Tiết 1: CHÍNH TẢ
NGÀY LỄ
I. MỤC TIÊU:
-HS chép lại chính xác đoạn văn: Ngày lễ.
-HS biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn .
-Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k; phân biệt âm đầu l/n;thanh hỏi ,thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- HS viết bảng:cây tre, che nón, cho nên, trở nên
2.Bài mới: (1 phút)
- Giới thiệu bài : Trực tiếp.
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: CHÍNH TẢ NGÀY LỄ I. MỤC TIÊU: -HS chép lại chính xác đoạn văn: Ngày lễ. -HS biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn . -Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k; phân biệt âm đầu l/n;thanh hỏi ,thanh ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - HS viết bảng:cây tre, che nón, cho nên, trở nên 2.Bài mới: (1 phút) - Giới thiệu bài : Trực tiếp. *Hoạt động: Hướng dẫn tập chép: - GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép - Đoạn văn nói về điều gì? - Trong đoạn văn có những dấu câu gì? - Hãy đọc chữ viết hoa? - GV yêu cầu HS viết bảng con tên các ngày lễ trong bài ? - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. - Chấm bài- Nhận xét. *Hoạt động: H/dẫn HS làm b/ tập: Bài 2: - GV treo bảng phụ - Cho HS nêu cách làm. - Chữa bài , nhận xét. *Chốt lại : + Qui tắc chính tả với c/k; ( k: i, e, ê ) Bài 3: - Tương tự cho HS làm bài. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét chốt bài. (20 phút) - 1 HS đọc lần 2. - Nói về ngày lễ - HS nêu, HS nhận xét , bổ sung. - VD: Ngày Quốc tế Phụ nữ, - HS viết bảng con. - HS chép bài. (10 phút) - HS làm bài , nhận xét. - Con cá; con kiến; cây cầu; dòng kênh. - HS làm bài. - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: ( 3 phút). - Nhận xét giờ học. - HD chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: KỂ CHUYỆN SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. MỤC TIÊU: -Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện . -Biết phối hợp lời kể với giọng điệu , điệu bộ . -Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút). - Kể lại chuyện theo tranh –tiết 5 ; tuần 9. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng: (1 phút) *Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn chuyện. - GV dùng hệ thống câu hỏi gợi ý giúp HS nhớ lại từng đoạn chuyện . + VD: Đoạn 1: ? Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao? ? Lần này bé đưa ra sáng kiến gì? ? Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến này? ? Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào? vì sao ? + Tương tự đoạn 2- 3 GV gợi ý cho HS kể chuyện . *Hoạt động 2:Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. (13 phút) - GV cho HS kể theo vai . - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - GV N/xét , tuyên dương HS kể tiến bộ, kể hay. 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà kể cho người thân nghe. ( 15 phút) - HS trả lời câu hỏi gợi ý theo tranh . - Cây sáng kiến, vì hay đưa ra nhiều sáng kiến hay. - Chọn ngày lễ cho ông bà. - Vì mọi người trong nhà đều có ngày lễ - Lấy ngày lập đông,sức khoẻ cho người già. - HS kể chuyện theo vai. - Mỗi nhóm 5 em HS phân vai kể chuyện . - HS nghe kể chuyện - HS nhận xét . - HS nghe dặn dò. ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: -HS biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc 2 chữ số. -Củng cố cách tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng kia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm ta bài cũ: (5 phút). Chữa bài tập Tiết 46. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút) *Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 40- 8. - Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 q/tính..Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nhắc lại bài toán. - Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính- thực hiện thao tác bớt để tìm kết quả. - GV hướng dẫn lại HS cách bớt. ? Vậy 40 -8 bằng bao nhiêu? +) Đặt tính, tính. - Gọi HS lên bảng đặt tính. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách tính. - Yêu cầu HS nhắc lại, đọc đồng thanh. +) Ap dụng:Yêu cầu cả lớp thực hiện: 60 - 9; 50 - 5 ; 90 - 2 . *Hoạt động 2: Thực hành: (15 phút). Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT, sau đó tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Hỏi thêm về cách thực hiện các phép trừ. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS lên tóm tắt bài. - Yêu cầu HS tự giải BT vào vở. - Chữa bài, nhận xét. (13 phút) - HS nghe và phân tích bài toán. - Nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ: 40 - 8. - HS thao tác trên que tính tìm kết quả bài toán. 40 - 8 = 32. - HS lên đặt tính trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét. - HS nêu cách đặt tính, cách tính. - Nhắc lại, đọc đồng thanh. - HS nêu cách đặt tính, thực hiện. - Lớp bảng con, 3 HS lên bảng làm bảng lớp. - Nêu cách đặt tính, cách thực hiện. - HS nhận xét. - Làm tương tự như trên. - HS đọc yêu cầu, 3 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Trả lời theo câu hỏi. - Đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Tóm tắt. - Giải BT vào vở. - HS chữa bài , nhận xét , bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút). - Nhấn mạnh kết quả phép tính trên bảng lớp. - Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: TẬP ĐỌC BƯU THIẾP I. MỤC TIÊU: -HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng . -HS hiểu các từ mới trong bài . -Hiểu nội dung bài .Biết mục đích của bưu thiếp , cách viết bưu thiếp , cách ghi bưu thiếp , ghi phong bì thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi nội dung 2 bưu thiếp . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). - HS đọc bài : Sáng kiến của Bé Hà. GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. (1 phút). *Hoạt động 1: Luyện đọc : (13 phút) - GV đọc mẫu , chú ý giọng đọc của bài. - Đọc từng bưu thiếp trước lớp. - GV lưu ý cách đọc cho HS. - GV theo dõi HS đọc ,uốn sửa cho HS - GV kết hợp giải nghĩa từ mới. + Tương tự cho HS đọc bưu thiếp 2: - Luyện đọc từ khó. - Đọc trong nhóm - Thi đọc . - Đọc đồng thanh : - GV cho cả lớp đọc đồng thanh . *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi. ? GV nêu câu hỏi 1? ? GV nêu câu hỏi 2? ? GV nêu câu hỏi 3? ? Em có thể gửi bưu thiếp cho ai , vào ngày nào? ? Khi gửi bưu thiếp phải chú ý điều gì? ? GV nêu Câu hỏi 4? - GV nhận xét chốt lại. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại: ( 6 phút). - GV cho HS luyệnđọc + HS khá đọc diễn cảm . HS yếu luỵên đọc từ khóGV uốn sửa cho HS. 3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút) - Nhận xét giờ học. - HD chuẩn bị bài sau. - HS nghe, 1-2 HS đọc lại lần 2. - Vài HS đọc . - VD: Chúc mừng năm mới// Nhân dịp năm mới,/ cháu kính khoẻ/ và nhiều niềm vui.// Cháu của ông bà.// Hoàng Ngân. - HS đọc nhóm . - HS thi đọc - HS đọc đồng thanh . (12 phút). - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Của Hoàng Ngân gửi cho ông bà. - Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. - Của ông bà gửi cho Ngân.. - Gửi chúc mừng nhân ngày - HS nêu ,HS nhận xét, bổ sung. - Phải ghi rõ địa chỉ người gửi , người nhận . - Vài HS đọc bài, làm bài ,nhận xét, bổ sung. - HS luyện đọc . --------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 - 5 I. MỤC TIÊU: -HS tự lập bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. -Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. -Củng cố về tên gọi, thành phần và kết quả của phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Que tính. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút). - Chữa bài Tiết 47, chấm vở bài tập toán trang 49. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút). *Hoạt động: Lập phép trừ :11 – 5. -GV hướng dẫn HS lấy que tính để tính. ? Có tất cả bao nhiêu que tính? -Nêu bài toán -Hướng dẫn HS cách bớt hợp lý nhất. ? Vậy 11 – 5 bằng mấy? -Yêu cầu HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. -Yêu cầu nhiều Hs nhắc lại cách trừ. -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học, viết lên bảng các công thức. -Yêu cầu HS thông báo kết quả. -Yêu cầu HS nhận xét. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. *Hoạt động 2: Thực hành. (16 phút). Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm. -GVchốt cách nhẩm:11 trừ đi một số Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép tính 11 – 7 ; 11 -2 . Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS lên bảng làm- GV chấm vở của một số HS dới lớp. -Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: (2 phút). -Nhận xét giờ học. -HD chuẩn bị bài sau. (13 phút) - HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. - Có tất cả 11 que tính. - Nghe, phân tích nêu : 11 -5 = ? - HS thao tác theo GV. - Bằng 6. - HS lên bảng đặt tính, nêu cách làm. - Nhắc lại cách trừ; 4-5 HS. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả. - Nối tiếp nhau thông báo kết quả các phép tính. - Học thuộc bảng công thức. - HS nối tiếp đọc phép tính và kết quả. - Nhận xét. - HS làm bảng con, chữa bài. -HS tự tóm tắt và trình bày bài giải. -Lên bảng chữa bài. Bài giải Bình còn lại ... t câu theo mẫu Ai là gì? - GV kiểm tra VBT của học sinh . 2. Bài mới: Giới thiệu bài:Trực tiếp, ghi bảng lớp. (1phút) *Hoạt động 1:Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài . -Cho HS mở bài tập đọc :Sáng kiến của Bé Hà. -HS nêu GV ghi bảng, cho HS đọc lại. GV chốt bài. Bài 2: Hoạt động nhóm. -GV nêu yêu cầu của bài -Cho HS nối tiếp nhau kể , mỗi HS nêu một từ. -GV nhận xét , chốt lại, cho HS làm vở bài tập . Bài 3: -GV cho HS tìm hiểu bài. ? Họ nội là những người như thế nào? ? Tương tự họ ngoại là ai? GV chốt lại : Họ nội là những người thân bên bố, còn họ ngoại là những người thân bên mẹ, Bài 4: Bảng phụ -Cho HS đọc bài. ? Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu? -Cho HS làm miệng , chữa bảng. + GV nhận xét, chốt lại 3. Củng cố – Dận dò. (2 phút). -GV nhận xét tiết học. -HD chuẩn bị bài sau. (25 phút). - HS nêu yêu cầu của bài. +Tìm những từ ngữ chỉ trong gia đình, họ hàng: VD: bố, con, ông, bà, mẹ. cô, chú, cụ già, con cháu, cháu. - Vài HS nêu. - HS nêu yêu cầu, làm nhóm 5 thảo luận. - Các nhóm làm xong cử đại diện lên báo cáo kết quả. +VD: thím ,cậu , mợ, dì, con dâu,.. - HS làm vở bài tập . - HS đọc đề bài. - Là những người có quan hệ với bố. - Là những người có quan hệ với mẹ. - HS nghe. - HS làm vở bài tập. - HS nêu yêu cầu. Đọc bài. + Thường đặt ở cuối câu hỏi. + HS làm vở bài tập . - HS chữa bài, nhận xét ,bổ sung - HS nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: TẬP VIẾT Chữ H I. MỤC TIÊU: -HS viết được chữ hoa H . -HS viết được cụm từ ứng dụng : Hai sương một nắng -Viết đúng kiểu chữ , cỡ chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chữ mẫu H. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). - GV cho HS viết lại chữ : G - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 2. Bài mới:Giới thiệu bài- ghi bảng. (1’). *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chữ cái hoa. - Quan sát , nhận xét cấu tạo và qui trình viết . - GV treo mẫu chữ. ? Chữ cái H cao , rộng mấy li? ? Chữ được viết mấy nét? - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết. - GV uốn sửa cho HS. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - GV giới thiệu cụm từ. - GV giảng giải nghiã cụm từ. - Cho HS nêu chiều cao , khoảng cách giữa các chữ. *Hoạt động 3: Thực hành viết vở. - GV quan sát giúp đỡ HS. - Chấm bài , nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà tập viết. (6 phút). -HS quan sát, nêu nhận xét. H -Cao 5 li. rộng 5 li. -3 nét. -HS quan sát. -HS viết trên không. -HS viết bảng con. (6 phút). - HS nêu cụm từ ứng dụng . - HS nêu , HS nhận xét , bổ sung. Hai sương một nắng ( 16 phút) - HS thực hành viết bài vào vở. - HS nộp vở tập viết. - HS nghe dặn dò. -------------------------------------------------------------------- Tiết 2: ĐẠO ĐỨC LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ I/ MỤC TIÊU: - HS thực hiện được giơ giấc học bài,làm bài đầy đủ ,đảm bảo thơi gian tựïhọc ở nhà, ở trường. - HS có thaí độ tự giác học tập tốt, đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng cho trò chơi sắm vai. - Vở bài tập đạo đức 2. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) ? Vì sao chúng ta cần chăm làm việc nhà? ? Chăm chỉ học tập là bổn phận của ai?Để làm gì? -Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. (1 phút). *Hoạt động 1: Đóng vai. (8 phút) - GV yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai. + Hôm nay, khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm. Hà boăn khoăn không biết nên làm thế nào? - GV nhận xét: Hà nên đi học, sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. Kết luận: HS cần phải đi học đều và đúng giờ. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. (9 phút) - GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành. - GV phát phiếu thảo luận. Kết luận: a) Không tán thành vì là HS ai cũng phải chăm chỉ học tập. b) Tán thành vì chúng ta cần phải chăm chỉ hằng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra. c) Tán thành vì chăm chỉ học tậplà góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp. d) Chăm chỉ học tập là phải thức khuya là sai, không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ. *Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm. (7 phút) - GV mời lớp xem tiểu phẩm do một số HS của lớp diễn. + Nội dung: Trong giờ ra chơi bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo “Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy”.An trả lời: “Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài tập nữa, và được xem ti vi cho thoả thích” - Bình (dang tay)nói với các bạn cả lớp: “Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ? Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn ,đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. - Từng nhóm thảo luận - Lớp nhận xét, góp ý theo từng lần diễn. - Các nhóm thảo luận từng câu hỏi của GV đã ghi sẵn. - Một số HS diễn tiểu phẩm mà GV đã ghi sẵn. - Cả lớp phát biểu. 3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại bài học và làm bài tập vào vở bài tập. ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: TOÁN 31 - 5 I. MỤC TIÊU: -HS vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31- 5. -Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Que tính, bảng gài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số. -Nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính dạng 11 - 5. 2. Bài mới: G/thiệu bài, ghi bảng lớp. *Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 31- 15. -GV nêu bài toán: có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? ? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - GV viết lên bảng: 31 -5 - Yêu cầu HS thao tác trên que tính và báo cáo kết quả. ? Vậy 31 -5 bằng bao nhiêu? + GV hướng dẫn HS cách bớt. + Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và neu cách tính. - Yêu cầu Hs nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. - GV nhận xét cách đặt tính của học sinh. *Hoạt động 2: Thực hành. ( 16 phút). Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT. ? Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng làm bài- nêu rõ cách đặt tính, thực hiện. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Y/ cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51- 5 . Bài 4: Gọi 1 Hs đọc câu hỏi. - Yêu cầu HS trả lời- cho nhiều HS nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31 – 5. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - HS lên đọc, nhận xét. - HS nối tiếp đọc phép tính,kết quả mà GV đưa ra. (1 phút) (12 phút) - HS trả lời 26 que tính. - HS nghe, nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ: 31 – 5 = 26. - Bằng 26. - Thao tác trên que tính( HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau) 31 – 5 = 26. - HS thao tác theo GV. - HS làm: 31 - 1 không trừ được cho 5 - 5 mượn 11 trừ 5 bằng 6 26 viết 6 nhớ 1. - 3 bớt 1 còn 2 viết 2. - Nhắc lại cách tính( 5-7 HS). - Làm bài, chữa bài. - Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Đặt tính rồi tính - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Đọc đề bài, làm bài. - Đọc chữa bài. - Vì có 51 quả trứng. mẹ lấy đi 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả - Đọc câu hỏi. - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. - HS nêu lại , HS nhận xét , bổ sung. - HS nghe dặn dò. ------------------------------------------------------------------- Tiết 3: THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (tiết 2) I. MỤC TIÊU: -HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui đúng kĩ thuật. -Tự gấp thuyền đúng kĩ thuật, nếp gấp phẳng, đẹp. -Biết trang trí thuyền theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy màu, tranh qui trình, bút màu, hồ dán, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn bài cũ: (4 phút) -HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút). *Hoạt động 1:Thực hành: (25 phút). -GV chỉ tranh qui trình nêu lại các bước gấp thuyền. -GVnhận xét,rút kinh nghiệm cho HS -Tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền, -GV quan sát,kèm cặp,giúp đỡ HS còn lúng túng. -Gợi ý cách trang trí sản phẩmcho HS -Trưng bày sản phẩm,nhận xét,tuyên dương HS gấp đúng,gấp đẹp,nếp gấp phẳng,gọn. -HS quan sát - 1HS gấp theo các bước như qui trình - Mỗi HS tự gấp 1 thuyền và tự trang trí sản phẩm. - HS trưng bày theo tổ. - Nhận xét,bình chọn sản phẩm đúng, đẹp. 3.Tổng kết dặn dò: (2 phút) -Nhận xét giờ học. -HD chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: