Cho cờ
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm b chu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1,2,3,5)
* HS kh, giỏi trả lời được câu hỏi 4
- Hiếu thảo với (ơng) b
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh SGK. Bảng có ghi các câu văn cần luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 11 ( TỪ NGÀY 9 / 11 ĐẾN NGÀY 13 / 11 / 2009 ) THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY Hai 10 28 19 46 10 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức SHDC Bà cháu Bà cháu Luyện tập Thực hành kĩ năng GHKI Ba 10 47 19 10 Kể chuyện Toán Chính tả Thủ công Bà cháu 12 trừ đi một số 12-8 Tập chép : Bà cháu Ôn tập chưong I – Kĩ thuật gấp hình Tư 30 48 20 10 Tập đọc Toán Chính tả TNXH Cây xoài của ông em 32 - 8 Nghe viết : Cây xoài của ông em Gia đình Năm 10 49 LTVC Toán Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà 52 – 28 Sáu 10 10 50 10 Tập làm văn Tập viết Toán SHL Chia buồn, an ủi Chữ hoa L Luyện tập Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009. Chào cờ TẬP ĐỌC BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bá cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1,2,3,5) * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 - Hiếu thảo với (ơng) bà II. Chuẩn bị GV: Tranh SGK. Bảng có ghi các câu văn cần luyện đọc HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ (5’) - Gọi HS đọc bài Bưu thiếp. Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới ( 60’) Giới thiệu: (1’) Cho HS QS tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu bài. Ghi tên bài lên bảng. v GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. v Luyện đọc câu: Gọi HS đọc từng câu đến hết bài GV theo dõi, phát hiện ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng VD: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. Cho HS đọc từ khó. v Luyện đọc đoạn: - Gọi HS đọc từng đoạn * HD đọc câu dài. + Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm ./ + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ + Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. Gọi HS đọc lại đoạn lần 2. GV kết hợp giải nghĩa từ SGK Giải nghĩa thêm: Rau cháo nuôi nuôi nhau - Gọi HS đọc lại bài lần 3. v Tìm hiểu bài Hỏi: Gia đình em bé có những ai? Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? Cô tiên cho hạt đào và nói gì? Cây đào này có gì đặc biệt? - Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao? - Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có? - Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? - Hai anh em xin côø tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta. - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai * Cho HS yếu thi đọc 3. Củng cố – Dặn dò (5’) + Em có yêu bà không? + Hằng ngày em làm gì để giúp đỡ bà? GV khen ngợi những em quan tâm bà. Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài để tiết sau KC - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - 3 HS, mỗi HS đọc 1 bưu thiếp và trả lời các câu hỏi SGK. Quan sát và trả lời câu hỏi. - Vẽ ba bà cháu. - HS nhắc lại đầu bài. - HS nối tiếp đọc câu. - 3 đến 5 HS yếu đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS nối tiếp đọc đoạn. HS yếu đọc đoạn 1 3 đến 5 HS đọc Cả lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp đọc, lớp đọc thầm theo. - HS đọc lại bài - Bà và hai anh em - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau. - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng - Kết toàn trái vàng, trái bạc. - Hai anh em trở nên giàu có. - Không thất vui mà cảm thấy ngày càng buồn bã hơn - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có - Lâu đài, ruộng vườn, biến mất. Bà sống lại, hiền từ, móm mém, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. - Ca ngợi tình cảm bá cháu quý hơn vàng bạc, châu báu - 4 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. - HS yếu đọc đoạn 1 - HS liên hệ trả lời. RÚT KINH NGHIỆM : .......... . TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng 11 trừ đi một số (BT1) - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15 (BT2- cột 1,2) - Biết tìm một số hạng của một tổng (BT3 - a,b) - Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 31 – 15 (BT4) - Tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (4’) 51 - 15 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 - GV nhận xét. 2. Bài mới (40’) Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng v Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2: (cột 1,2) Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Yêu cầu HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 con tính. Cả lớp làm bảng con. Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 41 – 25; 71 – 9; 51 – 35 Nhận xét và cho điểm HS Bài 3:a,b Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài tốn YC tìm gì? Bán đi nghĩa là thế nào? gọi 1 HS lên bảng tóm tắt Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta làm bài. Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố, dặn dò:( 4’ ) Cho HS đọc lại bảng trừ 11 Chuẩn bị: 12 - 8 - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Cả lớp làm bảng con. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia - 1 HS đọc đề bài. - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : . . .kg ? Bài giải Số kilôgam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg RÚT KINH NGHIỆM : .......... . ĐẠO ĐỨC. ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I I-Mục tiêu: - HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi cĩ lỗi. - Hiểu được thế nào là gọn gàng ngăn nắp. - Xác định được như thế nào gọi là chăm chỉ học tập. - Biết nhận lỗi, sửa lỗi; sống gọn gàng ngăn nắp; chăm chỉ học tập. II-Chuẩn bị: Các tình huống, phiếu học tập. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS trả lời câu hỏi, -Chăm chỉ học tập cĩ ích lợi gì? -Chăm chỉ học tập là học đến khuya mỗi ngày đúng hay sai? -Nhận xét. 2: Bài mới. (30’) a-Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ ơn tập và thực hành kỹ năng GKI à Ghi. b-Hướng dẫn HS kể lại một tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận và sửa lỗi. - Nhận xét. c-Hướng dẫn HS làm bài tập với các nội dung sau: - Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật - Lúc nào cũng xếp gọn gàng đồ dùng làm mất thời gian - Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp. - Nhận xét. d-Hướng dẫn HS thảo luận và đĩng vai theo tình huống sau: Hơm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu rồi Hà chưa gặp bà nên mừng lắm và bà cũng mừng. Hà boăn khăn khơng biết nên làm thế nàoNếu em là Hà, em sẽ làm gì? 4 nhĩm trình bày. Nhận xét, bổ sung. 3: Củng cố - Dặn dị. (3’) -Nếu em làm một việc gì đĩ cĩ lỗi thì em phải làm gì? -Chăm chỉ học tập cĩ lợi hay cĩ hại? -Nhận xét – Dặn dị. 1,2HS trả lời câu hỏi HS nhắc đấu bài HS kể theo cặp HS dùng bảng biểu lộ thái độ Đúng / Sai HS thảo luận, đĩng vai HS trả lời RÚT KINH NGHIỆM : .......... .. Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009. KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. * HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT2) - Yêu quý ơng bà II. Chuẩn bị: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà. Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới (45’) Giới thiệu: (1’)Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? yu - Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu v Hướng dẫn kể chuyện: Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1 Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. Tranh 1 Trong tranh vẽ những nhân vật nào? Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Ai đưa cho hai anh em hột đào? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Tranh 2 Hai anh em đang làm gì? Bên cạnh mộ có gì lạ? Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? Tranh 3 Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? Vì sao vậy? Tranh 4 Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? Điều kì lạ gì đã đến? v Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Yêu cầu HS kể nối tiếp Gọi HS nhận xét. Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. Cho điểm từng HS 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe. Chuẩn bị: Sự tích ca ... ớt tiếp 6 que nữa, còn lại 4 que rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que tính. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể làm cách bớt khác, đều được coi là đúng nếu vẫn có kết quả là 24 que tính) - Còn lại 24 que tính. - 52 trừ 28 bằng 24 52 - 28 24 + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1. + 2 thêm 1 là3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 - Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng. - HS đọc - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. _ 72 _ 82 27 38 45 44 - HS trả lời - Đọc đề bài - Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây. - Số cây đội một trồng. - Bài toán về ít hơn Tóm tắt Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn đội hai: 38 cây Đội một :.cây? Bài giải Số cây đội một trồng là: 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây - HS nêu RÚT KINH NGHIỆM : .......... . Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 TẬP LÀM VĂN CHIA BUỒN, AN ỦI I. Mục tiêu Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1; BT2) Viết được một tấm bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quâ nhà bị bão (BT3) Biết chia buồn, an ủi. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong SGK HS: một tờ giấy nhỏ để viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Kể ngắn theo tranh. Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới (40’) Giới thiệu: (1’) Khi thấy người khác buồn em phải làm gì? Các em có thường xuyên nói chuyện với ông bà không? Khi ai đó gặp chuyện buồn, ta hãy nói một vài lời an ủi, người đó sẽ thấy vui hơn rất nhiều. Bài học hôm nay dạy các em biết nói lời an ủi với ông, bà hay những người già xung quanh mình. v Thực hành Bài tập 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. Bài 2: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt Bài 3 Phát bảng nhóm cho HS Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS Gọi HS đọc bài làm của mình Nhận xét bài làm của HS Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. Chuẩn bị: Gọi điện - 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Giúp đỡ và nói lời an ủi - Có / Không. - Đọc yêu cầu - Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. - Ông bị vỡ kính - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! - Đọc yêu cầu và tự làm - 3 đến 5 HS đọc bài làm TẬP VIẾT I – Ích nước lợi nhà. I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần) - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (4’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: -H Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Hai sương một nắng. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới (40’) Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. v Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ I Chữ I cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét: - Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và lượn ngang. - Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Giống nét 1 của chữ H - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2 GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch. HS viết bảng con * Viết: : Ích - GV nhận xét và uốn nắn. v Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - I, h, l : 2,5 li - c, a, i, n, ư, ơ : 1 li - Dấu sắc (/) trên I, ơ - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu huyền ( `) trên a. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. RÚT KINH NGHIỆM : .......... . TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng 12 trừ đi một số - thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28 (BT1; BT2-cột 1,2) - Biết tìm số hạng của một tổng. (BT3-a,b) - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28 (BT4) Yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) 52 – 28. Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; GV nhận xét. 2. Bài mới (35’) Giới thiệu: (1’)GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. v Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài.. Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp. Nhận xét và sửa chữa nếu sai. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Tính từ đâu tới đâu? Yêu cầu HS làm bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 3. Củng cố – Dặn dò (4’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ - HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét. - Thực hành tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ) - Đặt tính và tính - Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Tính từ phải sang trái. - Làm bài. - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình. - Làm bài: Chẳng hạn: x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 - x bằng 52 –18 vì x bằng số hạn chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạn đã biết (18). Tóm tắt Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : . . .con? Bài giải Số con gà có là: 42 –18 = 24 (con) Đáp số: 24 con RÚT KINH NGHIỆM : .......... .. KÍ DUYỆT . . . . . . . . . . . . . Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 CHÀO CỜ -------------------------------------- THỂ DỤC HỌC ĐI ĐỀU TRỊ CHƠI BỎ KHĂN I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Ơn bài thể dục phát triển chung. Học đi dều trị chơi bỏ khăn. II / CHUẨN BỊ Vệ sinh an tồn nơi tập. 1cịi 2 khăn cách tổ chức trị chơi. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ phần mỡ đầu Tập hợp hàng dọc Chạy nhẹ nhàng đi theo vịng trịn và hita thỏe sâu Ơn bài thwr dục phát triển chung Trị chơi :bỏ khăn 2 / phần cơ bản Hướng dẫn hs cách đi dều và đếm 1.2 ; 1 ,2. Đứng lại đứng Ơn bài thể dục phát triển chung Gv theo dõi nhận xét cách sữa chữa Chốt lại ý chính. 3 / phần kết thúc Gv cùng học sinh hệ thốnh lại bài Hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Dặn dị hs về nhà ơn lại ở nhà cho nhuần nhiễn Tiết sau ơn lại. Xếp 3 hàng dọc lớp hát 1 bài. 2 lần Mỗi lần 2 x 8 nhịp Học sinh tự chơi trị chơi bỏ khăn. THỂ DỤC ƠN ĐI ĐỀU TRỊ CHƠI BỎ KHĂN I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Tiếp tục ơn bài thể dục phát triển chung. Ơn đi đều trị chơi bỏ khăn. Củng cố rèn luyện doi hình đội ngủ. II / CHUẨN BỊ Gv 1 cịi Hs 2 khăn III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 / PHẦN MỞ ĐẦU Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Hs vỗ tay và hát. Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp Trị chơi cĩ chúng em Trị chơi bỏ khăn 2 / phần cơ bản Đi đều theo nhịp Điểm sơa 1,2 : 1, 2 Ơn bài thể dục phát triển chung Trị chơi bỏ khăn Gv nhận xét chung tiết học 3 / phần kết thúc Gv cùng học sinh hệ thống lại bài . Ơn lại bài thể dục phát triển chung 1 lần. Dặn dị học sinh về ơn lại bài họpc thường xuyên IV / RÚT KINH NGHIỆM Lớp hát 1 bài Lớp khởi động Hs tự giác tham gia. Hs tự giác tham gia Nhận xet RÚT KINH NGHIỆM : ..........
Tài liệu đính kèm: