Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết2 + 3: Tập đọc HAI ANH EM
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ: công bằng, ngạc nhiên, ôm chầm lấy nhau,, xúc động.Hiểu nghĩa các từ mới như: - Hiểu nghĩa các từ mới như : Công bằng, ngạc nhiên, xúc động. Hiểu nội dung Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em
- Kĩ năng: - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. Biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác khi đọc bài. Kĩ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định: Là anh em phải biết yêu thương, lo lắng chăm sóc cho nhau.
- Thái độ: Yêu thích môn tập đọc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
- Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
TUẦN 15 Ngày soạn/12/2012 Ngày dạy thứ 2/3/12/2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết2 + 3: Tập đọc HAI ANH EM I/ Mục tiêu - Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ: công bằng, ngạc nhiên, ôm chầm lấy nhau,, xúc động.Hiểu nghĩa các từ mới như: - Hiểu nghĩa các từ mới như : Công bằng, ngạc nhiên, xúc động. Hiểu nội dung Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em - Kĩ năng: - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. Biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong bài.. Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác khi đọc bài. Kĩ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định: Là anh em phải biết yêu thương, lo lắng chăm sóc cho nhau.. - Thái độ: Yêu thích môn tập đọc. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK - Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát. 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi học sinh đọc bài : “Nhắn tin” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài học (1’) -Hôm nay ta tìm hiểu bài “ Hai anh em” -GV ghi tên bài lên bảng. HĐ2: Luyện đọc (25’) - GV đọc mẫu toàn bài . - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . - Đọc giọng kể chậm rãi, tình cảm - GV hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp GNT - Đọc từng câu - Yêu cầu luyện đọc từng câu -Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc . -Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn - Nhận xét và uốn nắn cho học sinh. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn -Kết hợp uốn nắn các em cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc ( treo bảng phụ) - Kết hợp GV giải nghĩa các từ khó: Công bằng, ngạc nhiên, xúc động -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Thi đua đọc . -Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt . -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 HĐ3: Tìm hiểu bài (12’) -Cho hs đọc thầm truyện và trả lời câu hỏi - Câu 1: Người em nghĩ gì và đã làm gì? - Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì? - Câu 3:Mỗi người cho thế nào là công bằng? - Câu 4: Hãy nói về t/c của hai em. - Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn? * Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em HĐ4: Luyện đọc lại (18’) -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm thêm ở lời của nhân vật, dẫn chuyện. -Cho học sinh luyện đọc -Cho học sinh đọc cá nhân -Giáo viên nhận xét và ghi điểm. - Theo dõi GV giới thiệu bài - 2 HS nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - - HS luyện đọc từ khó : công bằng, ngạc nhiên, ôm chầm lấy nhau, xúc động. - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2 . - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Luyện đọc CN- ĐT - Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh /thì thật không công bằng.// - Lắng nghe -1 HS đọc chú giải. - HS đọc từng đoạn trong bài . - Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc ). - Lớp đọc đồng thanh cả bài -Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi -Anh phải nuôi vợ con, nếu .. -Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta -Mỗi người cho là anh nhiều hơn hoặc em nhiều hơn thì mới công bằng -Hai anh em xúc động ôm chầm lấy nhau -HS nêu ý kiến: Hai anh em yêu thương nhau/ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau/.... -Học sinh quan sát tranh - HS theo dõi, lắng nghe. -Học sinh luyện đọc -Học sinh đọc thi -Cả lớp nhận xét 4/ Củng cố - dặn dò: (4’) -Cho học sinh nêu câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? HS phát biểu. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau . Tiết 4: Toán 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ Mục tiêu -Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số -Kĩ năng: Biết tính nhẩm 100 trừ đi số trònchục. *GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, tự ra quyết định, cẩn thận chính xác. -Thái độ: HS có ý thức tự giác trong giờ học. *Làm các bài tập 1,2 (HS khá, giỏi làm hết các bài tập) II/ Đồ dùng dạy học: : Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát. 2/ Kiểm tra bài cũ:(4’) - Gọi học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện các phép tính 81 - 45 94 - 36 72 - 34 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu của bài học HĐ2: Phép trừ 100 – 36 ; 100 – 5 (12’) - Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại ? que tính ta làm gì? -Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính -Gọi vài học sinh khác nhắc lại -Hướng dẫn phép trừ 100 – 5 tương tự phép trừ 100 – 36 HĐ3: Luyện tập (15’) Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu -Cho học sinh làm bảng . -Cho học sinh nêu cách tính -GV nhận xét cách đặt tính và tính của hs Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu -GV hướng dẫn mẫu sách giáo khoa -Cho học sinh nêu miệng. -Giáo viên nhận xét học sinh nhẩm Bài 3: HS khá, giỏi thực hiện. -GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài. -GV nhận xét kết quả đúng ở các nhóm tuyên dương. - Theo dõi GV giới thiệu bài -Nghe và phân tích đề -Thực hiện phép trừ 100 – 36 – 100 36 Nêu các bước nhẩm như sgk 64 - HS nhắc lại cách tính và tính. - HS thực hiện tương tự -Học sinh nêu yêu cầu -Làm bảng lần lượt từng phép tính, mỗi phép tính một em lên bảng làm – – – 100 100 100 100 - 4 69 9 22 96 31 99 78 -Vài em nêu và so sánh kết quả bài với nhau -Học sinh nêu yêu cầu -Học sinh lắng nghe -Học sinh nêu nêu miệng cách nhẩm của từng phép tính. 10 chục – 7 chục = 3 chục Vậy100 – 70 = 30 - HS theo dõi và nhận biết dạng bài. -HS làm vào bảng nhóm. Bài giải Số kg buổi chiều bán được là: 100 – 24 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg. 4/ Củng cố - dặn dò: (3’) - Cho HS nêu cách đặt tính và tính 100 – 36 ; 100 – 5. - Dặn học sinh về ôn lại bài. . Ngày soạn 4/12/2012 Ngày dạy thứ 4 /5/12/2012 Tiết 1: Kể chuyện HAI ANH EM I/ Mục tiêu - Kiến thức: Dựa theo gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện” Hai anh em” -Kĩ năng: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý; nói lại được ý nghĩ của 2 anh em khi gặp nhau trên cánh đồng. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp ,tự tin và hợp tác khi kể chuyện. -Thái độ:Tạo sự hứng thú trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to sách giao khoa, bảng phụ ghi câu gợi ý III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổ n định tổ chức: (1’) Hát 2/ Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi bốn học sinh lên kể lại từng đoạn câu chuyện “Câu chuyện bó đũa” - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy HĐ2: Hướng dẫn kể từng đoạn(10’) - Giáo viên treo bảng phụ gợi ý nội dung câu chuyện và cho HS đọc lại. -Cho học sinh chia nhóm - Gọi đại diện lên kể -Giáo viên nhận xét HĐ3: Nêu ý nghĩ a của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (10’) -Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 -Cho 2 hs đọc lại đoạn 4 của câu chuyện -GV: Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm chầm lấy nhau khi ở trên đồng. Mỗi người trong họ có một ý nghĩ các em hãy đoán ý nghĩ của mỗi người? -Cho học sinh thảo luận theo cặp -Cho học sinh báo cáo HĐ 4: Kể lại nội dung câu chuyện(7’) -Cho học sinh kể nối tiếp -Giáo viên nhận xét -Cho học sinh kể cả câu chuyện ( HS KG) -Giáo viên nhận xét - Theo dõi GV giới thiệu bài -Vài em đọc gợi ý -Học sinh chia 6 nhóm dựa vào gợi ý kể cho nhau nghe từng đoạn của câu chuyện: Phần mở đầu ; Phần diễn biến ; Phần kết thúc -Mỗi nhóm cử một bạn đại diện lên kể nối tiếp, mỗi nhóm một bạn -Cả lớp theo dõi nhận xét -1 em nêu yêu cầu bài tập 2 -2 học sinh đọc -Học sinh lắng nghe -Học sinh nói cho nhau nghe theo bàn -Học sinh nêu: Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh/..... Người em: Anh đã làm chuyện này/ Anh thật tốt bụng/ . - 4 em kể nối tiếp mỗi em một đoạn -Học sinh nhận xét: Giọng kể, cử chỉ, nét mặt -Học sinh kể cả câu chuyện -Cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay 4/ Củng cố - dặn dò: (4’) - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - Nhận xét tiết học. Về nhà tập kể lại câu chuyện . .. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP : 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ Mục tiêu: -Kiến thức: Giúp HS củng cố về: các phép tính dạng 100 trừ đi một số. - Kĩ năng: Áp dụng giải được các bài toán có liên quan. *GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, cẩn thận chính xác, nhận biết về thời gian. -Thái độ: HS có ý thức tự giác trong giờ học. II/ Đồ dùng dạy học : Vở bài tập toán III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh: 100 – 34 – 8; 100 – 49 + 7 -GV nhận xét và ghi điểm. 2/ Bài mơí *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) -Nêu mục tiêu của bài HĐ2: Luyện tập (25’) Bài1: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh làm vào vở – -Cho hs đổi vở cho nhau và nhận xét kết quả -GV thu vài vở chấm và n/ xét kết quả Bài 2: Cho hai nhóm học sinh thi điền số -Giáo viên vẽ lên bảng cho 2 nhóm học sinh lên thi điền số trong thời gian 3’ -GV nhận xét kết quả của các đội Bài 3: Cho học sinh đọc đề -Yêu cầu học sinh làm vào vở. -GV hướng dẫn học sinh phân tích đề toán và nhận biết cách giải. -Giáo viên thu vở chấm – Nhận xét - Theo dõi -Học sinh nêu: Tính -Học sinh làm vào vở: – – – 100 100 100 100 9 39 5 75 -HS đổi vở cùng bàn ghi Đ – S bằng bút chì. -Mỗi nhóm 3 em thi điền số 100 - 6 + 2 -75 -Nhận xét bạn chơi -Học sinh đọc đề - Anh có 100 cái kẹo. Hôm qua Anh ăn hết 12 cái. Hôm nay Anh ăn hết 9 cái. Hỏi Anh còn lại bao nhiêu viên kẹo? Giải Số kẹo anh còn lại là 100 – 12 – 9 = 79 ( cái kẹo ) Đáp số: 79 cái kẹo 4/Củng cố - dặn dò: (4’) - HS thi đua chơi trò chơi” Tính nhẩm truyền” - Nhận xét tiết học – Dặn học sinh về ôn lại bài. Tiết 1: Chính tả: ( Tập chép ) HAI ANH EM I/ Mục tiêu : -Kiến thức: Chép chính xác bài ... 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh điền số bằng cách thi đua tiếp sức điền kết quả trên bảng. - Giáo viên nhận xét kiểm tra xem nhóm nào điền nhanh, đúng thì thắng cuộc. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh làm bảng -Giáo viên nhận xét kết quả Bài 3:Cho học sinh nêu cách tìm số bị trừ và số trừ -Cho học sinh thảo luận nhóm -Cho học sinh treo bảng nhóm lên nhận xét kết quả - GV nhận xét kết quả đúng. - Theo dõi GV giới thiệu bài -Một em nêu yêu cầu bài tập -Học sinh thi đua 12 – 7 = ? (5)...... -Một em nêu yêu cầu bài tập - -Học sinh làm bảng con và nêu cách trừ - - - - 56 74 93 38 64 18 29 37 9 27 34 ..... -Một vài em nêu yêu cầu bài tập -Học sinh thảo luận ghi bảng nhóm 32 – x = 18 20 – x = 2 x – 17 = 25 -HS nêu cách làm các nhóm nghe và nhận xét kết quả của từng nhóm. 4/Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về ôn lại bài. ... BUỔI CHIỀU Tiết 1 :Chính tả: ( Nghe viết ) BÉ HOA I/ Mục tiêu : - Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi . Làm đúng các bài tập chính tả 2,3b -Kĩ năng: HS viết đúng các từ khó: là, Nụ, lớn lên hồng, yêu, ngủ, mãi, võng.Trình bày sạch đẹp và làm đúng bài tập. *GDKNS: Kĩ năng nhận biết và trình bày sạch đẹp, khoa học. -Thái độ: HS có hứng thú trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức (1’) Hát 2/Kiểm tra bài cũ:(4’) -Cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật. - GV nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) -Nêu mục tiêu và ghi tên bài HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả (20’) * Ghi nhớ nội dung đoạn viết : - GV đọc mẫu bài viết -Đoạn văn kể về ai? -Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? -Bé Hoa yêu em như thế nào? * Hướng dẫn cách trình bày * Hướng dẫn viết từ khó - Đọc các từ khó yêu cầu viết . - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . - GV đọc bài cho HS chép - Theo dõi giúp đỡ - Đọc lại chậm rãi để HS dò bài. - Thu bài HS chấm điểm và nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập (6’) Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Cho học sinh làm vào vở. -Cho học sinh hỏi và trả lời. -Giáo viên nhân xét Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. -Cho học sinh làm thi đua theo tổ, mỗi tổ làm 1 từ. - GV nhận xét và bổ sung. - Theo dõi GV giới thiệu bài - 2 HS đọc lại bài. -Kể về chị em Hoa. - Bé Nụ.Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. - Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng - Học sinh viết bảng con tiếng khó : là, Nụ, lớn lên hồng, yêu, ngủ, mãi, võng. - Học sinh viết bài - Dùng bút chì soát lỗi -Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay. - Học sinh làm: Bay, Chảy, Sai. -Một em hỏi một em trả lời. - Học sinh đọc yêu cầu -Học sinh làm vào vở bảng con. Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên. 4/ Củng cố - dặn dò: (3’) -Cho học sinh viết lại những chữ đã viết sai -GV nhận xét tiết học -VN luyện viết thêm ở nhà và nhớ quy tắc chính tả. Ngày soạn 6/12/2012 Ngày dạy thứ 6/7/12/2012 Tiết 1:Tập làm văn CHIA VUI – KỂ VỀ ANH CHỊ EM I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Biết nói lời chia vui ( chúc mừng) phù hợp tình huống giao tiếp Viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em -Kĩ năng: HS biết thể hiện lời chia vui tự nhiên, chân thành; Viết được đoạn văn đủ ý, dùng từ đúng. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp tự tin và hợp tác, nhận biết về thời gian. -Thái độ: HS có hứng thú trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát. 2/Kiểm tra bài cũ:(4’) - GV cho hai học sinh đọc bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra . 3/Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Nêu tên bài và mục têu bài dạy HĐ2: Luyện nói - Chia vui (15’) Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập -Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ cảnh gì? - Chị Liên có niềm vui gì? - Nam chúc chị Liên như thế nào? -Giáo viên ghi bảng Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh thảo luận nhóm đôi -Cho học sinh nêu miệng -Giáo viên nhận xét và ghi bảng HĐ3 Kể về anh chị,em (15’) Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn cho học sinh viết vào vở -Gọi HS đọc bài - GV nhận xét và ghi điểm vài bài - Theo dõi GV giới thiệu bài -Một học sinh nêu yêu cầu bài tập -Vẽ bé trai đang ôm hoa tặng chị -Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh -Tặng hoa và nói: Em chúc chị sang năm mới được giải nhất -Vài học sinh nhắc lại -Một học sinh nêu yêu cầu bài tập -Học sinh thảo luận nói cho nhau nghe.Nếu là mình, mình sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên. -Học sinh nối tiếp nhau nêu miệng -Một học sinh nêu yêu cầu bài tập -Học sinh làm vở VD: Em rất yêu bé Nam. Năm nay Nam 2 tuổi. Môi Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn cười rất ngộ nghĩnh. -Học sinh đọc bài viết của mình -Cả lớp lắng nghe và nhận xét bài của. 4/ Củng cố - dặn dò: (4’) - Khi nào thì chúng ta cần chia vui? -Nhận xét tiết học – Dặn dò học sinh nhớ thực hành nói lời chúc mừng khi cần thiết. . Tiết 2: THỂ DỤC (Thầy Nguyên dạy) .. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - Kiến thức: Thuộc bảng trừ để tính nhẩm. Biết thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính Biết giải bài toán với các số có kèm đơn vị cm - Kĩ năng: HS biết vận dụng để thực hiện đúng các bài tập. *GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, tự ra quyết định, cẩn thận chính xác. -Thái độ: HS có ý thức tự giác trong giờ học. *Làm các bài tập 1, 2 (cột1,3),3,4 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng con, phiếu bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/Kiểm tra bài cũ:(3’) - Giáo viên kiểm tra hai học sinh lên bảng làm: x – 17 = 25 32 – x = 1 - 3 HS nêu quy tắc tìm số bị trừ, số trừ - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3/ Bài mới *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Nêu tên bài và mục têu bài dạy HĐ2: Luyện tập (27’) Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh tự hỏi và trả lời -Giáo viên nhận xét và ghi điểm Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh làm bảng con -Giáo viên nhận xét kết quả -Cho vài HS nêu cách đặt tính và tính Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho học sinh nêu cách tính -Cho học sinh làm vào vở Bài 4 :-Cho học sinh nêu đề bài tập 4 -Cho học sinh giải vào bảng nhóm -gv theo dõi nhận xét các nhóm làm việc - Theo dõi GV giới thiệu bài -Một học sinh nêu yêu cầu bài tập -Một em nêu phép tính, một em nêu kết quả 16 – 7 = ? (9) 11 – 7 = ? (4) ..... - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập -Học sinh làm bảng con - - - - 32 53 61 94 25 29 19 57 7 ..... -Vài học sinh nêu -Một em nêu yêu cầu -Thực hiện từ trái sang phải 42 – 12 – 8 = 22 ; 58 – 24 - 6 = 28 30 34 - HS làm vào vở – 3 em lên bảng làm. -HS nêu đề – 1 em lên bảng tóm tắt -Học sinh làm vào bảng nhóm Giải Số cm băng giấy màu xanh dài là. 65 – 17 = 48 ( cm ) Đáp số: 48 cm 4/ Củng cố dặn dò -: (3’) - Nhắc lại nội dung bài- Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc các bảng trừ. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu : - Kiến thức:Tổng kết các hoạt động đã qua của tuần 15 - Kĩ năng: Học sinh tự nhận xét và đánh giá được các hoạt động trong tuần của lớp. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác. - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tốt trong các hoạt động của lớp đề ra II/Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị các báo cáo trong tuần III/Các hoạt động dạy học *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Đánh giá hoạt động(15’) - Đại diện lớp lên nhận xét hoạt động tuần qua của lớp. - GV lắng nghe và nhận xét thêm. HĐ2: Kế hoạch(10’) - GV thông qua kế hoạch của tuần 16 HĐ3 : Củng cố- dặn dò - GV nhận xét và dặn dò chung. - Cả lớp lắng nghe nhận xét: - Đa số các bạn HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. bạn Yến kèm bạn Linh, bạn Tuyết Anh kèm bạn Sơn. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. ( soạn bù tiết 4 thứ 5/6/12/2012) Tiết 4: TVTC ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I/ Mục tiêu : - Kiến thức: Củng cố cách viết đúng chính tả, ghi nhớ quy tắc chính tả. Ôn luyện từ chỉ công việc trong nhà và dặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng làm đúng các bài tập. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác. -Thái độ: HS có hứng thú trong giờ học. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi sẵn các bài tập III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra VBT của HS - Nhận xétghi điểm 3/Bài mới: *Hoạt động của giáo viên. *Hoạt động của học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu bài học HĐ2: Ôn luyện chính tả (7’) Bài1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước những từ ngữ có tiếng viết sai chính tả: a. bác xĩ b. kĩ sư c. chim sâu d. mất e. gậc đầu g. quả gất - GV nhận xét, chỉnh sửa HĐ3 : Ôn luyện từ và câu (18’) Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước từ chỉ đặc điểm của người và vật a/ rau cải b/ cao c/ xanh tốt d/ con voi e/ hiền lành g/ làm lụng - GV nhận xét, chữa bài Bài 3 : khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu văn viết theo mẫu: Ai thế nào? a/ Mái tóc bà em bạc như cước. b/Bố em làm công nhân ở nhà máy gạch c/ Đôi mắt em bé tròn xoe d/ Hoa viết thư cho bố. - GV thu chấm vở của HS - Theo dõi - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận và đưa ra ý kiến trước lớp. - HS các nhóm đưa ra câut trả lời - Đáp án a , e, g - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu, thảo luận theo bàn. - Nối tiếp nhau trả lời - HS khác nhận xét - Đáp án: b, c ,e , g - Làm bài vào vở - Theo dõi nhận xét bạn - Chữa bài của mình 4 Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài.
Tài liệu đính kèm: