Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 28

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 28

TUẦN 28

Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012

TẬP ĐỌC: TIẾT 82+83

KHO BÁU

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

.-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. .

-Hiểu: Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”

-Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.

2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC: TIẾT 82+83
KHO BÁU
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
.-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. .
-Hiểu: Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.KĐ:1’)
2.Bài cũ (5): 
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra tiết trước
 3. Dạy bài mới : 
 a. Giới thiệu bài(1):Dùng tranh trong SGK
 b.Luyện đocï (30’)
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hão huyền của hai người con (mơ chuyện hão huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Đọc chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Tiết 2
 c.Tìm hiểu bài(15’)
 Câu 1:Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? 
Câu 2: Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
 Câu 3: Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
Câu 4: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? 
 Giảng từ : Bội thu 
Câu 5:Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì 
d.Luyện đọc lại (12’):
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
Gọi 1 em đọc lại bài.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
-Từ câu chuyện Kho báu em rút ra bài học gì ?
Dặn học sinh về đọc kĩ bài.Chuẩn bị tiết kể chuyện .
NX tiết học 
Hát
-Kho báu
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu khó
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
-2 hs đọc 
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
- Học sinh đọc đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
- Hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng cuốc bẫm cày sâu ra đồng từ lúc gà gáy trở về nhà khi đã lặn mặt trời vụ lúa, họ cấy gặt hái xong lại trồng khoai trồng cà, không cho đất nghỉ chẳng lúc nào ngơi tay
-Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
-Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu đất được làm kĩ nên lúa tốt
(Thu được nhiều hơn bình thường)
- Đừng ngồi mơ tưởng kho báu lao động chuyên cần mới có kho báu làm nên hạnh phúc ấm no
-3-4 em thi đọc lại truyện .
------------------**********------------------------
TOÁN : TIẾT 136
(Kiểm tra định kì giữa học kì II)
(Đề do nhà trường ra)
.**********
ĐẠO ĐỨC: TIẾT 28
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I/ MỤC TIÊU :
-Hs biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ , giúp đỡ đối xử bình đẳng vời người khuyết tật .
-Nêu được một số hành động việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Học sinh có thái độ thông cảm, không không biệt đối xử và tam gia gúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp trong trường và ở cộng đồng phù hơp với khả năng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
2.Học sinh : Sách,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ (1’) :
2.Bài cũ (5’): 
?Vì sao phải lịch sự khi dến nhà người khác?
Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện điều gì?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài .
b.Hoạt động 1 : Phân tích tranh(13’)
-GV cho cả lùơp quan sát tranh và nêu nội dung tranh 
Tranh vẽ gì?
Việc làm của các bạn nhò giúp được gì cho các bạn bị khuyết tật ?
Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Chúng ta cần giúp đơ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập .
c.Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm : (10’)
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận :
 Nêu những việc có thể làm để giũp đỡ người khuyết tật?
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị bại liệt ,quyên góp giúp nạn nhân chất độc màu da cam ,dẫn người mù qua đường ,vui chơi cùng các bạn bị khuyết tật ..
d..Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến : (8’)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu hs bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình 
Gv nhận xét kết luận 
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
-Gv chốt lại nội dung bài ,liên hệ giáo dục cho hs 
- Nêu một số việc làm em đã giúp đỡ người khuyết tật?
Dặn học sinh về thực hành những điều đã học.Chuẩn bị học tiết 2
Nhận xét tiết học .
Hát
-Hs trả lời
-Hs quan sát tranh thảo luận nhóm 
-Đai diện nhóm trình bày bổ sung ý kiến 
-Một số học sinh đang đẩy xe cho bạn bị bại liệt đi học .
- Bạn bị khuyết tật được đi học .
- Hs trả lời.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
+Đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp cho những nạn nhân bị nhiễm chất độc màu da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm, điếc
Hs trả lời 
Các ý kiến a,c,d là đúng .Ý kiến b là sai vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ 
------------------**********------------------------
Thứ năm 22 tháng 3 năm 2012
TOÁN:TIẾT 137
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I/ MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh :
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết các số tròn trăm,biết cách đọc và viết số tròn trăm.
- Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số đơn vị, chục, trăm, nghìn.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV.
2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.KĐ(1’):
2.Bài cũ (5’):
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra tiết trước
3. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài(1’).
b. Ôn tập đơn vị, chục, trăm.(6’)
-Giáo viên gắn 1 ô vuông và hỏi : có mấy đơn vị ?
-Tiếp tục gắn 2.3.4.5. 10 ô vuông và yêu cầu HS nêu số đơn vị.
-10 đơn vị còn gọi là gì ?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
-GV viết bảng : 10 đơn vị = 1 chục.
-Giáo viên gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục.
-Nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục (hay từ 10 đến 100)
-10 chục bằng mấy trăm ?
-Giáo viên viết bảng : 10 chục = 100.
c. Giới thiệu 1 nghìn .(13’)
*Số tròn trăm :
-Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 100.
-GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200.
-GV lần lượt đưa ra 3,4,5,6,7,8,9,10 hình vuông để giới thiệu các số từ 300 ®900.
-Các số từ 300 ®900 có gì đặc biệt ?
-Những số này được gọi là những số tròn trăm.
*Giới thiệu nghìn.
-Gắn bảng 10 hình vuông và hỏi : Có mấy trăm ?
-Giải thích : 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
-Viết bảng : 10 trăm = 1 nghìn.
-Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1.000 .
-1 chục bằng mấy đơn vị ?
-1 trăm bằng mấy chục ?
-1 nghìn bằng mấy trăm ?
-Nhận xét.
c.Luyện tập, thực hành (12’).
- Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bàivào phiếu bài tập 
-GV gắn bảng các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì .Gọi HS đọc và viết số tương ứng.
4. Củng cố -.Dặn dò: (2’)
-Nêu mối quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn ?
-Nhận xét tiết học.
 Dặn học sinh về xem lại bài.Chuẩn bịbài sau .
Hát
-Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
-Có 1 đơn vị.
-1 em nêu : Có 2,3,4,5,6,7,8,9,10 đơn vị.
-10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- 1 chục = 10 đơn vị.
-Nhiều HS nêu 1 chục – 10, 2 chục – 20, 3 chục – 30 10 chục - 100
-HS nêu : 10 chục = 1 trăm.
-Nhiều em nhắc lại.
-Có 1 trăm.
-1 em viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100.
-Có 2 trăm.
-1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 100.
-Viết bảng con : 200.
-Học sinh đọc và viết số từ 300 ®900.
-Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng.
-Nhiều em nhắc lại.
-Có 10 trăm.
-Cả lớp đọc : 10 trăm = 1nghìn
-Quan sát, nhận xét : Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đầu tiên sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
-HS đọc và viết số 1000.
-1 chục = 10 đơn vị.
-1 trăm = 10 chục.
-1 nghìn = 10 trăm.
-Nhiều em nêu mối liên hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn.
-Đọc và viế ...  chục và mấy đơn vị ?
- Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
-Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc các số từ 101®110 .
c.Luyện tập, thực hành:(16’)
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả
Nx ghi bảng 
Bài 2 :
- Giáo viên vẽ tia số lên bảng sau đó gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm và yêu cầu học sinh đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3 :
-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
- Viết bảng 101 . 102 và hỏi : 
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ?
-GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101.
như thế nào ?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ?
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
Bài 4 : Yêu HS tự làm bài vào vở ( Nếu còn thời gian thì cho hs làm thêm)
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
 Em hãy đọc các số từ 101 đến 110.
-Nhận xét tiết học.Tuyên dương, nhắc nhở.
Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110.
Hát
110,120,130,140,150,160,170,180,190,200.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-HS đọc : Một trăm .
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Học sinh lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
-Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Nhiều em đọc các số từ 101®110
-Hs làm vào vở 
 - Một trăm linh bảy : 107
Một trăm linh chín: 109
Một trăm linh hai: 102
Một trăm linh tám: 108
Một trăm linh năm: 105
Một trăm linh ba : 103 
-Nêu miệng kq 
-Hs nêu y/c
- Em lên bảng làm bài 
101 ; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110
-Đọc cá nhân,đồng thanh 
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 0.
- Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
-101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
101 < 102 106 < 109 102 = 102
103 > 101 105 > 104 105 = 105
-H s làm vào vở 
* Các số từ bé đến lớn: 103; 105; 106; 107; 108
* Các số từ lớn đến bé: 110; 107; 106; 105; 100
-Vài em đọc các số từ 101 đến 110 .
 .**********
TẬP LÀM VĂN :TIẾT 28
ĐÁP LỜI CHIA VUI .TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2).Viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3).
-Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ :(1’)
2.Bài cũ :(5’)
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ 
-Em mời bạn đến chơi nhà ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.Hd làm bài tập :(30’)
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Giáo viên yêu cầu 4 em thực hành đóng vai.
-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào 
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi.
- Cho HS xem quả măng cụt.
-Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi.
-GV nhắc nhở : Phải trả lời dựa sát vào ý của bài Quả măng cụt không nhất thiết phải đúng nguyên văn từng câu chữ trong bài, các em nên nói bằng lời của mình.
Bài 3
 Quả măng cụt (hoặc tranh vẽ)
-Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT2.
-GV lưu ý : Em chọn phần nào thì viết phần đó, chỉ viết phần trả lời, không viết câu hỏi. Trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt, không nên viết đúng nguyên văn , bài viết sẽ không hay giống tập chép.
-Cho học sinh trả lời câu hỏi viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở
-Chấm điểm một số bài, nhận xét.
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
-Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về tập thực hành đáp lại lời chia vui
Hát
-2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
- Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ!
-Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé!
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.
-4 em thực hành đóng vai.
-Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn ./
-HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn ..
- Em cần nói lời chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi 
(1 em hỏi, 1 em trả lời)
-Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt ? Quả hình gì ?
-Quả măng cụt tròn như một quả cam./ Quả măng cụt hình tròn, trông giống như một quả cam.
-Quả to bằng chừng nào ?
-Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ.
-Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt ? Ruột quả măng cụt màu gì ?
-Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./ Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp, trắng muốt như màu hoa bưởi.
-Nhiều cặp thực hành đối đáp.
-Cả lớp làm bài .
-Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẳm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.
-Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm cái múi to không đều nhau. Aên từng múi, thấy vị ngọt đậm đà và một mùi thơm thoang thoảng.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. 
 .**********
THỦ CÔNG:TIẾT 28
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY(T2)
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
-Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kđ :(1’)
2.Bài cũ : (5’)Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Thực hành làm đồng hồ đeo tay.
* Quy trình làm đồng hồ đeo tay.
-Giáo viên hướng dẫn theo 4 bước.
-Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
-Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
-Bước 3 : Làm dây đeo đồng hồ.
-Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
-Yêu cầu HS thực hiện theo 4 bước.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
-Nhắc nhở : Nếp gấp phải sát. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
4.Củng cố -Dặn dò : (2’)
 Nhận xét tiết học.
 Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để làm vòng đeo tay.
Hát
-Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp
-Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 2.
-Cả lớp theo dõi.
-Chia nhóm : HS thực hành làm đồng hồ theo các bước.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
.**********
THỂ DỤC:TIẾT 56
TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” VÀ “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU”
I/ MỤC TIÊU :
-Làm quen với trò chơi “Tung vòng vào đích” và “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
-Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
-Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Phần mở đầu : (5’)
-Phổ biến nội dung : 
-Giáo viên theo dõi.
- Giáo viên cho học sinh ôân các động tác tay, chân, toàn thân, nhảy.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản (25’)
-Giáo viên làm mẫu trò chơi “Tung vòng vào đích”
-Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
- Giáo viên phổ biến luật chơi và cách chơi
-Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng .
3.Phần kết thúc (5’)
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.Giao bài tập về nhà.
-Tập hợp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
-Ôn các động tác tay, chân, toàn thân, nhảy (mỗi động tác 2x8 nhịp)
-Theo dõi
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Cán sự lớp điều khiển .
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi.
-Nhảy thả lỏng .
 .**********

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 28.doc