Tiết 1: Chào cờ
**********************************************
Tiết 2: Toán
Tiết 141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
A-Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc và viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
B-Đồ dùng dạy học: Tấm bìa 100, 10, 1 đến 10 ô vuông.
C-Các hoạt động dạy học
TuÇn 29 : Soạn: 31 / 4 / 2012 Giảng: Thứ hai- 2 / 4 / 2012 Tiết 1: Chào cờ ********************************************** Tiết 2: Toán Tiết 141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 A-Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc và viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. B-Đồ dùng dạy học: Tấm bìa 100, 10, 1 đến 10 ô vuông. C-Các hoạt động dạy học: GV HS I-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc , viết các số . - Điền : 106 ... 104 102 ... 110 II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2-Giới thiệu các số từ 101 đến 110: * Giới thiệu số 111: - GV gắn trên bảng hình vuông ( 100 ô vuông), HCN biểu diễn 1 chục (10 ô vuông) , HV nhỏ biểu diễn 1 đơn vị (1 ô) - Yêu cầu HS nêu :Có mấy trăm? Có mấy chục? Mấy đơn vị? - GV ghi vào cột trăm (1),cột chục(1), cột đơn vị (1). - Giới thiệu: Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị trong toán học người ta dùng số: 111 - GV ghi: 111. Cho HS đọc số 111. * Giới thiệu 112, 115 tương tự 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng. 3-Thực hành: a- Bài 1: Viết (theo mẫu) - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào SGK và chữa bài trên bảng lớp. b-Bài 2: Số? - Cho HS làm bài theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả. - Cho HS đọc dãy số trên tia số. c-Bài 3: ,= - Cho HS làm bài theo nhóm và thi làm bài tiếp sức. Nhận xét, củng cố về cách so sánh số có 3 chữ số. 4-Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện - Quan sát . - 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị. - Đọc và viết 111. - Thực hiện tương tự - Thảo luận theo nhóm. - Đọc số vừa lập. - Nêu yêu cầu. 110 một trăm mười 111 một trăm mười một 117 một trăm mười bảy 154 một trăm năm mươi tư 181 một trăm tám mươi mốt 195 một trăm chín mươi lăm - Nêu yêu cầu. *111,112,113,114,115,116,117,118,119, 120. *121,122,123,124,125,126,127,128,129, 130 - Nêu yêu cầu. - Thi làm bài tiếp sức, nhận xét. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 = 135 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 **************************************** Tiết 3+4: Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO A-Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy rõ ràng toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa các từ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu, - Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm. B-Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ . Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc. C-Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cây dừa. - Nhận xét-Ghi điểm. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn cách đọc a- Đọc từng câu: - Gọi HS đọc từng câu đến hết. - Luyện đọc từ khó: làm vườn, hài lòng, tiếc rẻ, thốt lên, b- Đọc từng đoạn trước lớp. - Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. - Luyện đọc các câu khó (SGV) - Rút từ mới: cái vò, hài lòng c- Đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm. - Theo dõi HS đọc bài. d- Thi đọc giữa các nhóm. - Cho các nhóm thi đọc (đoạn, bài) 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Người ông dành những quả đào cho ai? - Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào? - Còn cô bé Vân đã làm gì với quả đào? - Cậu bé Việt đã dùng quả đào để làm gì? - Ông nhận xét gì về Xuân? Vì sao ông lại nhận xét như vậy? - Ông nói về Vân như thế nào? Vì sao ông nói như vậy? - Bé Việt được ông nhận xét ra sao? Tại sao ông nhận xét như vậy? - Em thích nhân vật nào? Vì sao? - Qua bài giúp em hiểu được điều gì? 4-Luyện đọc lại: - Chia nhóm cho HS luyện đọc phân vai. - Gọi các nhóm thi đọc phân vai. - Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn. 5- Củng cố-Dặn dò. - Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi - Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc bài,nhận xét. - Quan sát tranh minh hoạ. - Theo dõi GV đọc bài. - Nối tiếp đọc từng câu ( 2 lượt). - Cá nhân, đồng thanh. - Nối tiếp đọc câu( 2 lượt). - Cá nhân, đồng thanh. - Theo nhóm (HS yếu đọc nhiều). - Cá nhân, Đồng thanh. - Cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. - Đem hạt trồng vào một cái vò. - Ăn xong vứt hạt. - Để dành cho bạn bị ốm. - Xuân sẽ làm vườn giỏi vì thích trồng cây. - Vân còn thơ dại quá vì ăn hết vẫn thấy thèm. - Việt có tấm lòng nhân hậu vì biết nhường món ngon cho bạn. - Vài HS nêu ý kiến. - Nhờ vào những quả đào , ông biết tính nết các cháu. - Luyện đọc theo nhóm. - 2,3 nhóm thi đọc. Nhận xét TuÇn 29 : Soạn: 3 / 4 / 2012 Giảng: Thứ hai- 5 / 4 / 2012 Tiết 1+2+3: Toán ÔN TIẾT 141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 ( Dạy 2A, 2B, 2C ) A-Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. - Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200. - So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200. Đếm được các số trong phạm vi 200. - Ôn tập vẽ hình. B- Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán C-Hoạt động dạy học: GV HS I-Kiểm tra bài cũ: II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Bài tập: a)Bài 1:Viết (theo mẫu) - Cho HS làm bài vào vở BT, vài HS làm bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. - Cho HS đọc các số. b)Bài 2: Số? - Cho HS nhận xét quy luật của tia số. -Cho HS làm bài trên bảng lớp,nhận xét,chữa bài. c)Bài 3: ,= - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân ,sau đó cho HS thi làm bài tiếp sức giữa 2 đội, nhận xét, chữa bài. 3-Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nêu yêu cầu,làm bài Viết số Trăm Chục Đơnvị Đọc số 159 1 5 9 một trăm năm mươi chín 163 1 6 3 một trăm sáu muơi ba 182 1 8 2 một trăm tám mươi hai 147 1 4 7 một trăm bốn mươi bảy 198 1 9 8 một trăm chín mươi tám 115 1 1 5 một trăm mười lăm - Nêu yêu cầu. - Hai số liền kề nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. a) 111,112,113,114,115,116,117,118,119,120,121,122. b) 131,132,133,134,135,136,137,138,139,140,141,142. c) 181,182,183,184,185,186,187,188,189,190,191,192. - Nêu yêu cầu. Làm bài. 115 156 137 > 130 189 < 194 156 = 156 172 > 170 149 190 185 > 179 190 > 158 Soạn: 1 / 4 / 2012 Giảng: Thứ ba- 3 / 4 / 2012 Tiết 1: Chính tả ( Tập chép) Tiết 57: NHỮNG QUẢ ĐÀO A-Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác, trình bày đúng một đoạn văn tóm tắt truyện “Những quả đào”. - Làm được BT 2 ( a ) B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn nội dung bài tập chép, vở BT. C-Các hoạt động dạy học: GV HS I-Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Giếng sâu, xong việc, nước sôi. - Nhận xét-Ghi điểm. II- Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài. 2-Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép. - Đoạn chép viết về điều gì? - Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao? +Viết đúng: Xuân,Vân,Việt, làm vườn 3-Học sinh viết bài: - Yêu cầu HS nhìn bảng viết vào vở. 4- Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS dò lỗi. - Chấm bài: 5-7 bài, nhận xét. 5 -Hướng dẫn làm BT: * Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x? - Hướng dẫn HS làm. - Cho HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả. 6- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Bảng con, bảng lớp (1 HS). - 2 HS đọc lại. - Nói về 3 bạn nhỏ mỗi người một tính nết... - Những chữ đứng đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng. - Viết trên bảng con. - Viết vào vở. - Đổi vở dò lỗi. - Nêu yêu cầu - Làm bài theo 3 nhóm. Nhận xét. a)sổ, sáo, sổ, sân, xồ, xoan ******************************************** Tiết 2: Thể dục GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ******************************************* Tiết 3: Toán Tiết 142: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A-Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. B-Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa 100, 10, 1 à 10 ô vuông. C-Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 115 < 119 ; 156 = 156 137 > 130 ; 149 < 152 - Nhận xét-Ghi điểm. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2-Giới thiệu các số có 3 chữ số: a-Đọc và viết số theo hình biễu diễn: - GV gắn 2 hình vuông biễu diễn 200, 4 hình chữ nhật, 3 hình vuông nhỏ và hỏi: - Có mấy trăm ? Có mấy chục? Có mấy đơn vị ? - Hãy viết số gồm 3 trăm, 4 chục và 3 đơn vị: 243. -Hướng dẫn HS đọc, viết. - Số 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. b-Tìm hình biễu diễn cho số: - GV đọc số yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn số tương ứng. 3- Thực hành: a)Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - Cho HS tự làm bài vào vở và gọi HS trình bày trện bảng. b)Bài 3: Viết (theo mẫu) - Chia nhóm cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. c)Bài 1: Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào?( nếu còn thời gian) - Cho HS thảo luận theo cặp. - Gọi một số HS trình bày. 4- Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 HS làm bài ,nhận xét. - Quan sát và trả lời - 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị. - HS viết: 243. - Cá nhân. Đồng thanh. - 2 trăm ,bốn chục, 3 đơn vị. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS lấy các hình biễu diễn tương ứng với số được GV đọc. - Nêu yêu cầu. - Làm và chữa bài, + 315 ý d + 311 ý c + 322 ý g + 521 ý e + 450 ý b + 405 ý a - Nêu yêu cầu. - Làm bài theo nhóm và trình bày. + Tám trăm hai mươi: 820 + Chín trăm mười một: 911 + Chín trăm chín mươi mốt: 991 + Tám trăm : 800 - Nêu yêu cầu - Thảo luận cùng bạn. - Trình bày kết quả + 110 : hình d + 205 : hình c + 310 : hình a + 132 : hình b + 123 : hình e **************************************** Tiết 4: Kể chuyện Tiết 29: NHỮNG QUẢ ĐÀO A-Mục đích yêu cầu: - Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu ( BT1). - Biết kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tóm tắt ( BT2). - Biết cùng bạn phân vai dựng lại câu chuyện – HS khá – giỏi ( BT3) B- Đồ dùng dạy học: Không C- Hoạt động dạy học: GV HS I-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại câu chuyện Kho báu - Nhận xét – Ghi điểm II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài. 2-Hướng dẫn kể chuyện: a) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện: - Gọi HS n ... m. C-Các hoạt động dạy học: GV HS I-Kiểm tra bài cũ: II- Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2-Bài tập: a)Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Cho HS tự làm SGK và trình bày. - Nhận xét ,chữa bài. b)Bài 2: Tính. - Cho HS làm bài vào vở và trên bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài c) Bài 3: - Cho HS đọc bài toán, tóm tắt, tìm dạng toán và làm bài d)Bài 4: Viết cm, dm, m vào chỗ chấm thích hợp - Chia nhóm cho HS làm bài. - Gọi các nhóm lần lượt trình bày 5-Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nêu yêu cầu.Làm bài. 1 m = 10 dm 2 m = 20 dm 1 m = 100 cm 3 m = 30 dm - Nêu yêu cầu 27m + 5m = 32m ; 16m - 9m = 7m 3m + 40m = 43m ; 59m - 27m = 32m 34m + 16m = 50m ; 63m - 25m = 38m - 2 HS đọc, thực hiện theo yêu cầu Bài giải: Tấm vải thứ hai dài số mét là: 21 – 7 = 14 ( m) Đáp số: 14 mét - Nêu yêu cầu. - Thảo luận trong nhóm. - 2 nhóm trình bày, nhận xét a- Chiều dài chiếc ô tô khoảng 4 m b- Chiều cao chiếc ghế tựa khoảng 10 dm c- Ngôi nhà hai tầng cao khoảng 8 m d- Lọ hoa cao khoảng 30 cm ******************************************* Tiết 6: Tập làm văn ÔN BÀI 29: ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI A-Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui. - Nghe cô kể chuyện “Hoa mào gà”. Nhớ và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện giải thích vì sao có cây hoa mào gà. Ca ngợi Gà Mơ có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương giúp đỡ bạn bè. B-Đồ dùng dạy học: - Vở Luyện tập thực hành TV tập 2 - Bảng phụ ghi ND bài 1, các câu hỏi BT2. C-Các hoạt động dạy học: GV HS I-Kiểm tra bài cũ: II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học. 2-Hướng dẫn làm bài tập: a-Bài1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: - Cho HS thảo luận theo cặp. - Gọi HS đóng vai trước lớp. - Cho HS nhận xét cách đáp lời chia vui. b-Bài 2: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi: Bài “Hoa mào gà” - Yêu cầu HS đọc thầm 4 câu hỏi. - GV kể chuyện (3 lần). Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: + Ngày xưa, chị Gà Mơ rất vui và tự hào về điều gì? + Vì sao cái cây màu đỏ cạnh bể nước lại khóc nỉ non? + Gà Mơ đã quyết định làm việc gì tốt cho cây? + Từ đó, ngọn cây bên bể nước có chùm hoa thế nào? Mọi người đặt tên cho cây hoa đó là gì? - Cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi. - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 3-Củng cố-Dặn dò: - Câu chuyện cho em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. - Nêu yêu cầu. - Thảo luận theo cặp. - Nhiều HS lên đóng vai, nhận xét. - Thể hiện thái độ lịch sự,vui vẻ, chân thành. a. Đầu năm học mới, bạn chúc em học tốt, đạt danh hiệu học sinh giỏi lớp 2. => Mình cảm ơn bạn, mình sẽ cố gắng./ Cảm ơn bạn, mình cũng chúc bạn như vậy./ b. Kết thúc năm học, cô giáo chúc em có một kì nghỉ hè thú vị với gia đình. => Em xin cảm ơn cô, em cũng chúc cô và gia đình luôn vui vẻ./ Em cảm ơn cô ạ. Em cũng chúc cô kì nghỉ hè vui vẻ./ - 2 HS đọc yêu cầu. - Đọc câu hỏi, nghe kể và trả lời + Ngày xưa, chị Gà Mơ rất vui và tự hào vì có chiếc mào đỏ và đẹp như mào của các chú gà trống bây giờ. + Cây màu đỏ cạnh bể nước khóc nỉ non vì nó buồn là cây mà lại không có hoa. + Gà Mơ suy nghĩ rồi quyết định tặng cho cây chiếc mào của mình. + Từ đó, ngọn cây bên bể nước có chùm hoa y hệt chiếc mào của Gà Mơ. Mọi người đặt tên cho cây hoa đó là hoa mào gà. - 3,4 HS hỏi đáp , nhận xét - 1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Ca ngợi Gà Mơ có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương giúp đỡ bạn bè. ******************************************* Tiết 7: Sinh hoạt lớp tuần 29 Tiết 5: TOÁN ÔN TẬP TIẾT 143 A-Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về: - So sánh các số có 3 chữ số. - Nắm được thứ tự các số. B-Đồ dùng dạy học: C-Các hoạt động dạy học: GV HS I-Kiểm tra bài cũ: - So sánh các số sau: 363 287 ; 985 684. - Nhận xét, đánh giá. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2- Bài tập: a)Bài 1: ,= - Cho HS làm bài theo cặp rồi chữa bài trên bảng. - Nhận xét,chữa bài. b)Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau. - Cho HS làm SGK và bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. c)Bài 3: Số? - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả - Nhận xét, cho HS đọc lần lượt các dãy số. 5-Củng cố -Dặn dò: - Chốt nội dung giờ học - Nhận xét giờ học - 1 HS làm bảng lớp, nhận xét. - Nêu yêu cầu. - Làm bài và chữa bài. 268 > 263 536 < 635 268 897 301 > 285 578 = 578 - Nêu yêu cầu, làm bài và nhận xét a- 624 ; 671 ; 578. b- 362 ; 423 ; 360. - Nêu yêu cầu, làm bài ,trình bày. a) 781 ; 782 ; 783 ; 784 ; 785 ; 786 ; 787 ; 788 ; 789 ; 790 ; 791. b) 891; 892 ; 893 ; 894 ; 895 ; 896 ; 897 ; 898 ; 899 ; 900 ; 901 c) 991, 992, 993, 994, 995, 996, 997, 998, 999, 1000 Tiết 7: Sinh hoạt tập thể MÚA HÁT - KỂ CHUYỆN A-Mục tiêu: - Cho HS ôn các bài hát thiếu nhi đã học. - Cho HS nghe 1,2 câu chuyện thiếu nhi và rút ra được ý nghĩa câu chuyện. B-Hoạt động dạy học: - Tổ chức cho HS tham gia trình bày các bài hát,múa của thiếu nhi mà các em yêu thích. GV nhận xét, giúp đỡ HS trong quá trình biểu diễn. - GV đọc cho HS nghe vài câu chuyện ngắn của thiếu nhi , kết thúc câu chuyện cần cho HS nêu được ý nghĩa của câu chuyện. C- Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học. **************************************** Tiết 4: Toán Tiết 141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 A-Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. - Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200. - So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200. Đếm được các số trong phạm vi 200. B-Đồ dùng dạy học: Tấm bìa 100, 10, 1 đến 10 ô vuông. C-Các hoạt động dạy học: GV HS I-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc , viết các số . - : 106 ... 104 102 ... 110 II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2-Giới thiệu các số từ 101 đến 110: * Giới thiệu số 111: - GV gắn trên bảng hình vuông ( 100 ô vuông), HCN biểu diễn 1 chục (10 ô vuông) , HV nhỏ biểu diễn 1 đơn ị (1 ô) - Yêu cầu Hs nêu :Có mấy trăm? Có mấy chục? Mấy đơn vị? - GV ghi vào cột trăm (1),cột chục(1), cột đơn vị (1). - Giới thiệu: Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị trong toán học người ta dùng số: 111 - GV ghi: 111. Cho HS đ ọc s ố 111. * Giới thiệu 112, 115 tương tự 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng. 3-Thực hành: a- Bài 1: Viết (theo mẫu) - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào SGK và chữa bài trên bảng lớp. b-Bài 2: Số? - Cho HS làm bài theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả. c-Bài 3: ,= - Cho HS làm bài theo nhóm và thi làm bài tiếp sức. 4-Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện - Quan sát . - 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị. - Đọc và viết 111. - Thực hiện tương tự - Thảo luận theo 4 nhóm. - Đại diện làm. - Đọc số vừa lập. - Nêu yêu cầu. 110 một trăm mười 111 một trăm mười một 117 một trăm mười bảy 154 một trăm năm mươi tư 181 một trăm tám mươi mốt 195 một trăm chín mươi lăm - Nêu yêu cầu. *111,112,113,114,115,116,117,118,119,120. *121,122,123,124,125,126,127,128,129,130 *191,192,193,194,195,196,197,198,199,200 - Nêu yêu cầu. - Thi làm bài tiếp sức, nhận xét. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 = 135 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 Tiết 5: THỂ DỤC Bài 57 + 58: TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”. TÂNG CẦU A-Mục tiêu: - Làm quen với trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết cách chơi và biết đọc vần điệu, tham gia chơi chủ động. - Ôn “Tâng cầu”. Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời gian Phương pháp I-Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, chân - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục. 1’ 1’ 70-80 m 1’ 1 lần (2 x 8 nhịp) X x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x GV II-Phần cơ bản: a- Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời” - GV nêu tên trò chơi. - Cho HS học vần điệu của trò chơi. - Tổ chức cho HS chơi kết hợp đọc vần điệu của trò chơi. - GV nhận xét , đánh giá . b- Tâng cầu: - GV nêu tên trò chơi. Làm mẫu cách tâng cầu. - Chia tổ cho HS tập luyện dưới sự chỉ huy của tổ trưởng. - GV quan sát, nhận xét chung. 8’ - 10’ 8’- 10’ X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV III-Phần kết thúc: - Đi vòng tròn vỗ tay và hát. - Tập một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – -- Nhận xét giờ học. 2’-3’ 1’ - 2’ 1’ 1’ 1’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV *********************************************** Tiết 6: TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT BÀI 29 A-Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết chữ hoa A kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp. - Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết đẹp. B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa A (kiểu 2). Viết sẵn cụm từ ứng dụng. C-Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: II -Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. 2-Hướng dẫn viết chữ hoa: - GV gắn chữ mẫu ,yêu cầu HS nêu nhận xét về độ cao, số nét của chữ - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con. 3-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. - Hướng dẫn HS quan sát và phân tích cấu tạo của câu ứng dụng về độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ - GV viết mẫu. - Cho HS viết bảng con 4-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: - Nhắc nhở HS trước khi viết - Theo dõi HS viết bài. 5- Chấm bài: - Chấm 7,8 bài,nhận xét 6- Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Quan sát ,nhận xét: chữ hoa A kiểu 2 cao 5 li,gồm 2 nét( cong kín và nét móc ngược phải) - Theo dõi quy trình viết. - Viết 2,3 lượt. - 2 HS đọc câu ứng dụng “Ao có bờ” - Phân tích theo yêu cầu - Quan sát -Viết 1,2 lượt - Viết bài vào vở.
Tài liệu đính kèm: