TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đđầu biết đđọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vaät nuoâi đđối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK )
- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật.
* GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thơng ; KN Trình by suy nghĩ.
II. CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đđầu biết đđọc rõõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đđối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK ) - Giáo dục HS biết yêu thương loài vật. * GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thơng ; KN Trình bày suy nghĩ. II. CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Ổn định: Hát Kiểm tra bài cũ: “Bé Hoa HS đọc bài và TLCH: Nhận xét 3.Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bàiYêu cầu HS đọc lại. * Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau HS đọc đoạn 1 HS đọc đoạn 2 - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nxét, ghi điểm. * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1 Cho HS quan sát tranh + Bạn của Bé ở nhà là ai? Gọi HS đọc đoạn 2 + Vì sao Bé bị thương? + Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào? + Vết thương của bé ra sao? Gọi HS đọc đoạn 3 + Những ai đã đến thăm Bé? Vì sao Bé buồn? Gọi HS đọc đoạn 4 + Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào? Gọi HS đọc đoạn 5 + Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là vì ai? GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - GV mời đại diện lên bốc thăm thi đọc. - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất. *GDKNS: Em đã chăm sĩc các vật nuơi trong nhà như thế nào? 4.Củng cố : 5. Dặn dò: - Luyện đọc lại bài. chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Hát HS đọc bài và TLCH HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS đọc lại HS đọc các từ khó HS nêu HS đọc (4, 5 lượt) HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc Thảo luận nhĩm HS đọc HS quan sát Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông HS đọc, lớp đọc thầm Bé vấp phải khúc gỗ - Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp - Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột HS đọc Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún HS đọc HS nêu HS đọc - HS nêu - Đại diện nhóm lên bốc thăm và thi đọc. Nhận xét Trình bày ý kiến cá nhân. HS nêu nội dung chính của bài Nhận xét tiết học -------------------------------------------- TOÁN NGÀY, GIỜ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II. CHUẨN BỊ: Mặt đồng hồ có kim ngắn dài Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập chung Yêu cầu 3 HS sửa bài 3 Nhận xét, tuyên dương Bài mới: Ngày giờ Hoạt động 1: - GV gắn băng giấy lên bảng: Một ngày có 24 giờ GV nói: 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau GV gắn tiếp lên bảng: + Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng + Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đấn 12 giờ trưa + Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ) + Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ) + Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ) Lúc 5 giờ sáng em làm gì? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? Lúc 7 giờ tối em làm gì? Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày GV tổ chức thi đua đố : + 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? + 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ? Chốt: 1 ngày có 24 giờ Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1 Mục tiêu cho HS nói đúng và chính xác số giờ? GV đính hình lên bảng GV nxét, sửa * Bài 2 ND ĐC * Bài 3 GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử GV nxét. 4.Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bảng ngày giờ Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ Nxét tiết học Hát 3 HS lên bảng thực hiện Lớp làm bảng con HS nhận xét HS quan sát - HS nghe. Đang ngủ Đi học về Xem ti vi HS đọc 14 giờ 21 giờ HS nêu tên gọi và công dụng 20 giờ hay 8 giờ tối - HS nxét. - HS nghe. Nxét tiết học -------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công. - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. - Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm. - Nhăùc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. * GDBVMT (Toàn phần) : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. * GDKNS: KN Hợp tác ; KN Đảm nhận trách nhiệm. II CHUẨN BỊ: - Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai. III. CÁC PP/KTDH: Xử lý tình huống ; Bày tỏ ý kiến IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2 ) å giữ gìn truờng lớp sạch đẹp có lợi gì Em hãy nêu các việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp: Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1 ) Hoạt động 1: Phân tích tranh Tổ chức cho HS quan sát tranh ở BT1 / 26. + Nội dung tranh vẽ gì? + Việc chen lấn xô đẩy như thế có tác hại gì? Một số HS chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT2/ 27. Chia 4 nhóm thảo luận. Gv yêu cầu hs lên sắm vai GV đưa ra các câu hỏi để hs trả lời Yc hs theo dõi xử lý tình huống GV kết luận Hoạt động 3 Bày tỏ ý kiến Yc 1 hs lên bảng làm Ở dưới làm vào vở Gv nhận xét –tuyên dương Các em cần biết những nơi công cộng nào? Mỗi nơi đó có tác dụng gì? Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh làm những việc gì? Ị Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người. 4. Củng cố: - Giáo dục BVMT. 5.Dặn dò: - Dặn dò HS thực hiện những điều đã học. - Ch. bị: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (T. 2) - Nhận xét tiết học. Hát HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra. - HS nxét HS quan sát nhận xét - Hs nêu Làm ồn ào, gây cản trở việc biểu diễn văn nghệ. - HS nghe. Xử lý tình huống HS quan sát. HS thảo luận, nêu cách giải quyết rồi thể hiện qua sắm vai Hs trả lời câu hỏi HS khác nhận xét. - HS nghe Bày tỏ ý kiến HS thực hiện theo yc HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. Hs nêu HS nghe. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2011 KỂ CHUYỆN CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - Giáo dục HS biết yêu thương loài vật II. CHUẨN BỊ:Tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Hai anh em ” GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện Qua câu chuyện em rút ra điều,gì? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm” * Câu 1:Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh Yêu cầu HS đọc yêu cầu. GV nêu yêu cầu: GV yêu cầu đại diện các nhóm kể GV nhận xét tính điểm thi đua Câu 2: Kể lại toàn bộ câu chuỵên. (HS khá, giỏi) Gv theo dõi nhận xét 4. Củng cố: Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? 5. Dặn dò - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: “Tìm ngọc ” Nhận xét tiết học Hát 3 HS kể Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau -1 HS đọc yêu cầu bài - HS kể trong nhóm, mỗi nhóm kể 1 tranh lần lượt đến tranh Các nhóm kể trước lớp Bình bầu nhóm kể hay nhất Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp bé mau lành bệnh -HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. Hs nhận xét Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún bông. - HS nghe. - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ (tập chép) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuơi . - Làm đúng BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung bài viết Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 ... ûa bài. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị: Tìm ngọc. - Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. - HS nxét. - HS quan sát. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. - HS nêu đề bài. - Lớp làm vào vở, mỗi HS 3-4 cặp từ. - HS làm vào phiếu - HS sửa bài. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. TẬP VIẾT CHỮ HOA: O I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần) - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung câu ứng dụng. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ O hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữ hoa: N Gọi 2 HS lên bảng viết chữ N hoa, Nghĩà Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa : O * Hoạt động 1: HD viết chữ O GV treo mẫu chữ O. + Chữ O cao mấy li? + Có mấy nét? - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: Yêu cầu HS viết vào bảng con. GV theo dõi, uốn nắn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - GV gt cụm từ ứng dụng - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng. * GDBVMT: Câu văn gợi cho em nghỉ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào ? - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ: + Những con chữ nào cao 1 li? + Những con chữ nào cao 2, 5 li? + Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. GV viết mẫu chữ Ong Hướng dẫn HS viết chữ Ong à Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương. * Hoạt động 3: Thực hành Nêu yêu cầu khi viết. GV yêu cầu HS viết vào vở: GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. Chấm vở, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu các tổ tìm những từ có vần ong à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: Chữ hoa : Ô, Ơ - Nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - HS nxét. HS quan sát. Cao 5 li Có 1 nét. - HS theo dõi. HS viết bảng con chữ O (cỡ vừa và nhỏ). - HS nxet - HS đọc: Ong bay bướm lượn. - HS trả lời. - HS nghe. n, a, ư, ơ, m. O, b, l. HS viết bảng con. HS nhắc tư thế ngồi viết. HS viết. - HS theo dõi. - HS thi tìm. - HS nxét. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.. -Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc. II. CHUẨN BỊ: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thực hành xem lịch - Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1. - Tháng tư có bao nhiêu ngày. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. * Bài 1: Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng. Nhận xét, sửa bài. Chốt: 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ. * Bài 2: a) Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a. Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29. b) Đọc yêu cầu bài 2b. - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ - Tháng 5 có ngày thứ bảy. Đó là các ngày - Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày Thứ tư tuần sau là ngày Nhận xét. * Bài 3:ND ĐC 4. Củng cố - Dặn dò: Về làm vở bài tập. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng trừ. Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lên bảng. HS nêu. - Nhận xét. HS thực hành xem giờ. Thực hành nối. Câu a – Đh D, câu b – Đh A, câu c- Đh C, câu d – Đh B - HS nxét, sửa Lần lượt HS 2 nhóm lên điền. - HS nxét, sửa Bảy. Có 4 ngày đó là: 1, 8, 15, 22. 5 tháng 5. 19 tháng 5. HS sửa bài - HS nghe - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC TIÊU: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nĩi được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuơi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nĩi hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD ý thức bảo vệ các loài động vật. * GDKNS: KN Kiểm sốt cảm xúc ; KN Quản lí thời gian. II. CHUẨN BỊ: Tranh các con vật nuôi.. III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chia vui. Kể về anh chị em Gọi HS đọc bài viết về anh chị em của mình. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời khoá biểu * Bài 1: (miệng) Đọc câu mẫu. M: Chú Cường rất khoẻ. + Chú Cường thế nào? + Vì sao em biết? Yêu cầu HS chuyển từ câu kể sang câu cảm (khen ngợi chú Cường). Yêu cầu mỗi nhóm nêu 1 câu. Ví dụ: Chú Cường khoẻ quá! * Bài 2: Kể về vật nuôi. Cho HS quan sát các con vật nuôi như SGK / 137. Yêu cầu HS nêu tên con vật, đặc điểm về hình dáng, màu sắc, bộ lông của chúng Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt. * Bài 3: Đọc thầm thời gian biểu của bạn Phương Thảo. 1-2 HS làm mẫu. GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài vào vở Chấm bài, nhận xét. *GDKNS: Em đã sử dụng thời gian hằng ngày như thế nào? 4. Củng cố : - GV tổng kết bài, GD BVMT. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú, lập thời khoá biểu. - Nhận xét tiết học. Hát 3 HS đọc. - Nhận xét 1 HS đọc. 1 HS đọc. Chú Cường rất khoẻ. 1 HS trả lời. HS tự nêu. Thảo luận nhóm Các nhĩm thảo luận tìm câu cảm. + Lớp mình hôm nay sạch quá! + Bạn Nam học thật giỏi! - HS nxét, bổ sung Trình bày ý kiến cá nhân. 1 HS đọc. Nêu tên các con vật. Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày. Các nhóm nxét, bìmh chọn 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm vở Vài HS đọc lại Thời gian biểu vừa lập. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. - HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công. NX 4 (CC 1, 2, 3) TTCC: CẢ LỚP II. CHUẨN BỊ: Biển báo cấm xe đi ngược chi Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược c Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh . Ổn định:: Hát Kiểm tra bài cũ: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều”. (T1)” GV kiểm tra dụng cụ: GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - Cho HS xem mẫu Hình dáng biển báo như thế nào? Kích thước ra sao? Màu sắc như thế nào? Ị Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Gấp, cắt GV lần lượt gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô. Cắt hình chữ nhật có màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo * Bước 2: Dán Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn Hoạt động 3: Thực hành GV cho HS thực hành GV theo dõi uốn nắn . GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 4. Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (Tiết 1) Nhận xét tiết học HS để dụng cụ lên bàn HS quan sát Có hình tròn Vừa phải Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm. HS lắng nghe - HS thự c hành - HS nghe. Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------ SINH HOẠT CUỐI TUẦN 16 *Nội dung : -Giáo viên nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt. -Lớp trưởng điều khiển. -Các thành viên có ý kiến. Lớp trưởng báo cáo. -Giáo viên nhận xét chung . 1.Nề nếp : -Nhìn chung các em học tập chuyên cần, đầy đủ đúng giờ. -Còn 1 số em nghỉ ốm đau có giấy phép của cha mẹ 2. Học tập : -Các em đều có tinh thần học tập tốt, hăng hái phát biểu . -Tuyên dương những em giành nhiều sao chiến công -Nhưng còn 1 số em đọc còn chậm , viết còn sai những lỗi chính tả như em -Giáo viên nhắc nhở động viên HS đi học đều đặn hơn. -Nhắc HS đóng các khoản tiền. *Phương hướng tuần sau : - Duy trì nề nếp học tập . - Đi học chuyên cần . Học bài và làm bài trước khi tới lớp Luyện tập để viết chữ đẹp , kể chuyện hay vòng huyện. Nhắc bố mẹ đóng tiền các khoản quy định . Tích cực rèn vở sạch chữ đẹp.
Tài liệu đính kèm: