyết điểm cần khắc phục. 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả (nghe viết) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được bài tập 2, BT(3) a/b, hoặc bài tập phương ngữ do GV chọn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 bảng phụ ghi quy tắc chính tả ng/ngh. - Viết nội dung bài tập 3, ghi nội dung bài viết. - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng viết: con gà, thác ghềnh, vương vãi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn nghe – viết: { Hướng dẫn nội dung viết: - GV đọc bài chính tả. - Gọi 2 HS đọc bài. - Giúp HS nắm được nội dung bài chính tả: + Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thến nào? (trổ ra bé tí, nở trắng như mây). + Quả trên cây xuất hiện ra sao? (lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín). { Hướng dẫn cách trình bày: + Bài viết có mấy câu? (Có 4 câu). + Những câu văn nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc những câu đó. (HS đọc câu 1, 2, 4) { Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm từ khó, GV ghi bảng: cành lá, đài hoa, trổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm. - HS viết từ khó vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. { GV ... - Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc. - HS thực hiện cách tính.. HS nhắc lại nhiều lần. c. Thực hành: & Bài 1: - HS nêu yêu cầu. Làm dòng 1. - GV cho HS làm vào vở. ï HSKK: HS nêu lại cách thực hiện phép trừ. 83 43 93 63 73 - - - - - 19 28 54 36 22 64 15 39 27 51 ï HS khá, giỏi làm dòng 2. 53 33 63 32 83 - - - - - 18 25 47 15 38 35 8 16 17 45 - Nhận xét, đánh giá. & Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bảng con. a. 63 b. 83 c. 53 - - - 24 39 17 39 44 36 - Nhận xét, đánh giá. & Bài 3: - HS nêu yêu cầu. Làm câu a. ï HS khá, giỏi làm b, c. a. x - 18 = 9 b. x + 26 = 73 c. 35 + x = 83 x = 9 + 18 x = 73 - 26 x = 83 - 35 x = 27 x = 47 x = 48 & Bài 4: - HS nêu yêu cầu. - HS nhìn kĩ hình mẫu. - Lần lượt chấm từng điểm vào vở, dùng thước kẻ và bút nối các điểm để có hình vuông. 4. Củng cố. - GV cho HS lên bảng làm: 53 - 25 75 - 38 - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò. - Làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. An toàn giao thông HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: HS biết: - Cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh bằng tay, còn gậy để điều khiển xe và người trên đường. - Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. II. CHUẨN BỊ: - 2 bức tranh 1, 2. Phóng to ảnh số 3 SGK. - 3 biển báo phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra và giới thiệu. - GV: Hàng ngày các em thường nhìn thấy chú cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ gì? - HS trả lời cá nhân. Nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và cách thực hiện hiệu lệnh đó. b. Cách tiến hành: - GV lần lượt treo 3 bức tranh. Hướng dẫn HS cùng quan sát. - Tìm tư thế điều khiển của chú cảnh sát giao thông. Và nhận biết hiệu lệnh đó được thực hiện như thế nào? - GV làm mẫu từng tư thế va giới thiệu cho HS từng hiệu lệnh. - HS quan sát và thảo luận nhóm. { Kết luận: Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn khi đi trên đường. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo giao thông. a. Mục tiêu: Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm của nhóm biển báo cấm. Biết được ý nghĩa nội dung 3 biển báo hiệu thuộc nhóm biến báo cấm. b. Cách tiến hành. - Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 biển báo. - Đại diện các nhóm trình bày. { Kết luận và rút ra ghi nhớ. & Ghi nhớ: Khi đi trên đường, gặp hiệu lệnh của Cảnh sát giao thông và chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông ta phải tuân theo để đảm bảo an toàn. 4. Hoạt động 4: Củng cố. - GV cho HS nhận dạng biển báo cấm? - Nhận xét. 5. Dặn dò: Thực hiện hiệu lệnh của chú cảnh sát giao thông. Thứ sáu , ngày 12 tháng 11 năm 2010 Chính tả (tập chép) MẸ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Chép chính xác bài CT; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2, BT3 a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV chọn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết bài chép theo mẫu, chữ viết đúng quy định. - Bút dạ 3, 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2. - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc cho HS viết bảng lớp: suy nghĩ, nhút nhát. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. . Hướng dẫn tập chép: { Hướng dẫn nội dung đoạn chép: - GV đọc đoạn chép. - 1 HS đọc lại đoạn chép. - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? (những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát). { Hướng dẫn cách trình bày. - Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ? (Bài viết theo thể thơ lục bát. Một dòng 6, một dòng 8) - Nêu cách viết những chữ đầu mỗi dòng thơ ? (Viết hoa chữ cái đầu. Chữ đầu dòng 6 lùi vào 1 ô so với chữ bắt đầu của dòng 8). { Hướng dẫn viết từ khó: - GV tìm từ khó và ghi bảng: lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng, ngủ ngon, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời. - Phân tích và so sánh từ khó. - HS viết bảng con từ khó. – Nhận xét, sửa sai. { Chép bài: - GV đọc cho HS nghe trước khi viết. Nhắc HS đọc thầm từng cụm từ và chép vào vở. GV gạch dưới những chữ dễ viết sai (lưu ý nhắc HS không gạch chân các tiếng này). - HS viết, GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa tư thế ngồi. ï HSKK: GV gạch ngắt nhịp trên bảng phụ giúp HS dễ nhận và viết bài. - GV đọc bài cho HS soát lỗi, HS tự chữa lỗi bằng bút chì, viết lỗi sai vào cuối bài. - Thu 10 – 15 bài của HS. Chấm điểm, nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài chính tả: & Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở. 1HS làm vào bảng nhóm. ï HSKK: Nhắc lại cách viết iê, yê, ya. - HS trình bày. GV và lớp nhận xét. Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. & Bài 3: Làm bài 3b. - HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi. - HS làm VBT. 2 HS làm bảng nhóm - Trình bày. Lớp nhận xét. b. + Những tiếng có thanh hỏi: cả, chẳng, ngủ, của. + Những tiếng có thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, nhưng, đã. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV cho HS viết bảng những tiếng vừa viết sai ở phần trên. - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Xem trước bài tiết sau. Tập làm văn GỌI ĐIỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại; trả lời được câu hỏi về thứ tự cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1). - Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo một trong hai nội dung nêu ở (BT2). - HS khá giỏi làm được 2 nội dung ở BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Máy điện thoại thật. -VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm bài tập 1, 1HS đọc tình huống, 1HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: & Bài 1: (miệng). - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc bài: Gọi điện (2HS). Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS lần lượt trả lời câu hỏi a, b, c SGK. - HS trả lời từng câu. a. Sắp xếp lại các việc phải làm khi gọi điện thoại: + Tìm số máy của bạn trong sổ. + Nhấc ống nghe lên. + Nhấn số. b. Em hiểu các tín hiệu sau nói lên điều gì? + “Tút” ngắn, liên tục: máy đang bận. + “Tút” dài, ngắt quãng: chưa có ai nhấc máy. c. Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với với bạn như thế nào? + Chào hỏi bố (mẹ) của bạn và tự giới thiệu: tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện. + Xin phép bố (mẹ) của bạn nói chuyện với bạn. + Cảm ơn bố (mẹ) bạn. - GV chốt lại ý chính, lồng giáo dục học sinh. - Nhận xét, đánh giá. & Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Thực hành trên điện thoại (vài nhóm). - GV cho HS chọn tình huống 1 ghi vào vở. - GV cho 4 HS đọc. ï HS khá giỏi làm được 2 nội dung ở BT2 - Lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố: - HS nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện thoại. - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò: - Xem lại bài. Hoàn thành VBT. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15 - Làm BT 1, 2, 4. ï HS khá giỏi: làm BT 3, 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS lên bảng làm bài: 13 - 7 23 - 9 33 - 15 53 - 34 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Thực hành: & Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS làm miệng. 13 - 4 = 9 13 - 6 = 7 13 - 8 = 5 13 - 5 = 8 13 - 7 = 6 13 - 9 = 4 - Nhận xét, đánh giá, & Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm vào bảng con. ï HSKK : Hướng dẫn đặt tính cho đúng.Nhắc lại cách tính. a. 63 73 33 - - - 35 29 8 28 44 25 a. 93 83 43 - - - 46 27 14 47 56 28 - Nhận xét, đánh giá. & Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. ï Dành cho HS khá giỏi. - HS làm vào vở. 33 - 9 - 4 = 20 63 - 7 - 6 = 50 42 - 8 - 4 = 30 33 - 13 = 20 63 = 13 = 50 42 - 12 = 30 - Nhận xét, đánh giá. & Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - GV: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. ï HSKK: Hướng dẫn cách đặt lời giải. Bài giải Số quyển vở cô giáo còn là: 63 - 48 = 15 (quyển) Đáp số: 15 quyển. & Bài 5: ï Dành cho HS khá giỏi. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. 43 - 26 Kết quả là: c. 17 - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố. - GV cho HS làm bài trên bảng lớp: 53 - 46 63 - 39 - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò. - Hoàn thành bài trongVBT. - Xem trước bài sau: 14 – 8. SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 12 I. Ổn định: - Cả lớp hát 1 bài. II. Nội dung: { Nhận xét tuần qua: - Tuần qua là thi Giữa HK I. Các em đi thi đầy đủ. - Bài làm của các em cô chưa hài lòng. - Các bạn học yếu không chịu cố gắng bài thi điểm xấu quá. - Các bạn học tốt như Huyền, Huỳnh, Nhàn bài làm cẩu thả. - Đã ôn Tập làm văn mà về nhà không học bài. Điểm môn TLV rất tệ. - Một số bạn không chú ý bài và nghĩ học nhiều bài làm các môn điểm rất tệ. { Kế hoạch tới: - Duy trì nề nếp học tập. Nghỉ học phải có đơn xin phép. - Tiếp tục thi đua chào mừng 20/11. - Học tốt đạt nhiều điểm 10, sưu tầm bài thơ, bài hát chào mừng 20/11. - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót. - Ổn định nề nếp lớp học. Đi học chuyên cần. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Thi đua học tốt giữa các tổ, nhóm. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Tham gia lao động, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Tổ trực hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Tiết kiệm điện, nước. - Đi nhà vệ sinh xong nhớ dội rửa cho sạch. - HS nhắc g/đ lên đóng học phí, đóng tiền mua ghế ngồi chào cờ. { Kể chuyện Bác Hồ: Phần kẹo Bác cho. Khối trưởng duyệt . Võ Thị Sao Ly
Tài liệu đính kèm: