Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 29, 30

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 29, 30

Tiết 1: ÂM NHẠC

Ôn tập bài hát : Chú ếch con

I- Mục tiêu:

- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời 1.

- Tập hát lời 2

- Hát kết hợp một số động tác vận động phụ hoạ.

- Thích giờ học.

II- Đồ dùng dạy học:

- Thanh phách, song loan. vài động tác phụ hoạ.

- Vở học hát, hình ảnh minh hoạ.

III- Các hoạt động dạy học:

1) Kiểm tra:

- Cho HS lên bảng hát bài : Chú ếch con

- Nhận xét.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

 

doc 20 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 29, 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: Âm nhạc
Ôn tập bài hát : Chú ếch con 
I- Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời 1.
- Tập hát lời 2 
- Hát kết hợp một số động tác vận động phụ hoạ.
- Thích giờ học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Thanh phách, song loan. vài động tác phụ hoạ.
- Vở học hát, hình ảnh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra:
- Cho HS lên bảng hát bài : Chú ếch con
- Nhận xét.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Ôn tập lời 1 và học hát lời 2 của bài hát : Chú ếch con .
- GV hát lại bài hát.
- GV bắt nhịp cho HS ôn lại lời 1.
- HS ôn tập bài hát , hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- GV hướng dẫn HS học hát lời 2. 
- Cho HS hát cả 2 lời 
- Yêu cầu HS hát vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp
- Yêu cầu HS trình diễn bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- Yêu cầu HS tìm các động tác phụ hoạ cho bài hát 
- GV làm mẫu một số động tác.
+ Tổ chức cho HS biểu diễn
- GV cho HS dùng thanh phách, song loan gõ đệm
- Yêu cầu HS hát nối tiếp
- HD HS hát và gõ đệm theo phách.
- GV tuyên dương HS hát hay vận động phụ hoạ đều đẹp.
* Hoạt động 3: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát . Hát theo lời ca mới.
- GV gõ tiết tấu câu 1 hoặc câu 3đố HS phát hiện đó là câu hát nào .
- Cho HS hát lời ca mới:
VD: Mùa xuân đẹp tươi đã sang, nắng xuân bừng trên xóm làng . Chúng em cùng nhau đến trường tay nắm tay cùng cười vang .
- GV khen những em hát tốt
- HS hát tập thể
- HS luyện hát theo tổ, nhóm, cá nhân
- HS học hát lời 2 
- HS hát từng câu 
- HS trình bày cả lời 1 và lời 2 tốp ca hoặc song ca, đơn ca.
- HS quan sát và nghe 
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ theo lời bài hát
Các nhóm thi đua biểu diễn bài hát
- Mỗi nhóm hát 1 câu từ đầu đến hết bài hát 
- HS đoán câu 1 hoặc 2, câu 3 hoặc 4
- HS nhìn bảng xung phong hát
- Cả lớp hát lại bài hát Chú ếch con .
3) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học hát cho thuộc bài hát.
Tiết 2: Chính tả
 Tập chép: Những quả đào.
I.Mục tiêu:
- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Những quả đào.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt : s/ x, in/ inh
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
1)Kiểm tra: Cho 2 HS lên bảng HS dưới lớp viết nháp các từ sau: sắn ,xà cừ , giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa, nước sôi .
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài 
b)Hướng dẫn tập chép:
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- GV đọc bài chính tả 1 lần
- Nội dung đoạn văn là gì?
Ba người cháu làm gì với quả đào mà ông cho ?
Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào ?
* Hướng dẫn cách trình bày 
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Cho HS viết bảng con những chữ bắt đầu bởi âm d, ch, tr...
* Viết bài 
- GV cho HS nhìn bảng chép bài vào vở.
* Đọc bài cho HS soát lỗi.
* Thu bài chấm, nhận xét.
c)Bài tập:
+ Bài 2/ a :Cho HS nêu yêu cầu 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
- GV nhận xét, cho điểm HS 
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn vừa điền, chú ý phát âm s/ x
3)Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm đoạn văn.
 - Nói về sự ngây thơ của các cháu trong bài
- Xuân ăn đào xong , đem hạt trồng ...
- HS nêu .
- HS nêu những chữ viết hoa . Những chữ cái đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
- HS tập viết các từ vào bảng con : cho, xong, trồng, bé dại.
- HS viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi
-HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm. 
Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch . Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ em thấy trống không ...
- Về nhà học lại bài- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
 Các số có ba chữ số.
I.Mục tiêu:
- Giúp HS : 
- Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có 3 chữ số là gồm cac trăm , các chục , các đơn vị.
 Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số. 
- Thích học giờ học.
II.Đồ dùng dạy học:
Các hình vuông to, nhỏ, các hình chữ nhật
 Kẻ sẵn trên bảng lớp như SGK 
III.Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra: 
- Kiểm tra về thứ tự và so sánh các số từ 111 đến 200
- Nhận xét.
2)Bài mới: a)Giới thiệu bài
b. Giới thiêụ số có 3 chữ số :
 * Đọc và viết số theo hình biểu diễn 
- GV gắn 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi : Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị và hỏi : Có mấy đơn vị?
- Hãy viết số gồm 2 trăm 4 chục và 3 đơn vị ?
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- Tương tự cho HS đọc viết, nắm được cấu tạo các số 235, 310, 240, 411, 205, 252 .
* Tìm hình biểu diễn cho số :
- GV đọc số, yêu cầu lấy các hình biểu diễn tương ứng với số.
c) Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm 
Sau đó đổi vở kiểm tra bài.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Hướng dẫn học sinh: Cần nhìn số, đọc số đúng hướng dẫn, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.
- GV nhận xét – cho điểm.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS tự viết số vào chỗ trống
3)Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học lại bài chuẩn bị bài sau.
- Có 200 
- Có 4 chục
- Có 3 đơn vị 
- 1 HS lên viết số, cả lớp viết bảng con: 243
- HS đọc cá nhân: đọc đồng thanh
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị
- HS tự thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS làm và kiểm tra bài nhau
- Tìm cách đọc tương ứng với số đã cho 
- HS đọc và làm bài:Nối số với cách đọc:
315 - d; 311 - c; 322-g ; 521 - e ; 450 - b ; 405 - a
- Viết số tương ứng lời đọc 
- HS làm bài ; HS khác nhận xét 
Tiết 4: Kể chuyện
 Những quả đào
I. Mục tiêu:
- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ theo mẫu hoặc 1 câu.
- Biết kể lại từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ , cử chỉ , nét mặt cho phù hợp .
- Biết phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp được câu chuyện
- Thích kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh SGK
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS kể nối tiếp truyện: Kho báu.
- Nêu ý nghĩa của truyện?
- Nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện :
a)Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào?
- Đoạn này còn cách nào tóm tắt khác không?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào?
- Bạn có có cách tóm tắt nào khác?
- Nội dung đoạn 3 là gì? 
- Nội dung đoạn cuối bài như thế nào?
Nhận xét phần trả lời của HS 
b) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý :
Bước 1: Kể trong nhóm 
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ 
Chia nhóm , mỗi nhóm kể 1 đoạn theo gợi ý 
*Bước 2: Kể trước lớp 
- Các nhóm cử đại diện lên kể
- Cho HS khác nhận xét - tuyên dương HS kể hay.
c) Phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể phân vai.
- Cho các nhóm thi kể.
- Tuyên dương nhóm kể hay.
3)Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Người ông chia đào cho các cháu.
- Quà của ông
- Chuyện của Xuân.
- Xuân đã làm gì với quả đào của ông cho . /Suy nghĩ và việc làm của Xuân .
- Vân ăn đào như thế nào? / Cô bé ngây thơ ./ Chuyện của Vân
- Tấm lòng nhân hậu của Việt.
- Kể lại trong nhóm 
- Mỗi HS kể 1 đoạn
- Kể theo nhóm.
- HS tập kể trong nhóm 
- Mỗi nhóm 5 em phân vai 
Tuần 30
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: Âm nhạc
Học hát bài: Bắc kim thang
Dân ca Nam Bộ
I- Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca
- Hát đồng đều, rõ lời.
- Biết bài hát Bắc kim thang là dân ca Nam Bộ
- Thích học hát.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hát chuẩn xác bài hát: Bắc kim thang
- Bảng phụ chép lời ca, thanh phách, trống nhỏ, song loan
III- Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra:
- Cho HS lên bảng hát bài hát : Chú ếch con.
- Nhận xét 
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1:Dạy hát bài : Bắc kim thang 
- GV giới thiệu bài hát : Đây là 1 bài đồng dao trong kho tàng dân ca nam bộ, tính chất vui vẻ , hài hước .
- GV hát mẫu 
- GV treo bảng phụ cho HS đọc lời ca
- HS đọc
*Dạy hát từng câu: 
- GV hát mỗi câu 3 lần. Sau đó bắt nhịp cho HS hát 
- Sau khi học được 2 câu, cho HS hát nối lại với nhau.
- GV hướng dẫn HS hát kĩ dấu luyến ở nhịp thứ 8, 10 ,12 .
- Hát đầy đủ cả bài
- Trình bày bài hát hoàn chỉnh.
c) Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- Cho HS dùng thanh phách hoặc song loan gõ đệm theo phách:
- Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
- GV hướng dẫn từng nhóm hát và vận động phụ hoạ tại chỗ.
- Cho HS hát.
- GV nhận xét uốn sửa.
- 2HS lên bảng hát.
- Cả lớp nhận xét 
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi
- HS đồng thanh đọc theo.
- HS nghe, sau đó hát từng câu..
- Từng tổ hát
- HS đứng tại chỗ hát đầy đủ cả bài.
- HS trình bày theo hướng dẫn của GV. 
- HS gõ theo sự hướng dẫn của GV
2 ¯ / ¯ ¯/ 
4
 Bắc kim thang cà lang bí rợ.
 x x x x
- HS tập hát + gõ tiết tấu 
- Từng nhóm 5- 6 em đứng tại chỗ hát kết hợp biểu diễn vài động tác phụ hoạ . 
3) Củng cố dặn dò:
- Cho HS hát lại bài hát.
- Nhận xét tiết học về nhà học hát lại cho thuộc
Tiết 2: Chính tả
 Nghe - viết: Ai ngoan sẽ được thưởng.
I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng nội dung một đoạn văn trong bài: Ai ngoan sẽ được thưởng
- Làm đúng bài tập phân biệt các cặp âm, vần dễ lẫn ; ch/ tr, êt/ êch 
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học: 
1)Kiểm tra: Cho 2 HS lên bảng HS dưới lớp viết nháp các từ sau:xuất sắc, sóng biển, xanh xao, xô đẩy,
- Nhận xét 
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài 
b)Hướng dẫn nghe viết chính tả
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết :
- G/V đọc bài chính tả 1 lần
- Đoạn văn về chuyện gì? 
* Hướng dẫn cách trình bày 
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai?
*Chép bài 
- GV đọc cho HS viết bài
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Thu bài chấm, nhận xét.
c)Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:Cho HS nêu yêu cầu 
- Gọi 2 HS lên  ... trong vòng 15 phút mỗi HS tự làm vòng đeo tay
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét đánh giá chung
3) Củng cố dặn dò:
- Cho 1 em nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau.
- .làm bằng giấy
- Có nhiều màu
- Ta phải dán nối các nan giấy.
- HS quan sát
- HS nêu lại các bước làm vòng đeo tay.
- HS quan sát
- HS thực hành theo nhóm.
- HS nhắc lại
Tiết 2: Toán
Luyện: So sánh các số có ba chữ số.
I. Mục tiêu:
- Giúp đỡ HS TB yếu: Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Về cấu tạo số, thứ tự của các số có 3 chữ số.
- HS khá giỏi : Giải thành thạo các bài toán có liên quan, giải toán vui.
- Ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài tập để luyện
III- Hoạt động dạy – học.
1) Củng cố lý thuyết:
- Số có ba chữ số gồm những hàng nào? Nêu cách đọc?
- Nêu cách so sánh các số có ba chữ số? 
- GV củng cố, chốt kiến thức
2) Bài tập:
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
672 . 627 215+ 10. 225
888 . 788 987 - 7. 887
650  560 412- 2... 214
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu làm bài
Bài 2:
 a. Hãy khoanh vào số bé nhất: 
121; 971; 617, 217, 621, 820.
b) Số lớn nhất: 591, 918, 189; 951
Bài 3: 
Viết các số 993, 1000, 797, 831, 381 theo thứ tự từ bé đến lớn.
3) Tổ chức chữa bài cho HS:
Bài 1: 
- GV cho HS lên bảng chữa bài 
- Hãy nêu cách so sánh?
- GV nhận xét- chốt lại.
Bài 2:
- Để khoanh đúng vào số bé nhất, lớn nhất em cần làm gì? 
- GV cho HS chữa bài
- GV nhận xét
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu:
- HS lên bảng làm bài
- Để viết được thứ tự các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- GV chốt lại cách viết số.
Bài 4:- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV nhận xét
Bài 5 
- Gọi HS lên bảng làm 
- Thu bài chấm nhận xét.
Đơn vị , chục, trăm
- HS nêu cách so sánh
- HS tự làm bài vào vở
- HS nào làm xong bài 1 có thể làm bài 2, 3, 4
Bài 4: Viết mỗi số sau vào chỗ chấm thích hợp :
A, 542; 571 và 479 b. 853; 946 và 850
.... ....>....
....> ......> ..... .... <....<....
Bài 5: 	
Cho các số 5, 7, 6 Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số đó( mỗi chữ số viết 1 lần trong 1 số.)
- HS lên bảng làm bài
672 > 627 vì 7 > 2
215 + 10 = 225
Cần so sánh các số để tìm số bé nhất ; số lớn rồi khoanh 
A.121
B.951
Ta phải so sánh các số.
HS lên bảng xếp:
381; 779;831;993; 1000
- HS chữa bài :
A, 542; 571 và 479 b. 853; 946 và 850
479 853 > 850
571> 542 > 479 850 < 853 < 946
570, 750, 705, 507
3) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học lại bài – Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Sinh hoạt tập thể.
Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh học tập và hoạt động của thiếu nhi các nước trong khu vực và trên thế giới.
I- Mục tiêu :
- Trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm được về chủ đề học tập và hoạt động của thiếu nhi trên thế giới và thiếu nhi trong khu vực Đông Nam á 
- Yêu hoà bình, đoàn kết hữu nghị.
- Thích học môn học 
II- Đồ dùng dạy học 
- Tranh ảnh sưu tầm 
- Một số bài hát ca ngợi tình đoàn kết, hữu nghị 
III- Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra: 
- Khi muốn qua đường an toàn ta phải đi như thế nào? 
- Nhận xét.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh 
- GV cho HS để tất cả tranh ảnh sưu tầm được để lên bàn
- GV hướng dẫn HS trưng bày theo nhóm
- Gọi các nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình
- GV tuyên dương, nhận xét nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh nhất.
+ GV kết luận: Về tình đoàn kết hữu nghị của thiếu nhi trên thế giới.
* Hoạt động 2: Hát những bài hát ca ngợi hoà bình, hữu nghị
- Nêu tên những bài hát ca ngợi tình đoàn kết giữa thiếu nhi trong khu vực và trên trái đất?
- GV cho HS hát lại 2 bài hát trên
- Nhận xét
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh theo nội dung:
+ Tranh ảnh về học tập
+ Tranh ảnh về các hoạt động vui chơi thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị
- Đại diện nhóm giới thiệu tranh ảnh của nhóm mình
- HS lắng nghe
HS hát bài: 
- Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Trái đất này là của chúng mình .
3) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: Tiếng việt.
Luyện từ và câu: Luyện từ ngữ về cây cối - Đặt và trả lời câu hỏi :Để làm gì? Dấu chấm- Dấu phẩy.
I – Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố, hệ thống những từ ngữ chỏ bộ phận của cây và đặc điểm của từng bộ phận cây.
- Giúp HS nhận biết bộ phận phụ chỉ mục đích của câu qua việc đặt câu hỏi có cụm từ: Để làm gì?
- Đối với HS khá giỏi: Mở rộng vốn từ về cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ? trong đó có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy ở trong câu.
II- Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bài tập.
III- Các hoạt động dạy học:
1) Củng cố lý thuyết:
- Cây gồm có những bộ phận nào? 
- Để miêu tả bộ phận của cây người ta sử dụng những từ ngữ như thế nào?
- Người ta dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu để làm gì?
2) Bài tập:
Bài 1: Hãy viết tiếp tên các bộ phận của cây vào chỗ chấm:
Lá cây, 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Bài 2: Tìm những từngữ thích hợp vào bảng 
Bộ phận
của cây
Thân
Cành
Lá
Từ chỉ đặc điểm màu sắc
M: màu nâu, xám, nâu đất
Từ chỉ đặc điểm hình dáng
M: Xù xì, có nhiều mấu.
3) Tổ chức chữa bài:
Bài 1: GV treo bảng phụ 
- GV gọi HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét, chốt bài đúng 
Bài 2: 
- GV giảng đồng thời chốt bài đúng
- Gọi 1 số em đặt câu với từ tìm được 
- Nhận xét bổ sung thêm
Bài 3: 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bổ sung
Chốt bài: Cụm từ để làm gì được dùng để hỏi trong mỗi câu, nó luôn đứng ở vị trí cuối câu.
- HS khá giỏi nhận xét.
Bài 4: 
- HS lên bảng làm
- Người ta dùng dấu nào để ngắt câu trong đoạn văn?
- Nhận xét – Chốt lại.
- Thu bài chấm nhận xét.
3) Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học lại bài – Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- Người ta sở dụng những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất cao, chắc, khoẻ, xù xì, nâu xám
- HS nêu
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu 
- Tự làm bài vào vở.
Bài 3: Dùng cụm từ Để làm gì để đặt câu hỏi về mục đích của công việc sau.
a) Các bạn học sinh trồng cây ở vườn trường .
b) Các bạn học sinh quét lá rụng ở sân trường .
c) Cô giáo dẫn các bạn ra sân trường
Bài 4: Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu và viết lại cho đúng.
Bố mẹ đi vắng ở nhà chỉ có Lan và em Huệ bày đồ chơi ra dỗ em em buồn ngủ Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ.
- 2 HS lên bảng làm 
- Nhận xét bổ sung.
- Từng cặp HS lên bảng làm 
- Nhận xét bổ sung.
VD: Thân cây đa già xù xì mốc thếch.
- Nhận xét bài của bạn
a) Các bạn HS trồng cây ở sân trường để làm gì? 
1 HS lên bảng ghi dấu chấm trong đoạn văn 
- HS nhận xét 
Tiết 2: Thể dục
Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời .Tâng cầu .
I. Mục tiêu
 - HS ôn lại trò chơi : Con cóc là cậu ông trời . Tâng cầu .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động .
- HS tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV:Sân tập, vệ sinh nơi tập, còi khăn.
- HS: Trang phục gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Nội dung
KLVĐ
Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động : xoay các khớp 
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
- GV cho HS tập lại
5- 7 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo GV
- Xoay các khớp. Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- HS chơi. GV điều khiển.
- HS ôn lại bài thể dục phát triển chung( Tập theo tổ, nhóm)
- Cán sự điều khiển
2. Phần cơ bản
* Ôn trò chơi : Con cóc là cậu ông trời 
* Chơi trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau 
- GV cho HS tập - GV bao quát chung, nhắc nhở HS chơi cho đúng .
20 -25phút
+ GV nêu tên trò chơi 
Hướng dẫn cách chơi 
- HS chơi theo tổ , nhóm 
+ GV nêu tên trò chơi và làm mẫu 
- HS chơi theo tổ , nhóm (mỗi nhóm 5-6 em)
3.Phần kết thúc :
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
5- 7 phút
- HS tập hợp 2 hàng dọc.
- Thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn lại các động tác đã học 
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát
- Nghe dặn dò
Tiết 3: Tự học
Hoàn thành kiến thức đã học
I . Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành kiến thức của các môn đã học: Vở bài tập toán trang 64 , bài tập 
Tiếng việt .
- Giáo dục HS ý thức suy nghĩ , trật tự để làm bài cho tốt .
- HS sôi nổi tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học : - HS :vở bài tập các môn học.Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. GV nêu yêu cầu giờ học .
2. Hướng dẫn HS tự hoàn thành kiến 
thức đã học.
- Nêu các kiến thức cần hoàn thành ?
- Cho HS tự làm bài vào vở 
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
3- Hướng dẫn HS chữa bài 
HS nêu như phần mục tiêu 
- HS tự làm bài vào vở 
*Vở bài tập Tiếng việt: 
+Bài tập chính tả: Nghe viết : Hoa phượng 
- GV chốt lại quy tắc chính tả .
+Bài tập Tập làm văn : Đáp lời chia vui 
.Nghe trả lời câu hỏi .
- GV giúp đỡ HS yếu 
- GV chốt lại kiến thức
- GV cùng HS chữa bài tập làm văn 
- Nhận xét, chốt bài đúng.
* Toán: Mét 
- HS hoàn thành bài tập toán trang 64
GV giúp đỡ HS yếu, kém.
 Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS lên bảng viết theo mẫu 
- GV chốt cách đổi đơn vị đo 
Bài 2: GV treo bảng phụ 
Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS lên bảng làm
GV chốt bài đúng, Nhận xét 
Bài 3: Cho HS đọc đề bài 
Bài toán cho biết gì ?
Yêu cầu tìm gì ?
 - HS làm bài 
 - GV nhận xét , chốt lại 
Bài 4 :
HS nêu yêu cầu 
HD HS điền vào chỗ chấm 
Cho HS lên bảng làm
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dơng HS có ý thức học tốt. 
- Dặn dò HS về nhà xem bài.
- HS hoàn thành bài tập chính tả 
- HS lên bảng chữa bài 
- HS đọc bài của mình.
- Nhận xét.
- HS tự hoàn thành bài tập toán.
- HS yếu lên bảng làm bài 
1 m = 10dm 2m = 20 dm
1m = 100 cm 3m = 300 cm
- HS khá, giỏi nhận xét.
Đổi vở để kiểm tra
+ HS lên bảng tính :
27 m +5m = 32 m 16m - 9m = 7m
3m + 40 m = 43m 59m - 27m = 32m
- HS khác nhận xét , bổ sung .
Đổi vở để kiểm tra
+HS lên bảng chữa bài :
HS lên bảng chữa bài:
Tấm vải thứ hai dài là : 21 - 7 = 14 (m)
HS khác nhận xét 
HS lên bảng chữa bài :
a, Chiều dài chiếc ô tô khoảng: 4 m
b.Chiều cao chiếc ghế tựa khoảng 10dm...
- HS nghe dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_29_30.doc