Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Yêu cầu.
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghỉa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HSKK: điều chỉnh câu 4.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
PHIẾU BÁO BÀI DẠY TUẦN 3 Từ ngày 30/8/2010 đến ngày 3/9/2010 THỨ/ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Hai 30/8 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đầu tuần Bạn của Nai nhỏ (tiết1) Bạn của Nai nhỏ (tiết2) Kiểm tra Ba 24/8 Kể chuyện Chính tả Toán Bạn của Nai nhỏ TC: Bạn của Nai nhỏ Phép cộng có tổng bằng 10 Tư 25/8 Tập đọc LTVC Toán Gọi bạn Từ chỉ sự vật. Câu kiểu: Ai là gì? 26 + 4 ; 36 + 24 Năm 26/8 Tập viết Toán Chữ hoa B Luyện tập Sáu 27/8 Chính tả Tập làm văn Toán Sinh hoạt lớp NV: Gọi bạn Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh. 9 cộng với một số: 9 + 5 Cuối tuần Thứ hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010 Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ I. Yêu cầu. - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghỉa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HSKK: điều chỉnh câu 4. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TIẾT 1 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Làm việc thật là vui - GV gọi 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: Bạn của Nai nhỏ - GV dùng tranh giới thiệu. HS quan sát tranh - GV nêu câu hỏi: Tranh vẽ con vật gì?Chúng đang làm gì? (tranh vẽ con Sói, hai con Nai và một con Dê. Một con Nai húc ngã con Sói). - Ghi bảng tựa bài: Bạn của Nai nhỏ 3.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng nghĩa từ: a. Đọc nối tiếp từng câu: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài. - GV theo dõi, uốn nắn tư thế đọc. à HSKK: được tham gia đọc. - GV cho HS tìm từ khó, ghi bảng: ngăn cản, hích vai, đuổi bắt, đôi gạc chắc khỏe, ngã ngửa, mừng rỡ. - GV đọc – hướng dẫn HS đọc. - Nhận xét, sửa sai. b. Luyện đọc từng đoạn trước lớp: - GV hỏi bài được chia làm mấy đoạn? (4 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài + Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khỏe / húc Sói ngã ngửa. // + Con trai bé bỏng của cha, / con có một người bạn như thế / thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa. // HS đọc tiếp nối từng đoạn lần 2. Kết hợp giảng từ mới. + Đoạn 1: - ngăn cản: không cho đi, không cho làm. + Đoạn 2: - hích vai: dùng vai đẩy. + Đoạn 3: - rình: nấp ở một chỗ kín để theo dõi hoặc để chờ bắt. thông minh: nhanh trí, sáng suốt. + Đoạn 4: - hung ác: dữ tợn và độc ác. gạc: sừng có nhiều nhánh (của hươu, nai) c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc bài theo nhóm đôi - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng. d. Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc đoạn 1,2 của bài theo nhóm . - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. e. Đọc đồng thanh: GV cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. TIẾT 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Đoạn 1: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - GV hỏi câu hỏi 1: - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? (đi chơi xa cùng với bạn) - Cha Nai Nhỏ nói gì?? (cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con). Đoạn 2,3,4: - HS đọc thầm. - HS nêu câu hỏi 2: Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của mình? - GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình. - GV viết 3 hành động lên bảng: + Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi. + Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây. + Hành động 3: Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. - HS đọc thầm cả bài: - HS đọc câu hỏi 3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? - HS trả lời. - GV chốt: đặc điểm “dám liều mình vì người khác”. Đây là đặc điểm của một người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. - HS nêu câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt là người thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi. ï HSKK: Người bạn tốt là người như thế nào? + Có sức khỏe là rất đáng quý. + Thông minh, nhanh nhẹn là người rất đáng quý. + Sẵn lòng giúp đỡ người và cứu người. - GV chốt lại (SGK) - Rút ra nội dung bài học. & Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người.. - GV đính bảng. HS đọc. 3.3 Luyện đọc lại: - Bài học này gồm có mấy nhân vật? (3 nhân vật: người dẫn truyện, Nai Nhỏ, cha của Nai Nhỏ) - GV cho các nhóm thi đọc theo cách phân vai. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Cả lớp tuyên dương. 4. Củng cố: - GV nêu câu hỏi: + Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? - Nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò. - Đọc lại bài. Xem trước bài: Gọi bạn. ------------------------------------------------------- Toán KIỂM TRA I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: + Đọc viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau. + Kỹ năng thực hiện phép cộng và trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. + Giải toán bằng một phép tính đã học. II. Đề kiểm tra: & Bài 1: Viết các số: a/ Từ 70 đến 80 b/ Từ 89 đến 95 & Bài 2: a/ Số liền trước của 61 là b/ Số liền sau của 99 là & Bài 3: Tính: 42 84 60 66 5 + + + - - 54 31 25 16 23 ------- ------- ------ ------ ------- & Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa. & Bài 4: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số vào thích hợp chỗ chấm . ________________________________ Độ dài của đoạn thẳng AB là: .. .cm hoặc: dm III. Hướng dẫn đánh giá: + Bài 1: 3 điểm. * Mỗi số viết đúng được 1/6 điểm. + Bài 2: 1 điểm * Mỗi số viết đúng được 16 điểm. + Bài 3: 2,5 điểm * Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. + Bài 4: 2,5 điểm * Viết câu lời giải đúng được 1 điểm. * Viết phép tính đúng được 1 điểm. * Viết đáp số đúng được 0,5 điểm. + Bài 5: 1 điểm * Viết đúng mỗi số được 0,5 điểm. * Kết quả là: Độ dài của đoạn thẳng AB là 10 cm hoặc 1dm. Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010 Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục đích yêu cầu: Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1. HSKG: Thực hiện được yêu cầu của BT3 (Phân vai dựng lại câu chuyện). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng. - HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bạn của Nai Nhỏ - Giờ kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ kể lại tòa bộ câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn kể chuyện: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: ï Kể chuyện trong nhóm: - HS đọc yêu cầu 1 - GV đính 3 bức tranh lên bảng. - HS quan sát và đọc thầm từng gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh. - 1 HS khá, giỏi nhắc lại lời kể thứ nhất về bạn của Nai Nhỏ. - HS thảo luận nhóm 4, HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh. - Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ. - Nhận xét, tuyên dương. ï Kể chuyện truớc lớp: Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - à HSKK: Kể tiếp nối từng đoạn hợp thành câu chuyện. - GV gợi ý thêm ở mỗi đoạn giúp HS đỡ lúng túng: + Tranh 1: * Bức tranh vẽ cảnh gì? (Một chú Nai và một hòn đá to) * Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì? (Gặp một hòn đá to chặn lối) * Bạn của Nai nhỏ đã làm gì? (Hích vai, hòn đá đã lăn sang một bên) + Tranh 2: * Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì? (gặp lão Hổ đang rình sau bụi cây) * Lúc đó hai bạn đang làm gì? (Tìm nước uống) * Bạn của Nai nhỏ đang làm gì? (Kéo Nai Nhỏ chạy như bay). + Tranh 3: * Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh? (Gặp gã sói hung đang đuổi bắt cậu Dê Non). * Dê Non sắp bị Lão Hổ tóm thì bạn của Nai Nhỏ đã làm gì? (Lao tới, húc lão Sói ngã ngửa). - Các nhóm khác nhận xét về nội dung, cách diễn đạt. cách thể hiện của bạn. - GV nhận xét. Tuyên dương. Kể toàn bộ câu chuyện: à HS khá giỏi: Kể toàn bộ câu chuyện theo lối phân vai - GV cho 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. - Nhận xét, đánh giá. Tuyên dương. 3. Củng cố: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi các nhóm, cá nhân làm tốt. Nêu khuyết điểm cần khắc phục. 4. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Ghi tự thuật về mình vào phiếu mà GV đã chuẩn bị. ----------------------------------------------------------------- Chính tả (tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác, tính bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ. - Làm đúng BT2, BT3 a,b; hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép. - VBT. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Làm việc thật là vui. - GV cho 2 HS viết bảng: quét nhà, bận rộn. - 2 HS khác viết 2 tiếng có âm đầu là g; 2 tiếng có âm đầu là gh - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bạn của Nai Nhỏ - Hôm nay sẽ chép đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Bạn của Nai Nhỏ. Sau đó làm các BT chính tả. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn tập chép: ï Hướng dẫn nội dung đoạn chép: - GV đọc đoạn chép. - 1 HS đọc lại đoạn chép. - GV nêu câu hỏi: + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa với bạn?(Vì biết bạn của con mình vừa khỏe mạnh vừa thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người khác). ï Hướng dẫn cách trình bày: + Kể cả tựa bài, bài chính tả có mấy câu?(4 câu) + Chữ cái đầu câu viết thế nào? (Viết hoa) + Tên nhân vật trong bài được viết hoa như thế nào?(Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng). + Cuối câu có dấu gì?(có dấu chấm) ï Hướng dẫn viết từ khó: - GV tìm từ khó và ghi bảng: đi chơi, khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, người khác, yên lòng. - Phân tích, so sánh từ khó. - HS viết bảng con từ khó. - Nhận xét, sửa sai. ï Chép bài: - GV đọc cho HS nghe trước khi viết. Nhắc HS đọc thầm từng cụm từ và chép vào vở. GV gạch dưới những chữ dễ viết sai (lưu ý nhắc HS ... heo dõi. - HS tập viết chữ B vào bảng con. 1 HS lên bảng viết. - GV nhận xét, uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: ï Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp. - HS đọc cụm từ ứng dụng. - Giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. ï Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - Độ cao của các chữ cái: + Chữ có độ cao 1 li: a,n,e,u,m,o + Các chữ có độ cao 1,25 li: s + Các chữ có độ cao 2 li: p + Các chữ có độ cao 2,5 li: B,b,h. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ:dấu nặng dưới a và p; dấu huyền đặt trên e. + GV nhắc lại khoảng cách giữa các chữ (tiếng)theo qui định. ï Hướng dẫn viết trên bảng con: - GV viết mẫu chữ Bạn - HS viết vào bảng con chữ Bạn vài lần. - GV theo dõi, uốn nắn. d. Hướng dẫn viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ B cỡ vừa 5 li, 1 dòng chữ B cỡ nhỏ 2,5 li. + 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ. + 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Bạn bè sum họp. - GV nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. ï HS khá giỏi: viết đúng và đủ các dòng ở lớp trên trang vở Tập viết @ Chấm, chữa bài: - GV thu vở 8 HS chấm. - Nêu nhận xét rút kinh nghiệm. 4. Củng cố: - Cho HS lên bảng viết B, Bạn 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành phần luyện viết. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm bài: 1(dòng 1),2,3,4. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: 26 + 4; 36 + 24. - GV gọi HS lên bảng làm tính: 34 + 16 ; 58 + 12 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập. - GV nêu yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Luyện tập: & Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - GV cho cả lớp làm vào bảng con. - GV cho học sinh làm miệng. - GV nêu phép tính, HS ghi kết quả. 9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16 7 + 3 + 4 = 14 - Nhận xét, đánh giá. & Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào bảng con. 3 6 7 2 5 5 2 1 9 + + + + + 4 3 3 4 5 1 8 6 1 ------ ------- -------- ------- ------- 4 0 4 0 7 0 7 0 8 0 - Nhận xét, sửa sai. & Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - 3 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vảo bảng con. 2 4 4 8 3 + + + 6 1 2 2 7 ------- ------- -------- 3 0 6 0 3 0 - Nhận xét đánh giá. & Bài 4: - Cho 2 HS đọc bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - 1 HS làm bảng lớp. Bài giải Số học sinh có tất cả là: 14 +16 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài trên bảng lớp. - Cho HS đổi vở cho nhau chữa bài. 4. Củng cố: - 2 HS thực hiện phép tính 5 5 6 7 + + 5 1 3 ------- ------- - Nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò: Làm bài trong vở bài tập. Thứ sáu, ngày 3 tháng 9 năm 2010 Chính tả (nghe viết) GỌI BẠN I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn. - Làm được BT2, BT3 a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài chính tả. - VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai Nhỏ? - GV gọi 2 HS lên bảng viết: khỏe mạnh, vẫn, liều mình. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gọi bạn. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn nghe – viết: ï Hướng dẫn nội dung viết: - GV đọc đoạn 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn. - Gọi 2 HS đọc bài. - Giúp HS nắm được nội dung bài chính tả: + Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào?(Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cây cỏ héo khô, không gì để nuôi đôi bạn). + Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì??(Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài: Bê! Bê!). ï Hướng dẫn cách trình bày: + Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?(Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ, đầu câu. Viết hoa tên riêng nhân vật: Bê Vàng, Dê Trắng). + Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì?(Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép, sau mỗi tiếng có dấu chấm than). ï Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm từ khó, GV ghi bảng: hạn hán, cỏ héo, đôi bạn, quên đường,khắp nẻo. - HS viết từ khó vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. ï GV đọc bài cho HS viết: - GV đọc cho HS nghe 1 lần trước khi viết. - Đọc từng dòng thơ cho HS viết. Mỗi dòng đọc 2,3 lần. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. ï Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu 5 – 7 bài của HS. - Chấm, nhận xét đúng sai. c. Hướng dẫn HS làm bài chính tả: & Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - 1HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a/ nghiêng ngả, nghi ngờ b/ nghe ngóng, ngon ngọt & Bài 3: - HS đọc yêu cầu. Làm bài 3b - HS làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng làm bài. cây gỗ, gây gổ màu mỡ, cửa mở - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - 1 HS lên bảng viết: khắp nẻo, gọi hoài. - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lạ bài. - Xem trước bài sau: Bím tóc đuôi sam. ------------------------------------------------------------ Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục đích yêu cầu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn BT1 - Sắp xếp đúng thứ tự các câu chuyện Kiến và Chim Gáy BT2; lập được danh sách từ 3 đến 5 học sinh theo mẫu BT3. - HS khá giỏi: đọc bài Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A trước khi làm bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập SGK. - Băng đính ghi 4 câu văn bài tập 2. - VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chào hỏi – tự giới thiệu - 2 HS đọc bài Tự thuật. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: & Bài 1: (miệng). - 1 HS giỏi đọc yêu cầu của bài và xác định rõ yêu cầu của bài. + Sắp xếp lại 4 tranh minh họa bài thơ Gọi bạn + Dựa theo 4 tranh đó, kể lại được câu chuyện. - GV hướng dẫn HS: + Quan sát tranh vẽ SGK, sau đó sắp xếp lại và viết kết quả vào bảng con. + Nhận xét, GV nêu lời giải 1-4-3-2 - Hướng dẫn HS kể chuyện: + 1HS giỏi làm mẫu trước lớp. + Kể chuyện theo nhóm: HS trong nhóm nối tiếp nhau kể chuyện. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Bình chọn nhóm kể hay. & Bài 2: (miệng). - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làmVBT. - 1 HS làm bảng lớp đính bảng băng giấy GV đã chuẩn bị. - GV kiểm tra bài HS dưới lớp. - Nhận xét bài trên bảng lớp, GV chốt lời giải đúng. (thứ tự của câu chuyện là: b-d-a-c) & Bài 3: (viết). - HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu. - HS thảo luận nhóm 4, GV phát phiếu, bút, - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm bài vào VBT. 4. Củng cố: - GV vài thu vở chấm - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò: - Xem trước bài sau: Cảm ơn – xin lỗi. --------------------------------------------------------------- Toán 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm bài 1,2,3,4. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: 2 Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - 2 HS lên bảng làm phép tính: 32 + 48 36 + 14 - Nhận xét, ghi điểm. - Kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 9 cộng với một số: 9 + 5 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Giới thiệu phép cộng: 9 + 5: - GV nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả mấy que? - GV khuyến khích HS làm và tìm ra kết quả. 9 + 5 = 14 * GV thực hiện thao tác trên que tính: + Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1que tính ở hàng dưới được 10 que tính và bó lại thành 1 chục. + 1chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính (10 và 4 là 14). Chục Đơn vị + 9 5 1 4 - Viết 4 thẳng cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục. - Vậy 9 + 5 = 14 * Hướng dẫn đặt tính: - Đặt tính rồi tính: 9 + 5 -------- - Tính: 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục. 9 + 5 -------- 1 4 c. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số: - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. - 2HS lên bảng: 9 + 2 = 11;.. 9 + 9 = 18 - HS HTL bảng công thức. d. Thực hành: & Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu. - HS tự tìm kết quả ở mỗi phép tính. - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. - GV nhận xét, sửa sai. & Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. 9 9 9 7 5 + + + + + 2 8 9 9 9 ------- ------- -------- -------- -------- 1 1 1 7 1 8 1 6 1 4 - Nhận xét, đánh giá. & Bài 3: - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm vào vở. 1 HS làm bảng lớp và nêu cách tính. 9 + 6 + 3 = 18 9 + 4 + 2 = 15 9 + 9 +1 = 19 9 + 2 + 4 = 15 - Nhận xét, đánh giá. & Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - GV: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS tự tóm tắt và giải bài toán. HS tự đổi vở cho nhau để kiểm tra. Bài giải Số cây táo trong vườn có tất cả là? 9 + 6 = 15 (quả) Đáp số: 15 quả. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Đặt tính theo cột dọc: 88 + 12 68 + 22 - Nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò: - Hoàn thành phần bài tập. - Xem trước bài sau: 49 + 25. -------------------------------------------------------- SINH HOẠT CUỐI TUẦN 3 I. Ổn định: - Cả lớp hát 1 bài. II. Nội dung: * Nhận xét tuần qua: - Nề nếp: Nhìn chung cả lớp thực hiện tương đối nề nếp học tập. - Giờ giấc: Học sinh thực hiện tốt, nghỉ học có đơn xin phép. - Vệ sinh: Chưa tự giác làm vệ sinh, giáo viên còn phải nhắc nhở. - Đồng phục: Thực hiện tương đối. (cỏn vài HS chưa được tươm tất lắm.) * Kế hoạch tới: - Duy trì nề nếp học tập. - Khắc phục tình trạng quên mang theo tập, vở, - Lớp có nhiều HS đọc chậm, các bạn học tốt cố gắng giúp đỡ bạn. - Tiếp tục đóng các khoản tiền. - Biết phòng tránh một số dịch bệnh nguy hiểm.
Tài liệu đính kèm: