TUẦN 10
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾT 28+29: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
Tuần 10 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Tiết 28+29: Sáng kiến của bé hà I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc thọ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học. b. Luyện đọc: b.1:GV hướng dẫn HS luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ: đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe. . Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai. + Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ . Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Các từ mới - Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ (SGK). . Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm . Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. . Đọc ĐT. Tiết 2: c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Tổ chức ngày lễ cho ông bà. - Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà. - Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. (HS đọc Câu 2:) - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ? - Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. - Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi. Câu 3: (HS đọc) - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? - Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà. - Ai đã gỡ bí cho bé Hà ? - Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứabố. Câu 5: (HS đọc) - Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ? - Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kinh yêu, ông bà. - Vì Hà rất yêu ông bà. - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà". d. Luyện đọc lại: - Phân vai (2, 3 nhóm) - Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai (Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông) 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện - Nhận xét - Chuẩn bị tiết kể chuyện. - Sáng kiến bé Hà tổ chức thể hiện lòng kính yêu ông bà. Toán Tiết 46: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tìm " 1 số hạng trong 1 tổng". - Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ. II.đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ? x+8=17 6+x=14 B. Bài mới: Bài 1: Tìm x - Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng. - Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10. a, x + 8 = 10 x = 10 - 8 x = 2 - Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. b, x + 7 = 10 x = 10 - 7 x = 3 - GV nhận xét c, 30 + x = 58 x = 58 - 30 x = 28 Bài 2: Tính nhẩm. - Làm miệng - HS làm SGK (46) 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 – 1 = 9 10 – 8 = 2 10 – 9 = 1 10 – 2 = 8 3 + 7 = 10 10 – 7 = 3 10 – 3 = 7 Bài 4: 1 HS đọc đề bài - GV nêu kế hoạch giải - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải Tóm tắt: Cam quýt : 45 quả Trong đó cam: 25 quả Quýt :quả ? - GV nhận xét Bài giải: Quýt có số quả là: 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả Bài 5: Tìm x Biết x + 5 = 5 A. x = 5 x = 5 – 5 B. x = 10 x = 0 C. x = 0 - GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 47: Số tròn chục trừ đi 1 số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ trong pham vi 100) vận dụng khi giải toán có lời văn. II. đồ dùng dạy học: - 4 bó, mỗi bó 10 que tính - Bảng gài que tính iII. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con 24 + x = 30 x + 8 = 19 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: . Giới thiệu thực hiện phép trừ 40-8 và tổ chức thực hành. - Gắn các bó que tính trên bảng. *Nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ? - Hướng dẫn HS lất ra bỏ (mỗi bó 1 chục (tức 10) que tính và hướng dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục viết 0 vào cột đơn vị (Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kể vạch ngang ta cho phép trừ 40-8. Chục Đơn vị 4 0 3 8 - Lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính. - (10 – 8 = 2) viết 2 thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị, 4 chục que tính bớt đi 1 chục còn lại 3 chục. - (4 – 1 = 3) viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4, 3 chục que tính và 2 chục que tính rồi gộp lại thành 32 que tính (40 – 8 = 32). - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. + 40 *Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 thẳng cột với 4. 8 32 . Giới thiệu cách thực hiện phép trừ. 40-18 và tổ chức thực hành Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 - 18 - HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính (4 chục từ là 40 que tính). - Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ? - Tính trừ 40-18 - Từ 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ? Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 – 18 - Từ 40 que tính ( 4 bó) mỗi bó 1 chục lấy 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời bó que tính vừa lấy được 10 que tính, bớt đi 8 que tính còn 2 que tính. - Từ 3 bó còn lại tiếp tục lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn lại 2 bó, tức là còn 2 chục que tính. *Chú ý: Các thao tác của bước 2 là cơ sở của kỹ thuật trừ có nhớ. Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức 2 chục) và 2 que tính rời còn lại 22 que tính. Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và tính. + 40 18 22 b. Thực hành: Bài 1: HS làm bảng con - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. + 60 + + 50 90 + + 80 + 30 80 9 5 2 17 11 54 51 45 88 63 19 26 - Giáo viên nhận xét: Bài 3: Cho HS đọc đề bài. Tóm tắt: - Nêu kế hoạch giải Có : 20 que tính - 1 em tóm tắt Bớt : 5 que tính - 1 em giải Còn : ...? que tính Bài giải: - GV nhận xét. 2 chục que tính = 20 Số que tính còn lại là: 20 - 5 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Tập chép) Tiết 19: Ngày lễ I. Mục đích yêu cầu: 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả: Ngày lễ 2. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi, thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn chép. - Bảng phụ bài tập 2, 3a. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép - GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả. - 2, 3 HS đọc đoạn chép. - Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ?(chữ đầu của mỗi bố phận tên). - Chữ đầu của mỗi bộ phận tên. - HS viết vào bảng con những tiếng dễ lẫn. - hằng năm, phụ nữ, lấy làm. - HS chép bào vào vở - HS lấy vở viết bài -GV đọc lại toàn bài cho HS Soát lỗi - Chấm bài ( 5 – 7 bài ) -HS đổi vở soát lỗi c. Làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k - Nhận xét chữa bài. - 1 học sinh nêu yều cầu bài - Lớp làm SGK *Lời giải: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. Bài 3: Điền vào chỗ trống l/n, nghỉ/ nghĩ . - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vở - 2 HS lên bảng Lời giải: a, lo sợ, ăn no, hoa lan, Giáo viên nhận xét b. Nghỉ học, lo nghỉ, nghỉ ngơi, ngầm nghĩ. 4. Củng cố dặn dò. - GV khen những HS chép bài chính tả đúng, sạch đẹp. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 10: Sáng kiến của bé hà I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn yêu cầu 1. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Hướng dẫn kể chuyện: . Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. - 1HS đọc yêu cầu của bài (bảng phụ). a) Chọn ngày lễ b) Bí mật của 2 bố con c) Niềm vui của ông bà - Hướng dẫn HS kể mẫu Đ1 theo ý 1. - HS kể 1 đoạn làm mẫu - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? vì sao ? - Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp nhau kể từng đoạn - Kể chuyện: Trước lớp . Kể toàn bộ câu chuyện. - 3 HS đại diện cho 1 nhóm kể nối tiếp - GV hướng dẫn kể. - 3 HS 3 nhóm thi kể. - 2, 3 HS đại diện cho 2, 3 nhóm thi kể. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Tự nhiên xã hội Tiết 10: ôn tập: con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: Sau bài ôn tập HS có thể: - Nhớ lại và khắc sâu kiến thức về vệ sinh, ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn uống, ở sạch. - Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá. - Củng cố hành vi vệ sinh cá nhân. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to. III. các Hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh giun. - Giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống nước đã đun sôi không để ruồi đậu vào thức ăn, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay sạch trước khi ăn 3. Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi "xem cử động", nói tên các cơ quan, xương và khớp xương. *Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động nhóm 4. - HS thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi nào làm động tác đó thì vùng xương nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động. Bước 2: HĐ cả lớp - Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp ( cả lớp quan sát, nhóm cử đại diện viết nhanh tên nhóm cơ, xương, khớp xương, thực h ... 2. 3. Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần chữ H. 4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát, đọc cụm từ. - Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Chữ nào có độ cao 1 li ? - o, u, e, ư, n, a - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t - Chữ nào có độ cao 2 li ? - p - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - h, g, y - Chữ nào có độ cao 4 li ? - G - Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - GV vừa viết cụm từ ứng dụng vừa nói vừa nhắc lại cách viết. - HD H/s viết chữ Hai vào bảng con - HS viết vào bảng con. 5. HS viết vở tập viết: - HS viết vở tập viết. - GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV. 6. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 7. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm. - Nhận xét chung tiết học. Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 10 I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. 2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập . Chưa có ý thức học bài ở nhà- Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến II- Phương hướng tuần 11: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp... + Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa. III- Tổng kết - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần - Cho HS nêu kết quả bình chọn. Tuyên dương những HS chăm ngoan - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng * Thực hiện theo lời thầy giáo Thủ công Tiết 10: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (t2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. - HS yêu thích gấp thuyền. II. Chuẩn bị: - Mẫu thuyền - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoạ từng bước gấp . - Giấy thủ công III.các hoạt động dạy học: Tiết 2: Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết học. 27' B. Bài mới: 1. Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gọi 1, 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui về thực hiện các thao tác gấp thuyền. + Bước 1: Gấp tạo mui thuyền + Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều + Bước 3: Gấp tạo thên và mũi thuyền. + Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. *Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - HS thực hành nhóm 2. - Trong quá trình HS thực hành GV quan sát uốn nắn cho HS. Nhắc HS miết kỹ các đường mối cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền không bị rách. 3' C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kỹ năng thực hành cá nhân và các nhóm. - HS ôn lại các bài đã học giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, kéo để làm bài kiểm tra chương 1. "Kĩ thuật gấp hình" Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2005 Thể dục Tiết 19: Bài 19: bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thuộc bài, động tác tương đối chính xác. 3. Thái độ: - Có ý thức luyện tập trong giờ. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung bài tập, yêu cầu kiểm tra. 2. Khởi động: Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát quay hàng ngang và giãn cách 1 sải tay, hàng 2 và 4 bước sang trái (phải). ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 - 2lần 2 x 8N B. Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục phát triển chung: ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Ôn đi đều 2 – 4 hàng dọc. 4-5' C. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng. 5-6 lần - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh 5-6 lần - Nhận xét giờ học. 1' - Giao bài tập về nhà 1' Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm 2005 Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2005 Thể dục: Tiết 20: Bài 20: Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn trò chơi: Bỏ khăn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Học trò chơi: Bỏ khăn 2. Kỹ năng: - Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng. - Yêu cầu biết cách chơi và thời gian chơi có mức độ ban đầu, chưa chủ động. 3. Thái độ: - Có ý thức trong giờ học. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài tập. 2. Khởi động: - Đứng vỗ tay, hát. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, giậm chân tại chỗ, tập bài thể dục. B. Phần cơ bản: 20-25' - Điểm số 1-2; 1-2 theo hàng ngang. 2 lần X X X X X - Điểm số 1-2; 1-2 theo vòng tròn. 2-3lần ĐHVT - Trò chơi: Bỏ khăn 8-10' - Giải thích hướng dẫn HS chơi. - Chơi thử – chơi chính thức 2-3lần - Chuyển đội hình 2-4 hàng dọc. ĐHHD X X X X X X X X C. Củng cố dặn dò: - Cúi người thả lỏng và hết thở sâu. X X X X X X X X X X X X X X X D - Nhảy thả lỏng - Hệ thống bài - GV nhận xét - Về nhà tập thể dục vào buổi sáng hàng ngày. Tập đọc Tiết 40 : Thương ông I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp đúng các câu thơ. - Biết đọc với giọng vui, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật ( Việt, ông). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu biết các từ ngữ mới: Thủ thỉ, thử xem, thích chí. - Hiểu biết nội dung bài thơ: Khen ngợi bé Việt còn nhỏ đã biết thương ông, biết giúp đỡ, an ủi khi ông đau. 3. Thuộc lòng 1 khổ thơ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài TĐ SGK. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh kiểm tra 2,3 HS đọc bưu thiếp chúc thọ ( hoặc mừng ông (bà) nhân ngày sinh nhật, đọc cả phong bì thơ ghi địa chỉ của ông bà. B. bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Bức tranh vẽ gì? - Vẽ một câu bé đang dắt ông bước lên bậc thềm, ông đã già lưng còng vẻ ốm yếu, cậu bé nhỏ xíu, dáng vẽ rất ân cần. 2. Luyện đọc. 2.1 Giáo viên đọc mẫu bài thơ 2.2 GV HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng câu + Lom khom, bước lên, thủ thỉ, lập tức. - Đọc các từ ngữ b. Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc - HD đọc trên bảng phụ - HD HS hiểu nghĩa 1 số từ ngữ - Thủ thỉ, thử xem có nghiệm thích chí ( SGK) c. đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - HS đọc từng khổ thơ, cả bài, ĐT, CN. 3. Tìm hiểu bài CH1 ( 1HS đọc) Chân ông như thế nào? - Bị đau xưng tấy, ông phải chống gậy mới đi được. CH2: Cháu Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông? - Khổ thơ 1: Việt đỡ ông lên thềm. - Khổ thơ 2: Việt bày cho ông câu thần chú khỏi đau - Khổ thơ 3: Việt biếu ông cái kẹo CH 3: ( 1HS đọc) Tìm nhiều câu thơ cho thấy nhờ bé Việt, ông quên cả đau. - Khổ thơ 3: Bé Việt bày cho ông câu thần chú - Khổ thơ 4: Ông nói theo bé Việt và ông gật đầu khỏi rồ, tài như 4. Học thuộc lòng. - Học sinh đọc TL 1 khổ thơ em thích - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc - Nhận xét 5. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét Học sinh thực hiện - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc cả bài Mĩ thuật Tiết 10: Vẽ tranh đề tài tranh chân dung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS quan sát, nhận xét đặc điểm khuôn mặt người. - Làm quen với cách vẽ chân dung. 2. Kỹ năng: - Vẽ được 1 bức chân dung theo ý thích. 3. Thái độ: - Yêu thích và cảm nhận được cái đẹp. II: Chuẩn bị: + GV: - một số tranh ảnh, chân dung khác nhau. - Một số bài vẽ chân dung của học sinh. - Tranh in trong bộ ĐDDH. + HS: - Vở vẽ, bút chì, màu. III: Cách hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: *Hoạt động 1: Tìm hiểu vẽ tranh chân dung - Vẽ khuôn mặt người chủ yếu. Có thể chỉ vẽ khuôn mặt vẽ một phần thân (bán thân) hoặc toàn thân. - Giới thiệu một số chân dung - Diễn tả đặc điểm của người được vẽ - Gợi ý HS T/ hiểu đặc điểm khuôn mặt người. - Trái xoan, lưỡi cày, vuông chữ điền - Những phần chính trên khuôn mặt, mắt, mũi, miệng (không giống nhau) ? Ngoài khuôn mặt còn vẽ gì nữa - Vẽ cổ, vai, 1 phần thân, toàn thân. ? Em hãy tả khuôn mặt ông, bà, cha, mẹ và bạn bè - HS tả *Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung + Giới thiệu cách vẽ - Hướng dẫn HS quan sát 1 số chân dung. + Vẽ hình khuôn mặt cho vừa với phần giấy đã chuẩn bịi. + Vẽ cổ, vai. + Vẽ tóc, mặt, mũi, miệng, tai và các chi tiết. + Vẽ màu. *Hoạt động 3: thực hành - Gợi ý HS chọn nhân vật để vẽ - Vẽ phác hình khuôn mặt, cổ, vai. - Vẽ chi tiết: Tóc, mắt, mũi, miệng, tai - Vẽ màu. *Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên chọn nhận xét một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp. Hình vẽ ( bố cục) chú ý điểm của các bộ phận trên khuôn mặt. - Màu sắc C. Củng cố – Dặn dò: - Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2005 Âm nhạc Tiết 10: ôn tập bài hát chúc mừng sinh nhật I. Mục tiêu: - Học thuộc bài hát, hát diễn cảm. - Biết gõ đệm theo nhịp. - Giáo dục HS yêu thích văn nghệ. II. Chuẩn bị. - Nhạc cụ quen dùng: 1 số nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Gọi một số học sinh hát bài: Chúc mừng sinh nhật. B. Bài mới: *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát chúc mừng sinh nhật - Chia nhóm, dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu - Gõ đệm theo nhịp 3/4 *Ví dụ: Mừng ngày sinh nhật một đóa hoa *Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát. - Hát đơn ca - Hát lớp ca - Hát kết hợp vận động phụ minh hoạ theo nhịp 3 *Hoạt động 3: Trò chơi đố vui. - GV hát 1 bài nhịp 2 và một bài nhịp 3 ( khi hát cần nhấn rõ trọng âm của nhịp 2, nhịp 3 đồng thời tay gõ đệm theo. - Học sinh nhận xét bài nào là nhịp 2, bài nào nhịp 3. - Những bài nhịp 3: con kênh xanh xanh, đếm sao. - Ngày đầu tiên đi học - Bụi phấn, chơi đu C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ - Về nhà tập hát cho thuộc: Chúc mừng sinh nhật
Tài liệu đính kèm: