TUẦN 11
Tập đọc
BÀ CHÁU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu, qúy hơn vàng bạc, châu báu. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
+HS khá,giỏi trả lời được CH 4.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Thể hiện sự cảm thông
-Giải quyết vấn đề
III.CÁC PP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Động não
-Trải nghiệm, -Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ ( SGK), bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN 11 Tập đọc BÀ CHÁU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu, qúy hơn vàng bạc, châu báu. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) +HS khá,giỏi trả lời được CH 4. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự cảm thông -Giải quyết vấn đề III.CÁC PP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Động não -Trải nghiệm, -Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ ( SGK), bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn luyện đọc V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Họat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Bưu thiếp - 3 HS đọc 2. Dạy bài mới a.Khám phá (Giới thiệu bài): Giáo viên dùng tranh minh họa trong sác giáo khoa giới thệu bài và ghi đầu bài lên bảng. b.Kết nối b.1. Luyện đọc trơn. - GV đọc mẫu bài 1 lần a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Đọc đúng từ ngữ b. Đọc từng đoạn trước lớp Yêu cầu học sinh chia đoạn - Học sinh chia đoạn (4 đoạn) - HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp lần 1. - Giáo viên gắn bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ trong khi đọc. - Cho học sinh luyện đọc từng đoạn và kết hợp giảng nghĩa từ. - Học sinh độc trên bnagr phụ cá nhân, đồng thanh 1 lần. - Học sinh đọc đoạn lần 2 và phát hiện từ mới. - Hiểu nghĩa các từ chú giải - Đầm ấm, màu nhiệm (SGK) c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét - Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: b.2. Tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) - HS đọc thầm đoạn 1. - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ? -sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau Câu 2: (1 HS đọc) - Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ? - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang. Câu 3: (1 HS đọc) - HS đọc thầm đoạn 3 - Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao? - Hai anh em trở lên giàu có. Câu 4: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 3. - Thái độ của 2 anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ? - 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã. - Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng. - Vì 2 anh em nhớ bà Câu 5: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 4 - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? - Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như xưalâu dài 2 cháu vào lòng. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? (GV ghi bảng) Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. c. Thực hành c.1.Luyện đọc lại - Đọc phân vai ( 4 HS) - 2, 3 nhóm. c.2. Liên hệ -GV nêu câu hỏi liên hệ qua bài học. - Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em. -HS trả lời. d. Áp dụng (Củng cố, dặn dò) - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? - Tình bà cháu quy nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. - Nhận xét tiết học. -Dặn dò. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15 - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5. +BT cần làm: BT1, BT2(cột 1,2), BT3(a,b), BT4. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Họat động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng 71 - 38 61 - 25 - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới +Bài 1: Tính nhẩm - Học sinh làm miệng. - Cho học sinh lam bài miệng theo hính thức chơi trò chơi “đố bạn”. Nối tiếp nhau trả lời đến hết bài. 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 - Nhận xét chữa bài 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Giáo viên gọi 1 học sinh nêu cách đặt tính và cách tính 1 phép tính, giáo viên ghi bảng. - 1 học sinh nêu. - Cho học sinh làm bảng con 2 phép tính còn lại của ý a -Tương tự cho HS làm ý b. -GV nhận xét, sửa chữa. - 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con(làm lần lượt từng phép tính) +Bài 3: Tìm x - Cho 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - 3 HS lên chữa bài *Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. - 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở. a) x + 18 = 61 x = 81 – 18 x = 43 b) 23 + x = 71 x = 71 – 23 x = 48 +Bài 4: - 1 học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh lên bảng làm tóm tắt. - 1 học sinh lên bảng làm bài giải. Lớp làm vào vở. Tóm tắt: - Có : 51kg táo - Bán : 26kg táo - Nêu yêu cầu bài toán - Gọi 1 em lên bảng viết tóm tắt - Gọi 1 em lên bảng làm bài giải - Còn :kg táo Bài giải: Số táo còn lại là: 51 – 26 = 25 (kg) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 25 kg táo 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. -Dặn dò. Tập viết CHỮ HOA: I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Viết đúng chữ hoa I (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ). chữ và câu ứng dụng: Ích (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ). Ích nước lợi nhà (3 lần). II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI III.CÁC PP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Mẫu chữ cái viết hoa I và bảng phụ viết câu ứng dụng. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Họat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Viết bảng con chữ: H - Cả lớp viết bảng chữ: H - Nhắc lại cụm từ: Hai sương một nắng - 1 HS đọc - Cả lớp viết: Hai vào bảng con 2. Dạy bài mới a.Khám phá (Giới thiệu bài): GV nêu mục đích, yêu cầu, viết đầu bài lên bảng. b.Kết nối b.1. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - GV gắn chữ mẫu lên bảng và giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ I được gồm mấy nét ? - Gồm 2 nét Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản – cong trái và lượn vào trong. - Nêu cách viết chữ I - Nét 1: Giống nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang). - Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong. - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con b.2. Viết cụm từ ứng dụng - Gắn cụm từ ứng dụng lên bảng và giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà. - Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ? - Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước - GV viết mẫu câu ứng dụng - Bảng phụ. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - I, h, l - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ cái ? - Bằng chữ 0 - HS viết bảng con chữ I vào bảng con - HS viết bảng con c.Thực hành c.1. Cho HS viết vở tập viết - HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém HS viết bảng con - 1 dòng chữ I cỡ vừa, 2 dòng chữ I cỡ nhỏ, - 1 dòng chữ "Ich" cỡ vừa, 1 dòng chữ "Ich" cỡ nhỏ, - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. c.2. Chấm, chữa bài: - GV chấm một số bài nhận xét. d.Áp dụng (Củng cố - dặn dò): - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. -Dặn dò. Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 - 8 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8. +BT cần làm: BT1(a), BT2, BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: 1 bó một chục que tính và 2 que tính rời. - Hoc sinh: Bảng con, phấn, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Họat động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cả lớp làm bảng con - 41 - 71 - 38 25 9 47 16 62 85 - Nhận xét chữa bài 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. 3.2 Phép trừ 12-8: +Bước 1: Nêu vấn đề Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ - Viết bảng 12-8 +Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - HS thao tác trên que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sai đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+6=8). Còn lại 4 que tính 12 trừ 8-4 - Vậy 12 trừ 8 bằng mấy? - 12 trừ 8 bằng 4 +Bước 3: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính - 12 8 4 - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu 3.3 Lập bảng công thức: 12 trừ đi 1 số - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả - HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả 12 – 3 = 9 12 – 6 = 6 12 – 4 = 8 12 – 7 = 5 12 – 5 = 7 12 – 8 = 4 12 – 9 = 3 - GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc. - HS học thuộc lòng công thức 12 trừ đi một số. 4. Luyện tập +Bài 1: Tính nhẩm - Học sinh nối tiếp nhau tính nhẩm. a) 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 12 – 9 = 3 21 – 8 = 4 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 - Nhận xét, chữa bài. +Bài 2: Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - Viết 1 phép tính lên bảng gọi 1 học sinh nêu các làm. - Các phep tính còn lại cho hs làm bảng con. - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu cách làm - 2 học sinh lên bảng, lớp làm bang con mỗi tổ 1 phép tính. - 12 - 12 - 12 - 12 - 12 5 6 8 7 4 - Nhận xét 7 6 4 5 8 +Bài 4: -Nêu kế hoạch giải - 1 HS đọc yêu cầu đề toán - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ? - Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. -Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh. - Thực hiện phép trừ - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Học sinh làm bài vào vở. Tóm tắt: Xanh và đỏ: 12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : quyển Bài giải: Số quyển vở bìa xanh là: 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 12 trừ đi một số. Tập đọc CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) +HS khá, giỏi trả lời được CH 4. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI III.CÁC PP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Họat động ... 52 - 28. +BT cần làm: BT1 (dòng 1), bài 2(a,b), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: 5 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời. - Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Họat động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm bảng con - 2 học sinh x + 8 = 16 x = 16 – 8 x = 8 x + 9 = 21 x = 20 – 9 x = 11 - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới - Nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Ta phải làm thế nào. - Giáo viên viết đầu bài lên bảng, 52 - 28. - Làm tính trừ. - Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả ? - HS thao tác trên que tính. - 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ? - Còn 24 que tính - Đặt tính rồi tính - 52 28 24 - Nêu cách đặt tính ? - Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện - 1 hs nêu: Trừ từ phải sang trái: + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1. - Giáo viên ghi bảng. + 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. 4. Thực hành +Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Giáo viên viết một phép tính lên bảng gọi học sinh nêu cách thực hiện. - 1 học sinh nêu cách thực hiện - 4 hs lên bảng (mỗi lần thực hiện 2 phép tính), lớp làm bảng con theo tổ. +Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ? - GV viết một phép tính gọi 1 hs nêu các thực hiện, - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính hiệu - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - 1 học sinh nêu. - 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con theo tổ. - Giáo viên gọi hs nhận xét, chữa bài +Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - Bài toán cho biết gì ? - Đội 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội 2, 38 cây. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về ít hơn - 1 học lên bảng làm, lớp làm vào vở Tóm tắt: Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn: 38 cây Đội một : cây? - GV nhận xét. Bài giải: Số cây đội một trồng là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây 5. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh ( BT 1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong hai bài thơ Thỏ thẻ ( BT 2). II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI III.CÁC PP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Tranh minh hoạ BT1 trong SGK , bảng phụ . V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 2HS : Tìm những từ chỉ người? - Nhận xét cho điểm. 2.Dạy bài mới: a.Khám phá (Giới thiệu bài): b.Kết nối / HD làm bài tập: b.1.Bài 1: 1 HS đọc đề bài - Treo bức tranh. - HS tìm theo nhóm. - GV nhận xét, chốt kết quả. b.2.Bài 2: - Gọi 1 HS nêu Y/C của bài. - 2 HS đọc bài thơ: thỏ thẻ. - Tìm những từ mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? - Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? - Bạn nhỏ trong bài thơ có những nét gì ngộ nghĩnh? - ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia đình? - Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? -GV nhận xét, chốt lại. c.Áp dụng (Củng cố, dặn dò): - Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? - Em thường làm gì để giúp gia đình? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò. - HS nêu. - Tìm các từ chỉ đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biét mỗi đồ vật đó dùng để làm gì? - Quan sát. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - HS đọc đề. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - đun nước, rút rạ - Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - HS trả lời. - HS trả lời. -HS trả lời Chính tả: (Nghe viết) CÂY XOÀI ÔNG EM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các bài tập 2, BT3 a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI III.CÁC PP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, BT3. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Họat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh - HS viết bảng con: gà, ghê - Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x - Xoa, ra, xa - Nhận xét, chữa bài. 2.Dạy bài mới a.Khám phá ( Giới thiệu bài): GV nêu mục đích, yêu cầu, viết đầu bài lên bảng. b.Kết nối ( Hướng dẫn nghe viết). b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả. - HS nghe - Yêu cầu HS đọc lại bài. - HS đọc lại bài. - Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè. - Viết chữ khó - HS tập viết bảng con: lẫm chẫm, trồng. b.2. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Chấm - chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét. c.Thực hành c.1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Treo bảng phụ lên bảng - Nhắc lại quy tắc viết g/gh - 1 HS đọc yêu cầu - Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại. - 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Giáo viên chữ bài - Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá tranh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ Bài 3 ý a. Giáo viên treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - Lớp làm nháp và nhận xét - Điền x hay s vào chỗ trống. Giáo viên chữu bài - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Cây xanh thì lá cũng xanh - Cha mẹ hiền lành để đức cho con. - Nhận xét, chữa bài. d.Áp dụng /Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung giờ học. - Dặn về ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. +BT cần làm: BT1,BT2(cột 1,2),BT3(a,b),BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính - Nhận xét, chữa bài - HS làm bảng con 3. Bài mới +Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Cho học sinh chơi trò chơi đố bạn. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả cho đến hết bài. 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 - Nhận xét chữa bài. 12 – 6 = 6 12–10 = 2 +Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 1 hs nêu cách thực hiện một phép tính, giáo viên viết lên bảng. - Đặt tính rồi tính - 1 học sinh nêu. - HS lên bảng làm bài, lớp làm Bảng con theo nhóm (mỗi lần 2 phép tính). +Bài 3: Tìm x - 1 HS yêu cầu bài tập - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 3 em lên bảng, lớp làm vở - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - GVnhận xét, chữa bài. x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 x + 24 = 62 x = 62 – 24 x = 38 +Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi có bao nhiêu con gà. - Muốn biết có bao nhiêu con gà ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vòa vở. Tóm tắt: Vừa gà vừa thỏ: 42 con Thỏ : 15 con Gà : con ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số con gà có là: 42 – 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con gà 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. -Dặn dò. Tập làm văn CHIA BUỒN AN ỦI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Bết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản đối với ông bà trong những tình huống cụ thể ( BT 1,2). - Viết được một bức bưu thiếp ngắn để thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão ( BT 3). II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Thể hiện sự cảm thông -Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. -Tự nhận thức bản thân III.CÁC PP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Đóng vai -Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -HS đọc bài làm BT 2 tuần 10 -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới: a.Khám phá (Giới thiệu bài): - Khi thấy người khác buồn em phải làm gì? - GV giới thiệu bài. b.Kết nối (HD làm bài tập): b.1.Bài 1: - Gọi HS đọc Y/C của bài -Y/C HS nói câu của mình. - HS nói- GV sửa từng lời nói. b.2.Bài 2: - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Nếu em là bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? - Treo tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? - Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. b.3.Bài 3: - Gọi HS đọc Y/C và tự làm. - HS đọc bài làm, lắng nghe và nhận xét. c.Áp dụng / Củng cố, dặn dò: * Gv GD HS cần phải biết chia sẻ, an ủi ông bà của mình khi ông bà gặp những điều không hay sảy ra. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. - HS trình bày. - Giúp đỡ và nói lời an ủi. - Đọc đề bài 1 - HS nối tiếp nhau nói : Ông ơi , ông làm sao đấy!. - Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết . - Bà đừng buồn.. - Ông bị vỡ kính. - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới.. - HS làm - HS đọc to . Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN 11 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp. - Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ. - Đề ra phương hướng tuần tới. II. CHUẨN BỊ Nội dung sinh hoạt III. LÊN LỚP Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua. Giáo viên nhận xét chung * Ưu điểm: - Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc các nội quy của trường, lớp. - Trong tuần không có học sinh nghỉ học. - Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài. * Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập. 3. Tuyên dương 4. Nhắc nhở 5. Điểm 10: 21 6, Phương hướng tuần tới - Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường. - Thi đua đạt nhiều điểm cao trong học tập. - Rèn chữ viết, giữ vở sạch.
Tài liệu đính kèm: