Tuần 11 Thứ 2 ngày 01 tháng 11 năm 2010.
TẬP ĐỌC BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: giàu sang, oà khóc, phất chiếc quạt.
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
Ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu
GDMT:(khai thác trực tiếp)Giáo dục t/c đẹp đẽ với ông bà.
GDKNS: Kĩ năng nhận thức về bản thân,kĩ năng giải quyết vấn đề,.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh trong SGK, bảng phụ cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1)
Tuần 11 Thứ 2 ngày 01 tháng 11 năm 2010. Tập đọc bà cháu I. Mục tiêu: 1. Đọc: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: giàu sang, oà khóc, phất chiếc quạt... Biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu GDMT:(khai thác trực tiếp)Giáo dục t/c đẹp đẽ với ông bà. GDKNS: Kĩ năng nhận thức về bản thân,kĩ năng giải quyết vấn đề,... II. đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK, bảng phụ cần luyện đọc. III. các Hoạt động dạy học : (Tiết 1) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài Thương ông. B. Bài mới: * GTB: Giới thiệu qua tranh minh hoạ. HĐ 1(27’): Hướng dẫn luyện đọc bài. - GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc. Giọng kể chậm rãi, giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết. a.Đọc từng câu. - Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng hướng dẫn phát âm. b. Đọc từng đoạn trước lớp. 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn - HD HS cách ngắt nhịp, nhấn giọng. -GV gắn câu dài,đọc mẫu -HD đọc -Gọi HS đọc lại các câu HS đọc tiếp nối 4 đoạn trước lớp - Ghi bảng từ giải nghĩa: c. Đọc từng đoạn trong nhóm. T/c cho các nhóm thi đọc . - Theo dõi, nhận xét, sửa sai. d. Đọc đồng thanh. Tiết 2 HĐ2 (8’): Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? Trước khi gặp bà tiên 3 bà cháu sống thế nào? ? Bà tiên cho hạt đào và nói gì? - Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh ? - Cây đào này có điểm gì đặc biệt ? chuyển ý: Cây đào lạ này sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3,4 ? Sau khi bà mất 2 anh em sống ra sao? ? Vì sao 2 anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? - Hai anh em xin cô tiên điều gì? ? Câu chuyện kết thúc như thế nào? Hai anh em rất yêu quý bà,đói với họ thì vàng bạc, châu báu ko quý bằng t/c bà cháu. HĐ3 (14’): Luyện đọc lại. GV HD đọc theo vai:Lời người dẫn tuyện đọc ntn? -Giọng cô tiên ? giọng các cháu? T/c HS đọc toàn bài theo phân vai. - GV theo dõi n.xét, tuyên dương nhóm đọc hay. ? Em đã đối xử với ông bà ntn? C. Củng cố và dặn dò: (3’) 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? GV Liên hệ gd t/c đẹp đẽ với ông bà. - Nhận xét giờ học. 1- 2 HS thực hiện yêu cầu- lớp n.xét - HS quan sát tranh. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em một câu đến hết bài. - Luyện đọc từ khó:giàu sang, oà khóc..... - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS luyện đọc các câu sau: + “ Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm”.// + “ Hạt đào...nảy mầm,ra lá,đơm hoa,... bao nhiêu làtrái vàng, trái bạc”. + “ Bà hiện ra.... vào lòng”. HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - 2 HS đọc chú giải. - HS chia nhóm 4 luyện đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc bài trước lớp. - Cả lớp đọc ĐT 1 lần đoạn 4 Động não ,trình bày ý kiến cá nhân. 1 HS đọc đoạn 1,2 - ..... 3 bà cháu sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà đầm ấm. - Khi bà mất hãy gieo hạt lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng. - Vừa gieo xuống, cây đã nảy mầm , ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng, trái bạc. - 1 HS đọc đoạn 3,4 - Hai anh em trở nên giàu có. Vì 2 anh em thương nhớ bà. - Xin cho bà sống lại, không cần vàng bạc châu báu. -Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo. -HS trả lời như HD mục L.đọc - 4 HS đọc phân vai (2 lượt) -HS trả lời. 1 HS đọc- lớp theo dõi - Tình bà cháu quí hơn vàng bạc. -HS nêu - Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị tiết kể chuyện. Toán luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Học bảng 11 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15 . Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. - Biết giải toán có một phép trừ dạng 31 - 5 _ Rèn tính cẩn thận, chính xác,khoa học. II. đồ dùng dạy học: - Đồ dùng phục vụ trò chơi. II. các Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ(3’): - Gọi HS thực hiện tính: 51 –13 62 - 14 B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học HĐ 1 (20’): Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Tính nhẩm Củng cố cách tính nhẩm. Y/c HS làm miệng - Theo dõi nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. Củng cố cách đặt tính và tính. ? Khi đặt tính chú ý điều gì? Bài 3: Tìm x Củng cố tìm số hạng chưa biết. - Yêu cầu HS nêu qui tắc tìm số hạng trong 1 tổng rồi làm bài. Bài 4: Giải toán Củng cố giải toán Bài 5: + , -g ? Củng cố cách nhẩm. HĐ2( 7’): Chấm, chữa bài - GV chấm, chữa một số bài, nhận xét C. Củng cố và dặn dò: (5’) - Tổ chức trò chơi" kiến tha mồi.'' - Nêu cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét giờ học. 2 HS thực hiện y/cầu, lớp làm vào bảng con - Tự làm bài, khi chữa bài nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. 11 -2 = 9 11- 4 = 7 ....... 11- 3 = 8 11- 5 = 6 ....... - HS đọc yêu cầu. - Đơn vị thẳng cột đơn vị,..... - HS làm bài vào bảng con, nêu cách đặt tính và tính. K.quả lần lượt là : 16,16, 62,75 - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS làm bài, chữa bài. a. x + 18 = 61 ............... x = 61 – 18 x = 43 - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vở rồi chữa bài. Bài giải Cửa hàng còn lại là : 51 – 26 = 25 ( kg) ĐS: 25 kg - HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm rồi chữa bài. 6 + 6 = 15 ......... 11- 6 = 5 11- 2 = 9 - HS lắng nghe . - Chơi theo yêu cầu. - Về nhà làm bài tập trong VBT. Thứ 3 ngày 2 thán g 11 năm 2010 Toán 12 trừ đi một số: 12- 8 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 -8.Tự lập và học thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 . II. đồ dùng dạy học: - Que tính, bảng gài. IIi. các Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (3’): - Gọi HS đọc bảng 12 trừ đi một số- GV n.xét B. Bài mới: * GTB: GV nêu mục tiêu bài học HĐ1 (7’): HD thực hiện phép trừ dạng 12 - 8. Bước 1: Nêu vấn đề - GV nêu bài toán: Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? ? Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm gì? - Viết bảng: 12- 8. Bước 2 : Tìm kết quả - Y/cầu HS sử dụng que tính để tìm ra k.quả thông báo lại. ? Vậy 12- 8 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính (vừa làm vừa nêu cách làm). * Một số HS nêu cách làm. HĐ 2 (5’) Lập bảng trừ: 12 trừ đi một số. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kế quả của phép tính trong phần bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả, GV ghi bảng. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. HĐ3 (18’): Hướng dẫn HS thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả. Câu a. - Yêu cầu HS giải thích: 3 + 9; 9 + 3 12- 8 = 4 12- 4 = 8 Câu b: Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm. Bài 2: Tính Bài 3 : Đặt tính rồi tính hiệu - Theo dõi nhận xét . Bài 4: Toán giải. - Yêu cầu HS tự làm bài. C. Củng cố và dặn dò: (3’) - Tổ chức trò chơi: Truyền điện - Nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện yêu cầu . - HS nghe . - HS nghe - Thực hiện phép trừ 12- 8. - Thao tác bằng que tính trả lời còn 4 que tính. 12 - 8 = 4 - Thực hiện yêu cầu. - 3 HS nhắc lại cách đặt tính và nêu cách tính. - ---12 8 4 - Thao tác để tìm kết quả ghi vào bài học. - Nối tiếp nhau thông báo kết quả từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng trừ. - HS tự làm bài - đọc k.quả chữa bài. - Đổi chỗ các số hạng trong một tổng... - Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia. - HS nhận xét 12 – 2 – 3 cũng bằng 12 – 5 -HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm. -12 ......... 5 7 -Kquảt lần lượt là:7, 6, 4, 5, 8. - HS làm bài, chữa bài. - 12 -12 ........... 7 3 5 9 - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vở . Bài giải Số quyển vở bìa xanh là: 12 - 6 = 6 (quyển ) ĐS : 6 quyển vở - HS chơi trò chơi truyền điện . - Về nhà làm bài tập trong VBT. Chính tả Tiết 1 - tuần 11 I. Mụctiêu: Giúp HS: 1. Chép lại chính xác đoạn :"Hai anh em.... hiếu thảo vào lòng "trong bài Bà cháu. 2. Biết phân biệt g/gh, x/s. -Giáo dục tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn văn bài tập 2, bt4 III. các Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (3’): GVđọc cho 3 HS viết: khoẻ ,rạng sáng. GV n.xét B. Bài mới: * GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. HĐ1 (20’): Hướng dẫn tập chép. a. Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn chép. ? Đoạn văn thuộc phần nào của chuyện. ? Câu chuyện kết thúc ra sao? -? Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn. b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? ? Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? -Nêu những chữ viết hoa? -Vì sao lại được viết hoa? Đầu đoạn phải viết ntn? c. Hướng dẫn viết chữ khó. - GV đọc từ khó viết và lưu ý những chữ đầu vần dễ lẫn. - GV theo dõi nhận xét. d. HS nhìn bảng chép bài. Nêu tư thế ngồi viết – GV nhắc lại cách trình bày. -y/c HS nhìn bảng chép bài chính tả. - GV theo dõi, uốn nắn e. Chấm chữa bài. - Chấm 7 bài,chữa lổi phổ biến-n.xet bài viết HĐ 2 (10’): Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Tìm tiếng có nghĩa điền vào ô trống. - T/chức thi đua theo tổ - Hướng dẫn cả lớp nhận xét đúng /sai. Bài 3: Rút ra nhận xét từ bài tập trên. - GV nêu từng câu hỏi. - Ghi bảng: gh kết hợp với: e, ê, i, g kết hợp với : a, ă, â, o, ô, ơ, u. Bài 4a: Điền vào chỗ trống s/x - Theo dõi nhận xét. C. Củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - HS viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe -1 HS đọc lại. - Phần cuối. - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa , lâu đài.. thì biến mất. - “ Chúng cháu.....bà sống lại”. - 5 câu. - ...Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. - Hai ,Chúng,cô , Nếu, ,Lâu,Bà ...Sau dấu chấm phải viết hoa. -Lùi vào so với lề 1 ô,viết hoa chữ cái đầu. HS nêu các từ dễ lẫn. - HS viết vào bảng con, bảng lớp. ( hiếu thảo, móm mém, phút chốc, ruộng vườn) -HS nêu - HS nhìn bảng soát lỗi ghi ra lề. - Chép bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu. TL theo tổ, ghi ra bảng nhóm,trình bày k.quả - Ghé, gò. - HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm. - 1HS đọc yêu cầu - Nhìn kết quả bài 2 trả lời. -1HS đọc yêu cầu Cả lớp làm vào bảng con Nước sôi,ăn xôi,cây xoan,siêng năng - Về nhà là ... hiệu một số đồ vật trang trí đường màu diềm như: áo, váy, đĩa, bát, khăn... - Các vật này có được trang trí không? - Kiểu tranh trí được sử dụng? - Tác dụng của trang trí? - Các hoạ tiết giống nhau của đường diềm được vẽ như thế nào? HĐ 2 (6’): Hướng dẫn cách vẽ - T nêu yêu cầu của bài: + Vẽ theo hoạ tiết vẽ cho đúng. + Vẽ màu đều và cùng màu ở các hoạ tiết giống nhau hoặc vẽ màu khác nhau xen kẽ giữa các hoạ tiết. - T yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 ở tập vẽ 2. Hình 1: Hãy vẽ tiếp hình để có đường diềm (vẽ theo nét chấm). Hình 2: Hãy nhìn hình màu để vẽ tiếp hình hoa thị vào các ô còn lại (cố gắng vẽ cánh hoa cho đều) - Hướng dẫn HS vẽ màu: + HS chọn màu theo ý thích. + Vẽ màu theo qui luật. + Vẽ màu đều không ra ngoài hoạ tiết. Vẽ cả màu nền (màu nền khác màu hoạ tiết). HĐ 3 (18’): Thực hành - GV theo dõi, gợi ý giúp đỡ HS làm bài tập đường diềm 1, đường diềm 2 là bài tập về nhà. HĐ 4 (5’): Nhận xét, đánh giá - T chọn một số bài hướng dẫn HS nhận xét: + Hình vẽ (có đều không) + Màu sắc (vẽ đã đúng qui luật chưa) - T tóm lại, cho điểm, rút kinh nghiệm. C. Củng cố, dặn dò (2’) - Tiếp tục làm bài ở nhà (nếu chưa hoàn thành) - Tìm các hình trang trí đường diềm. - Quan sát các loại cờ. - HS quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. - Có - Tranh trí đường diềm. - Làm cho đồ vật đẹp thêm. - Vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu. - HS nghe yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập. - Chú ý: Hoạ tiết sáng, nền đậm và ngược lại - HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của T. - HS chọn bài đẹp và xếp loại . Luyện Tiếng việt luyện từ và câu I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Yêu cầu 3 HS nêu từ chỉ người trong gia đình, họ hàng đã học. B. Bài mới: * GTB: T nêu mục đích, yêu cầu bài học. Bài 1: Ghi tên 5 đồ vật’ tác dụng của mỗi đồ vật đó vào bảng sau. ( 10’) Số thứ tự Tên đồ vật Tác dụng của đồ vật 1 M : Cái chổi Dùng để quét nhà 2 ........................................ ...................................................................... 3 ........................................ .................................................................... 4 ........................................ ..................................................................... 5 ........................................ ..................................................................... - 1 HS đọc đề bài, đọc mẫu. - T gợi ý làm bài. - HS làm bài, chữa bài. Bài 2: Điền vào ô trống từ ngữ chỉ hoạt độngộhc tập và hoạt động giúp đỡ cha mẹ, việc nhà. (10’) Hoạt động học tập Hoạt động giúp đỡ cha mẹ M : Tập đọc,......................................... .............................................................. .............................................................. Quét nhà ,............................................ ............................................................. ............................................................. - HS đọc Yêu cầu, tự làm bài, đọc chữa bài, nhận xét. Bài 3: Điền vào ô trống dấu chấm hay dấu chấm hỏi: ( 8’) Mặt trời đã khuất sau rặng núi nui Cu tũn không rời lấy mẹ một bước nui Chú kêu: “Bê......Bê........Bê......” bên mẹ như muốn nói: “Con xin lỗi mẹ,từ bây giờ con không như thế nữa nui “. - HS đọc đề, tự làm bài chữa bài. C. Củng cố và dặn dò: ( 2’). - Khái quá nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học. Thứ 7 ngày 8 tháng 11 năm 2008. Luyện Tiếng việt tập làm văn I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn kể về bà của em. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 3 HS đọc bài làm tiết trước. B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập - T nêu câu hỏi gợi ý HS trước khi làm bài. + Bà của em năm nay bao nhiêu tuổi? + Bà làm nghề gì? + Bà yêu quý, chăm sóc em nh thế nào? + Tình cảm của em đối với bà nh thế nào? - Gọi 1 số HS trả lời miệng theo gợi ý. - Cả lớp nghe nhận xét chỉnh sửa. Bài 1: Em được về quê thăm ông bà. Em hẫy nói 2, 3 câu tỏ rõ sự quan tâm, chăm sóc ông bà mình. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài của mình. Bài 2: Bà bị đau lưng. Em hẫy nói 2, 3 câu tỏ rõ sự quan tâm, chăm sóc của mình đối với bà. - Nêu câu hỏi gợi ý giúp HS làm bài. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài của mình. - T nhận xét sửa sai. - Chấm 1 số bài tốt. C. Củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài. Luyện Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ. - Tìm số hạng chưa biết. - Giải toán có lời văn. II. Các Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - - A. Kiểm tra bài cũ: (3’): - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi 1 số. - T nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * GTB: T nêu mục tiêu bài học HĐ 1: Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ. (8’) Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống - - - 6 1 6 1 7 2 1 4 1 4 4 4 7 5 7 7 8 7 2 7 2 4 4 6 8 3 2 HĐ 2: Củng cố tìm số hạng chưa biết. (14’) Bài 2: Tìm x x + 24 = 42 21 + x = 36 x + 23 = 72 23 + x = 82 HĐ 3: Củng cố giải toán có lời văn. (8’) Bài 3: Thùng bé có 35 kg đường, thùng to có ít hơn thùng bé 19 kg đường. Hỏi thùng to có bao nhiêu kg đường? C. Củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc. - HS tự làm bài - chữa bài HS giải thích vì sao sai. - HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm. x + 24 = 42 .......... x = 42 – 24 x = 18 - HS đọc đề tóm tắt, làm bài, chữa bài. Bải giải Thùng to có số ki lô gam đường là : 35 – 19 = 16 (kg) Đáp số : 16 kg Luyện Toán Luyện tập (2 tiết) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính trừ. - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - Giải toán có lời văn. II. các Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’): - 3 HS đọc thuộc lòng bảng trừ. B. Bài mới: * GTB: T nêu mục tiêu bài học HĐ1 (30’): Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ Bài 1: Đặt tính rồi tính 71 - 44 91 - 62 72 - 43 70 - 26 80 - 55 81 - 33 52 - 16 62 - 16 Bài 2: Điền dấu (+, -) thích hợp vào ô trống: a) 12 22 7 22 6 = 11 b) 11 22 5 22 5 = 11 HĐ2: Củng cố tìm số hạng chưa biết (12’) Bài 3: Tìm x x + 4 = 11 x + 8 = 11 8 + x = 11 5 + x = 12 - Yêu cầu HS nêu cách làm, làm bài, chữa bài. HĐ3: Củng cố giải toán có lời văn. ( 12’) Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Nhà An có : 21 quả mít Đã bán : 8 quả mít Còn lại : ... quả mít ? HĐ4: Chấm bài, nhận xét (8’) - T chấm 7 – 8 bài nhận xét. C. Củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - HS đọc theo yêu cầu. - HS tự làm bài - chữa bài nêu cách làm. - - - 7 1 7 2 8 0 4 4 4 3 5 5 2 7 2 9 2 5 - HS tự làm bài, chữa bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu cách làm, làm bài, chữa bài. x + 4 = 11 ........... x = 11 – 4 x = 7 - HS nhìn tóm tắt nêu đề toán. - Làm bài, chữa bài. Bài giải Còn lại số quả mít là : 21 – 8 = 13 ( quả mít) Đáp số : 13 quả mít - Chuẩn bị bài sau. Buổi sáng Thứ 5 ngày 6 tháng 11 năm 2008. Luyện Tiếng việt Tập đọc (2 tiết) đi chợ I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc: đọc đúng các từ ngữ: tương, hớt hải, phì cười. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm cấu và giữa cụm từ. - Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. 2. Hiểu: TN: hớt hải, ba chân bốn cảng, tương. - Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết câu luyện đọc. III. các Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’): - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cây xoài của ông em. B. Bài mới: * GTB: T giới thiệu bài qua tranh vẽ. HĐ 1 (40’): Hướng dẫn luyện đọc bài. - T đọc mẫu – hướng dẫn giọng đọc. a. Đọc nối tiếp từng câu. - Theo dõi phát hiện từ học sinh đọc sai, ghi bảng để HS đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu: + “Cháu mua......mắm nhé!” + “Bà ơi......đựng mắm?” - Ghi bảng từ giải nghĩa. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Theo dõi, nhận xét. HĐ 2 (10’): Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cậu bé đi chợ mua gì? - Vì sao gần tới chợ cậu bé quay về? - Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi? - Lần thứ 2 cậu quay về hỏi bà điều gì? - Em hãy trả lời cậu bé thay cho bà? HĐ 3 (12’): Thi đọc theo vai - Gọi 3 HS đọc bài theo vai - T theo dõi, nhận xét. C. Củng cố và dặn dò: (3’) - Theo em cậu bé đáng cười chỗ nào? - Nhận xét giờ học. - Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nghe theo dõi, đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu đến hết bài. - Luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Tìm cách đọc, luyện đọc 2 câu T hướng dẫn. - 2 HS đọc chú giải - Chia nhóm 3 luyện đọc trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc bài trước lớp. - Mua 1 đồng tương, 1 đồng mắm. - Không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm... - Vì cậu ngốc nghếch.... - Bà ơi đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương. - Trời ơi đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương mà chả được. Cháu tôi ngốc quá! Việc gì phải phân biệt tiền - Chú ý đọc đúng giọng nhân vật. - 3 HS đọc bài. - Trả lời suy nghĩ. - VN luyện đọc bài.
Tài liệu đính kèm: