CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Các từ mới: Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài
- Câu tục ngữ: "Có công mài sắt có ngày nên kim"
- Nội dung: Hiểu được lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng: nắn nót, mải miết, nguệch ngoacï, quay, tảng đá
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ
- Phân biệt giọng người kể với lời nhân vật
3. Giáo dục: Giáo dục Học sinh có thái độ kiên trì, nhẫn nại trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, một thỏi sắt và một cây kim
III. Các hoạt động dạy-học :
TIẾT 1
TUẦN I TIÊN HỌC LỄ – HẬU HỌC VĂN THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY Hai 23/8/10 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức "Có công mài sẵt, có ngày nên kim" "Có công mài sẵt, có ngày nên kim" Ôn tập các số từ 1 đến 100 Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) Ba 24/8/10 Thể dục Toán K.chuyện Chính tả Bài 1 Ôn tập các số đên 100 ( tt ) Có công mài sắt có ngày nên kim TC "Có công mài sắt, có ngày nên kim" Tư 25/8/10 TN-XH Toán Tập đọc L.TV Cơ quan vận động Số hạng - Tổng Tù thuật Năm 26/8/10 Thể dục Toán Tập viết LT &Câu Bài 2 Luyện tập Chữ hoa A Từ và câu Sáu 27/8/10 Chính tả Toán TLV L. TV Nghe- viết: Ngày hôm qua đâu rồi? Đê-xi-met Tự giới thiệu: Câu và bài Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Các từ mới: Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài - Câu tục ngữ: "Có công mài sắt có ngày nên kim" - Nội dung: Hiểu được lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công 2. Kỹ năng: - Đọc đúng: nắn nót, mải miết, nguệch ngoacï, quay, tảng đá - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ - Phân biệt giọng người kể với lời nhân vật 3. Giáo dục: Giáo dục Học sinh có thái độ kiên trì, nhẫn nại trong học tập II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, một thỏi sắt và một cây kim III. Các hoạt động dạy-học : TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu, nhắc cách đọc. b. Hướng dẫn luyện đọc,giải nghĩa từ * Đọc từng câu: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu Hướng dẫn phát âm: nắn nót, nguệch ngoạc, quay Đọc từng đoạn trước lớp Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn + Ngắt câu: - Mỗi khi cần quyển sách/cậu chỉ đọc được vài dòng/đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở// - Bà ơi,/ bà làm gì thế ? - Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được ? + Giảng từ: * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Lớp đọc đồng thanh 3. Củng cố bài cũ: - Nhận xét tiết học. HS đặt dụng cụ học tập lên bàn Cả lớp theo dõi, quan sát . HS đọc nối tiếp từng câu Đọc cá nhân, đọc đồng thanh - HS đọc nối tiếp từng đoạn HS đọc cá nhân – đồng thanh HS đọc chú giải TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp 2. Tìm hiểu bài: - Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? (TB) - Giảng từ : Nắn nót , nguệch ngoặc - Qua đoạn 1 ta thấy cậu bé có đức tính gì?(G) - Lúc ấy cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?(Y) - Giảng từ : Mải miết - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?( Y) Cho HS xem 1 thỏi sắt và 1 cây kim khâu - Cậu bé có tin không ?Vì sao? (G) - Qua đoạn 2 ta thấy bà cụ làm việc như thế nào?(G) - Bà cụ giảng giải như thế nào?(TB) - Giảng từ: Thành tài: Trở thành người giỏi - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?(Y) - Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?(TB) - Câu chuyện này muốn khuyên ta điều gì? (G) 3. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 2 - Hướng dẫn HS phân vai, thi đọc 4. Củng co á- dặn dò: - Qua câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?(CL) - Nhắc nhở HS cần nhẫn nại, kiên trì trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày - Về nhà tập đọc,học bài,chuẩn bị bài”Tự thuật” - Nhận xét tiết học 3 HS đọc, cả lớp theo dõi + HS đọc đoạn 1 - Cậu bé rất lười học: Đọc vài dòng là chán bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện . - Cậu bé có đức tính lười biến. + HS đọc đoạn 2 - Bà cụ cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá - Bà cụ mài sắt để làm kim khâu - HS quan sát - Cậu bé không tin vì thỏisắt to làm sao mài thành kim được - Bà cụ làm việc chăm chỉ kiên nhẫn + HS đọc đoạn 3,4 - Mỗi ngày màithành kimthành tài. - Cậu bé tin lời bà cụ. - Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài. - Câu chuyện khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành côn - HS theo dõi - Thi đọc cá nhân, cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay - Nhiều HS nêu,cả lớp theo dõi HS lắng nghe Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: + Viết các số từ 0 – 100; thứ tự các số + Số có 1 chữ số;2chữ số, số liền trước ; số liền sau một số - Rèn cho HS tính nhanh nhẹn, phát triển tư duy - HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ, bảng ô vuông(bài2), phấn màu III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách,vở & đồ dùng của HS B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài1/3: Củng cố về số có 1 chữ số(Y) - Nêu các số có 1 chữ số mà em đã học? Gọi 1 HS lên bảng điền Cả lớp làm bài vào bảng con Gọi 1 số HS đọc số có 1 chữ số Bài2/3: Củng cố về số có 2 chữ số(TB) Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập Cho HS làm vào vở bài tập Gọi HS đếm xuôi,đếm ngược Hỏi: Có bao nhiêu số có hai chữ số ? - Số bé nhất có 2 chữ số - Số lớn nhất có 2 chữ số Bài 3/3: Củng cố về số liền trước, liền sau (Khá) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập Cho cả lớp làm vở bài tập Gọi HS lên bảng điền Yêu cầu HS nhận xét GV chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố-dặn dò: - Về nhà học bài, hoàn thành bài tập,chuâûn bị bài “Ôn tập các số đến 100” - Nhận xét tiết học. - HS để đồ dùng lên bàn - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu bài tập -Trả lời: 0,1,2,3,4,5,6, HS làm bài Điền số 10 ,11 ,12 ,13 ,14 . . .99 - Có 90 số - Số bé nhất: 10 - Số lớn nhất : 99 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vở bài tập - 1 HS lên bảng điền 38 ; 39 ; 40 HS lắng nghe Đạo đức: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT1) I-Mục tiêu: - Giúp HS hiểu các biểu hiện cụ thể & lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân & thực hiện đúng thời gian biểu - HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ II-Đồ dùng dạy-học : - Giáo viên: Phiếu giao việc hoạt động 1 & 3, dụng cụ chơi sắm vai ở hoạt động 2 III-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng 2. Vào bài: * Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến + Cách tiến hành Cho HS thảo luận nhóm. Nêu những việc làm đúng, làm sai ?Vì sao? Nêu kết quả Tình huống 1: Trong giờ học toán cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập .Bạn Lan tranh thủ làm bài tập tiếng việt ,còn bạn Tùng vẽ máy bay vào vở nháp . Tình huống 2: Cả nhà ăn cơm vui vẻ riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện . + GV kết luận: Trong học tập chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài, không làm việc riêng. * Hoạt động2: Xử lí tình huống Cho HS đóng vai theo nhóm Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày 2 tình huống Tình huống1: Ngọc đang ngồi xem chương trình ti vi rất hay, mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ theo em bạn Ngọc ứng xử như thế nào ? Tình huống2:Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp, Tịnh & lai đi học muộn khoác cặp đứng ở cổng trường Tịnh rủ bạn đi mua bi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp. Giải thích tại sao? * GV kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách xử lí, ta nên chọn cách nào hợp lí nhất. Bạn Ngọc không nên thức quá khuya để xem ti vi ảnh hưởng đến sức khoẻ .Còn 2 bạn Tịnh và Lai không nên bỏ học làm việc khác . * Hoạt động3: Giờ nào việc nấy + Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ ? + Cách tiến hành: GV phát phiếu giao việc cho các nhóm - Nhóm1: Buổi sáng em làm gì? - Nhóm2: Buổi trưa em làm gì? - Nhóm3: Buổi chiều em làm gì? - Nhóm 4: Buổi tối em làm gì? + GV kết luận:Cần sắp xếp thời gian hợp lí, để đảm bảo thời gian học tập, vui chơi, nghỉ ngơi & làm việc. 3. Củng cố ,dặn dò : - Sinh hoạt , học tập đúng giờ có lợi gì ? - Về nhà cùng cha mẹ lập thời gian biểu, học bài, chuẩn bị bài “Học tập, sinh hoạt đúng giờ” (T.2) “ - Nhận xét tiết học HS theo dõi HS thảo luận 6 nhóm & nêu ý kiến HS nêu kết quả- nhận xét - T.h1: Cả 2 đều sai vì 2 bạn làm việc riêng trong giờ học - T.h2: Sai vì làm thế sẽ hại đến sức khoẻ - HS thảo luâïn & đóng vai theo nhóm Đại diện 2 nhóm lên trình bày trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét - Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ - Lai nên từ chối vì không nên bỏ học Các nhóm thảo luận & báo cáo kết quả Cả lớp nhận xét, bổ sung HS theo dõi - HS trả lời HS lắng nghe Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Thể dục Bài 1: Giới thiệu chương trình - Trò chơi:” Diệt các con vật có hại” I- Mục tiêu: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp hai. - Một số quy định trong giờ học thể dục. - Biên chế tổ, chọn cán sự. - Học giậm chân tại chỗ- đứng lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. - Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung KLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp tổ chức SL TG 1. Phần mở đầu: -Nhận lớp - Khởi động 2. Phần cơ bản: a) Giới thiệu chương trình: b) Một số quy định: c) Biên chế tổ, chọn cán sự: d) Giậm chân tại chỗ, đứng lại e) Trò chơi 3. Phần kết thúc: - Củng cố - Thả lỏng - Nhận xét - BTVN 2-3’ 1’ 3-4’ 3- 4’ 2- 3’ 5-6’ 5- 6’ 2’ 1- 2’ 1- 2’ 1’ - Tập họp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Mỗi tuần 2 tiết, 70 bài, nhắc HS về tinh thần học tập và tính kỷ luật. - GV nhắc nội quy tập luyện - Chọn nhữnh em HS khá giỏi, tác phong nhanh nhẹn, giọng khoẻ, người cân đối và có khả năng làm mẫu - GV điều khiển cho cả lớp tập sau đó cho từng tổ tập - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” . GV nhắc lại nội dung, cách và luật chơi. . Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức và có thưởng, phạt. - GV cùng HS củng cố bài - đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV nhận xét giờ học. - Tập giậm chân tại chỗ, đi đều. 3 hàng dọc chuyển thành hàng ngang Đứng tại chỗ Hàng dọc GGGV x x x x x x x x x x x x x ... chữ hoa A theo cỡ vừa và cỡ nhỏ - Biết viết ứng dụng câu: "Anh em thuận hoà" theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét & nối chữ đúng quy định - HS viết chữ cẩn thận, sạch sẽ II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa A, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng - Học sinh: Bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài: GV nêu yêu cầu môn học tập viết lớp 2 Ở lớp 2 các em viết chữ hoa ,viết câu có chữ hoa B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa GV đính chữ mẫu lên bảng. - Chữ hoa A cao mấy li? Gồm mấy nét? (G) * GV chỉ vào chữ mẫu, chỉ dẫn cách viết: Nét1: Đặt bút ở dòng kẻ ngang 3,viết móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải, lượn phía trên dừng ở đường kẻ 6. Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 chuyển bút viết nét móc ngược phải dừng ở ĐK 2. Nét 3: Lia bút lên giữa thân chữ viết nét lượn ngang thân từ trái qua phải * GV viết mẫu lên bảng, vừa nhắc lại cách viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con A - Gọi 2 HS lên bảng viết - Nhận xét sửa chữa 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng * GV treo câu ứng dụng lên bảng. - Em hiểu nghĩa câu ứng ụng này như thế nào? (G) * Hướng dẫn cách viết Anh em thuận hòa - GV viết mẫu lên bảng: Anh - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con - Nhận xét, sửa sai. * GV cho nhận xét về câu ứng dụng - Chữ nào cao 2,5 li ? - Chữ nào cao 1,5 li ? - Chữ nào cao 1 li ? 4. Hướng dẫn HS viết vào vở: - Cho HS tập viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn - Thu, chấm 1 số vở 5. Củng cố- dặn dò: - Chữ hoa A gồm những nét nào? (G) -Về nhà tập viết, chuẩn bị bài “Chữ hoa Ă, - Nhận xét tiết học - HS theo dõi - Cả lớp theo dõi - HS quan sát, nhận xét + Chữ hoa A cao 5 li, gồm 3 nét - HS theo dõi - HS theo dõi - HS tập viết tay không - Cả lớp viết bảng con - 2 HS lên bảng viết - HS đọc - Anh em thuận hoà là lời khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau - 2 HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con. - Cao 2,5 li: A,h 1,5 li: t còn lại cao 1 li HS tập viết vào vở - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi HS lắng nghe Luyện từ và câu: TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với các khái niệm: từ và câu - Biết tìm các từ liên quan đến khái niệm học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản - HS có: ý thức nói đủ câu trong giao tiếp hằng ngày II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra: GV Hướng dẫn cho HS cách học bộ môn Luyện từ và câu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: (CL) Gọi HS nêu yêu cầu GV treo tranh, cho HS nêu tên của mỗi bức tranh? - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. Lớp trưởng hô thứ tự , cả lớp hô tên gọi ứng với số. * GV kết luận :Những tên ấy gọi là từ - YC HS tìm từ chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ cây cối, con vật . Bài2: (CL) GV nêu yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận nhóm, tìm từ - Gọi đại diện nhóm thi ghi nhanh từ tìm được vào phiếu Yêu cầu HS nhận xét ,GV chốt lại lời giải đúng - Nhận xét ghi điểm Bài3: (CL) GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh, viết 1 câu về người hay cảnhï vật trong tranh - Gọi 1 số HS nêu kết quả * GV kết luận: Người ta dùng từ để đặt câu, trình bày 1 sự việc. 4/Củng cố-dặn dò: - Từ gồm có mấy tiếng ? - Người ta dùng từ để làm gì? - Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài chính tả sau ôn 9 chữ cái, xem bài: Ngày hôm qua đâu rồi ? - Nhận xét tiết học HS theo dõi Cả lớp lắng nghe - Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây. - HS quan sát tranh & trả lời câu hỏi 1/Trường 2/Học sinh 3/Chạy 4/Cô giáo 5/Hoa hồng 6/Nhà 7/Xe đạp 8/ múa - HS tìm và nêu. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm lên đính lên bảng và đọc kết quả * Từ chỉ đồ dùng học tập : Bút, sách, vở, cặp, thước kẻ, bảng con, cục tẩy. * Từ chỉ hoạt động của HS Đọc, chạy, nhảy, chơi, ngồi, viết. * Từ chỉ tính nết HS Chăm chỉ, cần cù, ngoan, lễ phép, siêng năng. - Quan sát tranh & làm vào vở bài tập - 1 số HS nêu Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa dạo chơi . Tranh 2: Huệ say sưa ngắm một khóm hoa hồng thật đẹp. - HS lắng nghe - 1HS nêu: 1 hoặc 2 tiếng chỉ người, vật hay việc .. - để đặt câu - HS theo dõi Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011 Chính tả ( nghe viết ) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. Mục tiêu: - Giúp HS nghe –viết đúng khổ thơ trong bài “Ngày hôm qua đâu rồi ?”. Nắm được cách trình bày bài thơ 5 chữ - Viết đúng những chữ có âm,vần dễ lẫn do âm hưởng địa phương: an/ang - HS trình bày bài viết đẹp, sạch sẽ II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Bảng phụ (chép sẵn bài tập 2,3), sách GK III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, cho cả lớp viết bảng con - Gọi 2 HS đọc thuộc 9 chữ cái theo thứ tự - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ cuối - Gọi 2 HS đọc bài - Khổ thơ này là lời nói của ai với ai? - Bố nói với con điều gì? - Khổ thơ gồm mấy dòng? Chữ đầu dòng viết như thế nào? - GV nêu 1 số từ khó, gọi HS lên bảng viết GV nhắc nhở HS trước khi viết b. Viết bài: - GV đọc cho HS chép bài c. Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS đổi vở chấm, GV thu 5-7 vở chấm - Nhận xét, sửa lỗi. 3.Hướng dẫn HS làm bài tầp: Bài2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV đính bảng phụ lên bảng. - Cho HS làm vào vở bài tập, gọi 1 HS lên bảng chữa - Nhận xét, ghi điểm. Bài3:GV nêu yêu cầu - Cho HS tự làm vào vở,gọi1 vài HS nêu kết quả - Yêu cầu HS học thuộc các chữ cái 4/Củng cố-dặn dò: Gọi HS đọc thuộc các chữ cái 19 chữ cái đã học -Về nhà xem lại bài, viết lại các từ sai,chuẩn bị bài“Làm việc thật là vui” -Nhận xét tiết học - HS viết: kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ - 2 HS đọc HS lắng nghe - HS theo dõi - 2 HS đọc bài - Lời của bố nói với con - Con học hành chăm chỉ thì thời gian sẽ không mất đi - Khổ thơ gồm 4 dòng, chữ đầu dòng phải viết hoa - 2 HS lên bảng viết,cả lớp viết bảng con. - HS viết bài - Đổi vở, chấm lỗi - Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - HS làm bài: Cây bàng, cái bàn hòn than, cái thang 1 HS đọc đề - HS làm vào vở G, h, I, k, l, m, n, o, ô, ơ - HS xung phong đọc thuộc các chữ cái - HS theo dõi Toán: ĐỀ- XI -MÉT I.Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo dm - Nắm được quan hệ giữa hai đơn vị đo dm & cm. Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo dm. - Bước đầu tập đo, ước lượng các đôï dài theo đơn vị đo - HS làm bài cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên:1 băng giấy dài 10cm, thước đo 20cm - Học sinh: Thước kẻ có vạch cm III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng điền số -Xác định số hạng và tổng của phép tính? - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giới thiệu đơn vị Đề xi mét: GV đính băng giấy & hỏi: 1cm - Băng giấy này dài mấy cm? GV "10 cm còn gọi là 1dm” Đề xi mét viết tắt là: dm GV ghi: 10cm = 1dm 1dm =10cm GV đọc: 2dm, 5dm . . . GV đưa thước cho HS nhận biết Cho HS tập ước lượng chiều dài quyển sách, cái bàn . . . 3.Hướng dẫn thực hành: Bài1/7: Cho HS quan sát hình vẽ & nêu kết quả Bài2/7: GV nêu yêu cầu & hướng dẫn mẫu Cho HS làm vở bài tập Gọi 1 số HS chữa bài - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố-dặn dò: - 1dm bằng bao nhiêu cm? - Dặn hS chuẩn bị bài “Luyện tập” - Nhận xét tiết hoc 2 HS lên bảng làm, trả lời Cả lớp làm bảng con HS theo dõi HS quan sát & trả lời câu hỏi - 10 cm Vài HS nhắc lại 10cm = 1dm 1dm = 10cm HS tập viết bảng con HS nhận biết 1dm,2dm HS tập ước lượng - HS quan sát hình vẽ rồi so sánh HS tự làm vào vở bài tập & nêu kết quả - 2 HS lên bảng chữabài Cả lớp nhận xét HS trả lời HS lắng nghe Tập làm văn: TỰ GIỚI THIỆU : CÂU VÀ BÀI I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nghe và nói: - HS biết nghe & trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân - Biết nghe & nói lại được những điều em biết về 1bạn trong lớp. 2. Rèn kỹ năng viết: - Bước đầu biết kể (miệng) 1 mẩu chuyện theo 4 tranh và viết mẫu chuyện theo 4 tranh. 3. Rèn HS có ý thức bảo vệ của công. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập 3; bảng phụ III-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài1 :( miệng) GV đính bảng phụ lên bảng. - Yêu cầu 1 HS hỏi, 1HS trả lời. - Dặn HS thay đổi cách xưng hô. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài2: (miệng) Gọi từng cặp lên trước lớp thực hành kể về bạn Bài3 : Gọi HS đọc đề - Bài tập này giống bài tập nào đã học? Cho HS quan sát tranh & nói 1, 2 câu về mỗi tranh Sau đó ghép các câu lại thành câu chuyện -Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 số HS đọc bài - GV chấm 1 số bài - Nhận xét sửa sai 3. Củng cố-dặn dò: - GD HS có ý thức bảo vệ của công -Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Chàohỏi-Tự giới thiệu” - Nhận xét tiết học: HS theo dõi HS đọc các câu hỏi của bài tập 1 - Từng cặp HS trả lời - HS làm việc theo nhóm 2 Một số HS thực hành trước lớp - Nhận xét bạn kể - Bài luyện từ & câu HS nêu miệng từng tranh- nhận xét 2 HS nêu cả 4 tranh - HS tự làm vào vở bài tập - 1 vài HS nêu LUYÖN TIÕNG VIÖT: ÔN TẬP I. MôC TI£U: - Biết tìm các từ liên quan đến họat động học tập; viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh. -Viết đúng chữ hoa A, chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, -Bước đầu biết nối chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra: việc chuẩn bị của hs 2, Bài ôn A, HS mở vở bài tập làm bài. - Gọi hs chữa bài. - Lớp và giáo viên nhận xét. * Tìm 5 từ chỉ hoạt động và đặt câu với mỗi từ vừa tìmđược. M: đọc ( Bạn em đang đọc bài.) B, viết bài - HS mở vở rèn chữ . - Nêu cấu tạo của chữ A - Lớp nhận xét và nêu cách viết bài. - Viết bài trong vở rèn chữ. - Giáo viên theo giõi và giúp đỡ. III. CỦNG CỐ DẶN DÒ -Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: