Tuần 11
Thứ . ngày thỏng 11 năm 2011
Tập đọc
Đi chợ
I- mục đích yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Bước đầu phân biệt lời đối thoại nhân vật.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện.
II- đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiến thức bài cũ: 2 HS đọc Cây xoài của ông em.
B- Bài mới:
Tuần 11 Thứ.. ngàythỏng 11 năm 2011 Tập đọc Đi chợ I- mục đích yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Bước đầu phân biệt lời đối thoại nhân vật. - Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện. II- đồ dùng: Tranh minh hoạ. III- Các hoạt động dạy học: A- Kiến thức bài cũ: 2 HS đọc Cây xoài của ông em. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. 3- Luyện đọc nâng cao: 4- Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. ễn toán Luyện tập I- Mục đích yêu cầu: - Củng cố và rèn kỹ năng đặt tính. - Củng cố kỹ năng tìm số hạng chưa biết. - Củng cố kỹ năng giải toán. II- Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III- Các hoạt động dạy học: Bài 1: Tính: - HS đặt tính, nêu cách tính, lần lượt HS đọc kết quả. - GV chốt kết quả đúng. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu của hai số: a) 51 và 15 b) 41 và 24 71 và 48 51 và 37 - HS đặt theo cột dọc rồi tìm hiệu số. - Nêu cách trừ có nhớ. Bài 3: Hũa hỏi được 61 quả mơ, Hũa đó ăn 18 quả mơ. Hỏi Hũa cũn lại bao nhiờu quả mơ? - Bài toán cho biết gì ? HS: hỏi được 61 quả mơ, đó ăn 8 quả mơ. - Bài toán hỏi gì ? HS: Số quả mơ còn lại - Tìm số quả mơ còn lại ta làm phép tính gì ? HS: Phép trừ. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tự học toỏn LUYỆN TẬP. I. Mục tiờu: Giỳp học sinh: - Học thuộc và nờu nhanh cụng thức của bảng trừ cú nhớ (11 trừ đi một số). - Vận dụng khi tớnh nhẩm, thực hiện phộp tớnh và giải toỏn cú lời văn. - Củng cố về tỡm số hạng chưa biết, bảng cộng cú nhớ. II. Đồ dựng học tập: - Giỏo viờn: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu: Bài 1: Tớnh nhẩm - Yờu cầu học sinh làm miệng - Học sinh nờu kết quả. 11-8 11- 6 11- 1-1 11-1-6 9+2 6 +5 Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh - Yờu cầu học sinh làm bảng con. - Học sinh làm bảng con. 41 - 35 51 - 25 71 - 9 38 + 47 29 + 6 Bài 3: Tỡm x Cho học sinh làm vào vở. X + 5 = 11 x + 9 = 11 8 + x = 11 Bài 4: Cho học sinh tự túm tắt rồi giải vào vở. Túm tắt Cú: 30 quả cam Biếu bà: 12 quả cam cũn: quả cam? Bài giải Số quả cam cũn lại là: 30 – 12 = 18(quả cam) Đỏp số: 18 quả cam * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dũ. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. IV, Củng cố - dặn dũ Nhận xột giờ học __________________________________________________________________ Thứ.. ngàythỏng 11 năm 2011 ễn luyện từ Từ ngữ chỉ đồ dùng trong nhà I- Mục đích yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà. II- Đồ dùng: Hệ thống bài tập GV đã chuẩn bị. III- Các hoạt động dạy học: Bài 1: Xếp các từ ngữ sau vào hai cột A và B. - Bút chì, chảo, thớt, thước kẻ, chổi, bát, lọ mực, tẩy, bàn học, bàn ăn, xoong, ấm. A (đồ dùng học tập) B (đồ dùng nhà bếp) - 1 HS đọc các từ đã cho. - 1 HS xếp các từ chỉ đồ dùng học tập. - 1 HS xếp các đồ dùng nhà bếp. - GV gọi HS nhận xét - Chữa bài. Bài 2: Điền tiếp và chỗ trống các từ ngữ chỉ hoạt động học tập và hoạt động chế biến thức ăn. a. Hoạt động học tập: Tập viết .................................................................. ............................................................................................................................. HS kể lại hoạt động của mình. b. Hoạt động chế biến thức ăn: luộc rau ................................................... ............................................................................................................................. HS kể lại hoạt động của mẹ ở nhà khi vào bếp mẹ thường nấu gì ? làm gì ? cho em ăn, cho cả gia đình ăn ...................................................................... HS kể - GV nhận xét chốt. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. ễn toán Luyện tập I- mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Giúp HS biết thực hiện phép trừ có nhớ. - Nêu được các thành phần trong phép tính. - Vận dụng giải toán có lời văn. II- Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III- Các hoạt động dạy học: Bài 1: Tính: - HS đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính. - Đọc kết quả phép tính. Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng: 92 - 9 42 - 4 32 - 8 82 - 7 52 - 3 49 24 38 75 83 - HS làm tính kết quả ra nháp, nối kết quả với phép tính. - HS nối bút chì lưu ý không nối chồng chéo. Bài 3: Ngăn trên của một giá sách có 32 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 4 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - ít hơn ta làm như thế nào ? - Vẽ sơ đồ ít hơn (lưu ý 32 ít hơn 4) + 1 HS lên vẽ sơ đồ rồi giải. + 1 HS nhận xét - GV chữa chốt kết quả. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tự học tiếng việt Luyện viết chữ hoa J I- Mục đích yêu cầu: - Rèn kỹ năng viết chữ hoa. - Rèn kỹ năng viết chữ đúng cỡ vừa và nhỏ. II- Đồ dùng: Vở luyện chữ đẹp, cỡ chữ. III- Các hoạt động dạy học: - GV hướng dẫn HS viết bài ở vở luyện. - Hướng dẫn cách viết chữ hoa J: độ cao 2,5 ly, điểm đặt bút. - HS viết: chú ý tư thế ngồi - GV quan sát giúp đỡ - GV thu chấm vở, chấm bài - Nhận xét bài viết. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Thứ.. ngàythỏng 11 năm 2011 ôn toán Luyện tập I- mục đích yêu cầu: - Củng cố lại phép trừ. - Rèn kỹ năng tính nhẩm. - Rèn kỹ năng giải toán. II- Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III- Các hoạt động dạy học: Bài 1: Tính: Bài 2: Đặt tính rồi tính: 32 - 18 52 - 36 62 - 47 - Nêu cách tính. - 1 HS đọc kết quả. - Lớp nhận xét. Bài 3: Tìm x: 15 + x = 47 x - 32 = 54 x + 32 = 94 32 - x = 21 - HS nêu x là thành phần nào trong phép tính. - Cách tìm số hạng, cách tìm số bị trừ, số trừ. - 4 HS lên bảng làm bài tập. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. ễn tập làm văn Chia buồn an ủi I- Mục đích yêu cầu: - Biết nói lời chia buồn an ủi trong các tình huống khác nhau. - Viết được bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ... II- Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III- Các hoạt động dạy học: Bài 1: Chủ nhật, bố mẹ cho em về quê thăm ông bà. Lâu ngày mới gặp ông bà, em rất vui. Em sẽ nói gì với ông bà để tỏ rõ tình cảm nhớ mong của mình (điền tiếp vào ô trống). - Bà ơi, bà có khoẻ không ? ...................................................................... ............................................................................................................................. - Chủ nhật sau mời bà ra nhà cháu chơi ! ................................................. ............................................................................................................................. - GV gọi 1, 2 em đọc yêu cầu của đề bài. - HS đóng vai bà cháu nói chuyện. - 1 HS viết tiếp lời người cháu: cháu rất nhớ ông bà nhưng bận học .... cháu rất lo lắng vì bà già yếu mà không có ai bên cạnh .................... Bài 2: Kể về việc học tập của em tuần qua để ông bà vui (3 - 4 câu). Câu 1: Tuần qua em được mấy điểm 10. Câu 2: Em có được cô khen không ? Câu 3: Khảo sát học sinh giỏi con làm như thế nào ? Câu 4: Tuần sau em học tốt hơn. - HS trả lời rồi kể lại thành 1 đoạn 3 - 4 câu cho ông bà. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Sinh hoạt tập thể Nói lời chúc mừng thầy cô A- Yêu cầu: - HS thể hiện tấm lòng tôn trọng thầy cô. - Rèn cho HS thói quen trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, HS thích làm và gần gũi thầy cô hơn. B- Chuẩn bị: Nói lời chúc mừng. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: HS thảo luận về nội dung lời chúc mừng thầy cô nhân ngày 20-11. Hoạt động 2: HS viết nội dung bưu thiếp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20-11. - Đại diện một số HS lên nói lời chúc mừng thầy cô nhân ngày 20-11. Hoạt động 3: Bình luận lời chúc mừng thầy cô. HS và GV bình chọn nhóm nào hay nhất - tuyên dương. * Củng cố dặn dò: Củng cố lời chúc cho HS. Ký duyệt của Ban giám hiệu .
Tài liệu đính kèm: