Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 05 - Năm 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 05 - Năm 2011-2012

TIẾT 2 - 3: TẬP ĐỌC

Chiếc bút mực

I- Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai lá cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.(trả lời được các CH 2, 3, 4, 5)

* Tăng cường Tiếng Việt cho HS " Chiếc bút mực"

 -Thể hiện sự cảm thông

 -Hợp tác

 -Ra quyết định và giải quyết vấn đề

II- Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ trong SGK

III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 05 - Năm 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày tháng năm 2011
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2 - 3: Tập đọc 
Chiếc bút mực
I- Mục tiêu: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai lá cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.(trả lời được các CH 2, 3, 4, 5)
* Tăng cường Tiếng Việt cho HS " Chiếc bút mực"
 -Thể hiện sự cảm thông
 -Hợp tác
 -Ra quyết định và giải quyết vấn đề
II- Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ trong SGK
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi - nhận xét .
B- Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: 
a- GV đọc mẫu 
b- H/dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ khó:
- Đọc từng câu
- GV H/dẫn HS đọc từ khó: lớp, mực, nức nở, loay hoay,
- Đọc từng đoạn
- GV h/dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- GV tăng cường TV cho HS
- Cho HS luyện đọc nối tiếp theo sự chỉ định của GV. GV luyện đọc cho HS yếu và HS khá..
2. Hướng dân tìm hiểu bài:
Câu hỏi 2: 
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài "Trên chiếc bè",nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc các từ khó,..
- HS yếu luyện đọc đánh vần từng tiếng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- HS luyện đọc theo yêu cầu của GV.
 - Chuyện gì xảy ra với Lan ?
 Câu hỏi 3:
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?
 -GV hỏi thêm: Cuối cùng Mai đã làm gì?
Câu hỏi 4:
- Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói thế nào ?
Câu hỏi 5:
Vì sao cô giáo khen Mai?
5- Luyện đọc lại:
- Cho HS luyện đọc lại từng đoạn, GV kèm HS yếu luyện đọc.
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài học liên hệ thực tế.
+ Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
+Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không..
+ Đưa bút cho Lan mượn
+ Mai thấy hơi tiếc nhưng rồi vẫn nói :" Cứ để bạn Lan viết trước"
+Vì Mai biếtgiúp đỡ bạn bè.
- Luôn giúp mọi người
- Nghe dặn dò.
 tiết 4: Toán
38 + 25
I- Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
 - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
 *Các bài tập cần làm (Bài 1 (cột1, 2,3); Bài 3; Bài 4 (cột1)
II- Đồ dùng dạy học: 
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bảng 8 cộng với một số, nhận xét .
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu phép cộng 38 + 25
- GV nêu bài toán để có phép cộng 38 + 25
- GV cho HS thao tác bằng que tính.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính.
GV ghi
 38
+ - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 
25 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6 
 63 viết 6
2- Thực hành: 
Bài 1:( cột 1, 2, 3) GV cho HS làm miệng.
- Lưu ý HS phép cộng có nhớ và phép cộng không nhớ
Bài 3: Gọi HS đọc đề – phân tích đề – nêu cách làm - giải vào vở.
- GV thu chấm, nhận xét
Bài 4: (cột 1)Gọi HS đọc đề (với HS khá nêu 2 cách làm)
-Yêu cầu HS điền dấu và giải thích cách làm
3- Củng cố dặn dò: Nhận xét..dặn dò.
- 1 số HS đọc bảng cộng
- Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét
- HS thao tác bằng que tính
- 1,2 HS nêu cách đặt tính và tính
- Nhiều HS nhắc lại
- Bài1:HS làm miệng, nêu kết quả
- HS giải vào vở bài 3 
Bài giải
Con kiến đi được quãng đường là:
28 + 34 = 62(dm)
Đáp số: 62 dm
- HS điền dấu và giải thích cách làm
C1: 8 + 4 < 8 + 5 (vì 12 <13)
C2: 8 = 8, 4 <5 nên 8 + 4 < 8 + 5
- HS nghe dặn dò .
Tiết 5:
Đạo đức
Gọn gàng ngăn nắp
I- Mục tiêu:
 - Biết cần phải giữ gọn gàng , ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
 - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
 - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* HS khá tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
*KN giải quyết vấn đề dể thực hiện gọn gàng ngăn nắp
-KN quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn n
II- Đồ dùng dạy học:
 - Các hình minh hoạ trong vở BT Đạo đức.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
- Cho HS thảo luận BT1: Việc làm nào đúng ? Vì sao?
a, Sau giờ thủ công, Dương thu gọn giấy vụn cho vào sọt rác của lớp.
b, Khi đi học về , Ngọc để cặp sách, quần áo, giày dép... mỗi thứ một nơi rồi chạy đi chơi.
c- Kết luận: SGV
Hoạt động 2: Thảo luận và nhận xét nội dung tranh
- GV cho HS quan sát tranh BT 2.
 - GV chia nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các nhóm
Nhận xét tranh
c- Kết luận: SGV
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV nêu tình huống (SGV)
Theo em Nga cần làm gì khi giữ cho góc học tập gọn gàng ngăn nắp?
c- Kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
- Củng cố dặn dò:
Thực hành giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
- HS thảo luận và nêu ý kiến: Việc làm của bạn Dương là đúng.
- Đồ dùng phải để gọn gàng, ngăn nắp
- HS làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS thảo luận
- 1 số em lên trình bày ý kiến, các HS khác bổ sung
- HS nghe dặn dò.
 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
 Tiết 1: Thể dục:
 Động tác vươn , tay, chân, lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung. TC" Kéo cưa lừa xẻ"
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở , tay, chân, lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung.( Chưa yêu cầu thuộc thứ tự từng động tác của bài thể dục.)
 - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II Đồ dùng dạy học :
- Sân tập.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
ĐLTG
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . Cho HS chơi trò chơi
* Ôn bài cũ: Ôn 4 động tác đã học 
2. Phần cơ bản:
* ÔN 4 Động tác : Vươn thở , tay , chân , lườn.
- GV quan sát sửa cho HS còn tập sai.
* Học động tác bụng
- GV thực hiện mẫu động tác
- Cho HS tập luyện
*Trò chơi: 
- Cho HS chơi trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ” 
- GV hướng dẫn HS chơi.
3. Phần kết thúc: 
- Cho HS thả lỏng.
- GV nhận xét giờ học ,tuyên dương HS học tốt,dặn dò học ở nhà.
5phút
20 phút
5 phút
- HS tập hợp lớp , báo cáo sĩ số.
- Khởi động vỗ tay hát.
- HS chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại .”
- HS thực hành.
+ Lần 1: GV hô nhịp.
+ Lần 2: Cán sự lớp hô nhịp.
- HS quan sát và thực hiện động tác theo GV.
- HS tập luyện.
- HS chơi trò chơi.
- HS nhảy thả lỏng, 1 số động tác thả lỏng.
- HS nghe dặn dò.
Tiết 2: Kể chuyện
Chiếc bút mực
I- Mục tiêu:
 Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chiếc bút mực (BT1).
-Thể hiện sự cảm thông
-Hợp tác
-Ra quyết định và giải quyết vấn đề
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng. Nhận xét.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- H/dẫn kể chuyện
- GV cho HS đọc lại câu chuyện 
a- H/dẫn kể theo từng bức tranh
+ Bức tranh 1: (GV gt tranh) 
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô làm gì?
- Thái độ của Mai thế nào?
- Khi không được viết bút mực thái độ của Mai ra sao?
+ Bức tranh 2:
 - Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- Khi biết mình quên bút bạn Lan đã làm gì? 
- Lúc đó thái độ của Mai thế nào?
+ Bức tranh 3:
 - Bạn Mai đã làm gì?
- Mai đã nói gì với Lan?
+ Bức tranh 4: 
- Thái độ của cô giáo thế nào?
- Khi biết mình được viết bút mực Mai cảm thấy thế nào? 
- Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì?
* Cho nhiều HS tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
C. Củng cố dặn dò:
 - Trong truyện em thích nhất nhân vật nào, vì sao?
- Nhận xét giờ học , dặn dò.
- 1 HS lên kể lại chuyện "Bím tóc đuôi sam"
 - 1 HS đọc to - cả lớp đọc thầm theo.
HS quan sát- HS trả lời câu hỏi.
- Cô gọi Lan lên bàn cô lấy mực
- Mai hồi hộp nhìn cô
- Mai rất buồn vì cả lớp chỉ còn mình em viết bút chì
- HS quan sát tranh, trả lời, nhận xét
- Lan không mang bút. Lan khóc nức nở
- Nửa muốn cho bạn mượn, nửa không
- HS quan sát tranh- Trả lời câu hỏi.
- Mai đưa bút cho Lan mượn
- Bạn cầm lấy, mình đang viết bút chì
- HS quan sát tranh- Trả lời câu hỏi.
- Cô rất vui
- Mai thấy hơi tiếc
- Em thật đáng khen
- HS trả lời
- HS nghe dặn dò.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
 - Thuộc bảng 8 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 ; 38 + 25.
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
 * Các bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3.
II – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: GV kết hợp trong quá trình luyện tập.
B. Bài mới: GV H/dẫn HS giải bài tập
Bài tập 1:( miệng)
- Sử dụng bảng 8 cộng một số nhẩm
Bài tập 2: Tính viết
+ Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu nêu cách đặt tính, nêu cách thực hiện.
Bài tập 3: 
+ H/dẫn HS tự đặt đề toán rồi giải
- Dựa vào tóm tắt hãy cho biết bài toán cho gì , tìm gì? Nêu cách làm?
- GV chấm , nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Xem bài ở nhà
- HS viết ngay kết quả vào phép tính
- HS nối tiếp nêu miệng – nhận xét
- HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS khác nêu cách đặt tính, cách tính? Nhận xét?
 48 + 24 
 48
 +
 24
 72
- Cả lớp nhận xét
- Cả lớp làm vở .
- HS chữa bài- Nhận xét
 Số kẹo cả hai gói là:
 28 + 26 = 54 ( cái kẹo)
 Đáp số: 54 cái kẹo
- HS nghe dặn dò.
Tiết 4: Chính tả :
Tập chép: Chiếc bút mực
I- Mục tiêu:
 - Chép chính xác, trình bày đúng bài CT (SGK).
 - Làm được BT2: BT(3)a.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng viết : khuyên, chuyển, chiều.
B- Bài mới:
 1- Giới thiệu bài
2- H/dẫn tập chép:
 - GV đọc đoạn chép
- Đoạn văn này tóm tắt nội dung Bài tập đọc nào?
- Đoạn văn này kể về chuyện gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Khi viết tên riêng phải viết như thế nào?
- GV đọc từ khó cho HS viết: lắm, khóc, mượn, quên.
- H/dẫn chép bài.
- Chấm bài- Nhận xét.
3- Làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ia/ya
- GV chốt bài , nhận xét.
Bài tập (3) a: Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu là n/l 
– GV chữa bài ,nhận xét.
4 - Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- HS vi ...  giải nghĩa từ.
+H/dẫn đọc từng mục 
- Một//Quang Dũng// Mùa quả cọ//Trang 4
Luyện đọc từ khó: GV ghi: truyện, cỏ non, nụ cười,GV luyện đọc cho HS yếu.
- Luyện đọc cả bài.
GV kết hợp giải nghĩa từ: SGK
3- Tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- Tuyển tập này có tất cả bao nhiêu truyện?
- Đó là những truyện nào?
Câu hỏi 2:
- Truyện " Người học trò cũ" ở trang nào?
Câu hỏi 3:
- Truyện " Mùa quả cọ" của nhà văn nào?
Câu hỏi 4:
- Mục lục sách dùng để làm gì?
+ Kết luận: Đọc mục lục sách ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào Từ đó, ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc.
- GV đưa ra quyển truyện thiếu nhi và yêu cầu HS tập tra cứu.
4- Luyện đọc lại:
- GV cho HS luyện đọc lại.
5- - Củng cố dặn dò:
- Muốn biết cuốn sách có bao nhiêu trang, có những truyện gì, muốn đọc từng truyện ta làm gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò xem bài.
- 3 HS đọc 3 đoạn bài "Chiếc bút mực"
Trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn vừa đọc.
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng
- Tự tìm từ khó đọc,nêu từ khó đọc , luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc từng mục, đọc to, đọc đúng, rõ ràng rành mạch.
- 1,2 HS đọc cả bài
- 7 truyện
- HS trả lời: VD: Mùa quả cọ ,
- Trang 52
- Quang Dũng
- Dùng để tìm nhanh những mục cần đọc.
- 5 -7 HS tự tra cứu
- HS luyện đọc lại
- Tra mục lục sách
- HS nghe dặn dò.
Tiết 3: Toán:
Bài toán về nhiều hơn
I- Mục tiêu:
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
 * Bài tập cần làm : Bài 1( không yêu cầu HS tóm tắt), Bài 3. 
II- Đồ dùng dạy học:
* Nam châm và hình quả cam.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm ta bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm, chữa bài ,nhận xét.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài toán về "nhiều hơn"
- GV gắn hình vẽ quả cam lên bảng rồi diễn tả đề toán (SGK)
- GV gợi ý để HS nêu phép tính và câu trả lời rồi hướng dẫn HS trình bày.
*GV chốt lại dạng bài toán, phép tính.
2- Thực hành: 
Bài tập 1:
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Tìm cách giải: Muốn biết Bình có bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
- Chữa bài 
Bài tập 3 : - Để giải bài toán này ta làm phép tính gì?
- GV chấm bài , nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng đặt tính: 
58 + 27, 38 + 6
+HS nhắc lại bài toán
 Bài giải
 Số quả cam ở hàng dưới là: 
 5 + 2 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả cam
- HS đọc đề - HS trả lời.
- Lấy 4 + 2
- HS giải
- 1 HS đọc đề - Cộng 95 với 3.
- HS tự giải vào vở
- HS chữa bài
- HS nghe dặn dò. 
 ******************************
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tên riêng - Câu kiểu: Ai là gì?
I- Mục tiêu:
 - Phân biệt được các cụm từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1) ; bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng
- Tìm một số từ chỉ tên người, tên vật B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- H/dẫn làm bài tập
Bài tập 1:(Miệng) GV treo bảng phụ
- GV h/dẫn HS hiểu yêu cầu của bài : 
Các em phải so sánh các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2).
+ Kết luận: Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa. Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người. Những tên riêng đó phải viết hoa.
- Cho HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
Bài tập 2:( Viết) Cho HS làm bài, chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm
- Tại sao phải viết hoa tên bạn và tên dòng sông?
Bài tập 3: ( Viết) Cho HS làm vào giấy nháp. Đặt câu theo mẫu : Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì?
- GV nhận xét
3 - Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò xem bài ở nhà.
- 3 HS lên bảng viết từ chỉ người, chỉ sự vật.
- HS đọc yêu cầu: Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao?
 - HS phát biểu ý kiến. Lớp và GV nhận xét.
+ 3-5 HS đọc thuộc lòng.
- Cả lớp đồng thanh
- HS lên bảng làm.
VD: bạn Trang, bạn Hoa, ....
 sông Quàng, ...
- HS lên trả lời.
- HS đọc yêu cầu - Đặt câu theo mẫu
- Ai (cái gì, con gì) là gì?- Mai là học sinh giỏi.
Trường em là Trường Tiểu học Châu Thôn.
- HS nghe dặn dò.
 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
 * Bài tập cần làm Bài 1, 2, 4
II – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập.
B. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài
2- Luyện tập:
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu
Phân tích đề:
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn tính số bút chì trong hộp ta làm thế nào?
* GV chốt lại : Dạng toán, phép tính.
Bài 4: GV cho HS đọc đề và tự làm bài
- GV cho HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và nhận xét.
Bài 2: GV yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán và tự giải vào vở.
- GV thu chấm, nhận xét
C- Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- 1 HS đọc
- HS trả lời
- Làm phép tính cộng
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 em giải
- Lớp giải vào giấy nháp
- Đọc bài giải - Nhận xét - Chữa bài trên bảng
- HS làm theo yêu cầu
- Lớp làm vào giấy nháp 
- HS thực hành, nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 ( cm)
Đáp số: 12 cm
- HS giải vào vở
- HS tự làm bài, tính kết quả
- HS nghe dặn dò.
Tiết 3. Tập làm văn:
Trả lời câu hỏi . Đặt tên cho bài
Luyện tập về mục lục sách
I- Mục tiêu:
 - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
 - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được các bài tập đọc trong tuần đó (BT3).
- Giao tiếp:-Hợp tác
-Tư duy sáng tạo;độclập suy nghĩ
-Tìm kiếm thông tin
II- Đồ dùng dạy học:
* Tranh minh họa Bài tập 1 (SGK)
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài
2- H/dẫn làm Bài tập
Bài tập1 (miệng)
GV cho HS quan sát tranh trong SGK.
- H/dẫn HS thực hiện từng bước yêu cầu của bài (SGV)
- GV chốt lại câu trả lời đúng
Bài tập 2: (Miệng)
- GV nhận xét, kết luận những tên hợp lý:
- Ví dụ: Không vẽ lên tường; Bức vẽ đẹp mà không đẹp...
Bài tập 3: (viết)
- GV yêu cầu HS mở mục lục sách
Tiếng việt 2 tìm tuần 6 trang 155, 156
- GV chấm điểm
3 - Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. Về nhà thực hành theo bài học .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp lắng nghe, Nhận xét, thảo luận.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ, nhiều HS nói tiếp nhau phát biểu ý kiến
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 4,5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 theo hàng ngang.
- 1,2 HS chỉ đọc các bài tập đọc tuần 6
- HS viết vào vở
- Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách.
- HS nghe dặn dò.
Tiết 3: Chính tả 
Nghe - viết: Cái trống trường em
I- Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu ttrong bài.
 - Làm được BT2 ; BT(3) a.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập.
 III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết
- Chia quà, đêm khuya, cây mía
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài
2- H/dẫn nghe - viết
a- GV đọc toàn bài chính tả một lượt
- 2 khổ thơ này nói gì?
- Có mấy dấu câu? Là những dấu nào?
- Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Cho HS viết từ khó vào vở nháp
b- GV đọc cho HS viết vào vở
c- Chấm, chữa bài,n/xét chữ viết. 
3- H/dẫn làm Bài tập
Bài tập 2: GV treo bảng phụ- H/dẫn chơi trò chơi
Chọn 2 nhóm thi tiếp sức, lên điền.
- GV chốt lại kiến thức, nhận xét
Bài tập 3: (Lựa chọn a)
GV nêu yêu cầu, cho HS làm, chữa bài.
4- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò về nhà tập viết ,luyện chữ.
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc lại
- Nói về cái trống
- 2 dấu: 1 dấu chấm, 1 dấu hỏi
- 9 chữ, chữ đầu bài, đầu dòng
- HS viết tiếng khó vào nháp.
- HS nghe - viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại.
- HS lên thi tiếp sức
- Cả lớp Nhận xét
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại
- HS làm bài vào vở.
- HS nghe dặn dò
Tiết 4.Thủ công:
Gấp máy bay đuôi rời
I- Mục tiêu:
 Gấp được máy bay được đuôi rời . Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
II- Đồ dùng dạy học:
Mẫu máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công
Kéo, thước
Quy trình gấp có vẽ minh họa
III - Hoạt động dạy và học
1- Giới thiệu bài:
2- H/dẫn gấp:
a- GV đưa mẫu cho HS quan sát và nhận xét hình dáng, màu sắc máy bay
- Máy bay gồm có mấy phần?
- GV mở dần mẫu cho HS nhận xét tờ giấy gấp đầu máy bay hình gì? Đuôi máy bay hình gì?
Chúng ta phải chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật
b- GV gấp mẫu
Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành hình vuông và một hình chữ nhật
Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay
Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay
Bước 4: Gấp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng
- GV treo quy trình gấp cho HS nêu lại các bước gấp
- Cho lớp thực hành.
- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng
3- Củng cố, tổng kết:
Nhận xét tiết học
- HS quan sát và nêu nhận xét
- Gồm đầu, cánh, đuôi...
- Phần đầu hình vuông, phần đuôi hình chữ nhật
- HS quan sát
- 1 HS nêu lại các bước gấp
- 1,2 HS gấp mẫu cho cả lớp quan sát
- Cả lớp thực hành gấp
 ************************************
Tiết 5:
 Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét các hoạt dộng tuần 4.
* Ưu điểm :
+ Đạo đức : HS ngoan ngoãn lễ phép , vâng lời thầy cô
+ Học tập :Một số em có ý thức học tập , có xem bài về nhà .
+ Trực nhật vệ sinh lớp học : Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
* Nhược điểm :
 - Một số em chưa chịu khó học tập, chưa biết đọc , biết viết.
- Một số em còn quên chưa mang đồ dùng học tập .
2. Phương hướng tuần 5: Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông.
- Tiếp tục duy trì nền nếp đã có.
- Thực hiện học tốt , giành nhiều điểm mời dâng ngày 15/10.
- Đi học luôn đầy đủ đồ dùng học tập và trang phục cá nhân sạch sẽ theo đúng qui định . - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. 
- Tham gia đóng góp đầy đủ quỹ lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_05_nam_2011_2012.doc