Tiết 1: ÂM NHẠC
Ôn tập bài hát : Chú ếch con
I- Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời 1.
- Tập hát lời 2
- Hát kết hợp một số động tác vận động phụ hoạ.
- Thích giờ học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Thanh phách, song loan. vài động tác phụ hoạ.
- Vở học hát, hình ảnh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra:
- Cho HS lên bảng hát bài : Chú ếch con
- Nhận xét.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Tuần 29 Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Âm nhạc Ôn tập bài hát : Chú ếch con I- Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời 1. - Tập hát lời 2 - Hát kết hợp một số động tác vận động phụ hoạ. - Thích giờ học. II- Đồ dùng dạy học: - Thanh phách, song loan. vài động tác phụ hoạ. - Vở học hát, hình ảnh minh hoạ. III- Các hoạt động dạy học: 1) Kiểm tra: - Cho HS lên bảng hát bài : Chú ếch con - Nhận xét. 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Ôn tập lời 1 và học hát lời 2 của bài hát : Chú ếch con . - GV hát lại bài hát. - GV bắt nhịp cho HS ôn lại lời 1. - HS ôn tập bài hát , hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - GV hướng dẫn HS học hát lời 2. - Cho HS hát cả 2 lời - Yêu cầu HS hát vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp - Yêu cầu HS trình diễn bài hát. * Hoạt động 2: Hát kết hợp động tác phụ hoạ. - Yêu cầu HS tìm các động tác phụ hoạ cho bài hát - GV làm mẫu một số động tác. + Tổ chức cho HS biểu diễn - GV cho HS dùng thanh phách, song loan gõ đệm - Yêu cầu HS hát nối tiếp - HD HS hát và gõ đệm theo phách. - GV tuyên dương HS hát hay vận động phụ hoạ đều đẹp. * Hoạt động 3: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát . Hát theo lời ca mới. - GV gõ tiết tấu câu 1 hoặc câu 3đố HS phát hiện đó là câu hát nào . - Cho HS hát lời ca mới: VD: Mùa xuân đẹp tươi đã sang, nắng xuân bừng trên xóm làng . Chúng em cùng nhau đến trường tay nắm tay cùng cười vang . - GV khen những em hát tốt - HS hát tập thể - HS luyện hát theo tổ, nhóm, cá nhân - HS học hát lời 2 - HS hát từng câu - HS trình bày cả lời 1 và lời 2 tốp ca hoặc song ca, đơn ca. - HS quan sát và nghe - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ theo lời bài hát Các nhóm thi đua biểu diễn bài hát - Mỗi nhóm hát 1 câu từ đầu đến hết bài hát - HS đoán câu 1 hoặc 2, câu 3 hoặc 4 - HS nhìn bảng xung phong hát - Cả lớp hát lại bài hát Chú ếch con . 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học hát cho thuộc bài hát. Tiết 2: Chính tả Tập chép: Những quả đào. I.Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Những quả đào. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt : s/ x, in/ inh - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: 1)Kiểm tra: Cho 2 HS lên bảng HS dưới lớp viết nháp các từ sau: sắn ,xà cừ , giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa, nước sôi . 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn tập chép: * Ghi nhớ nội dung đoạn viết : - GV đọc bài chính tả 1 lần - Nội dung đoạn văn là gì? Ba người cháu làm gì với quả đào mà ông cho ? Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào ? * Hướng dẫn cách trình bày - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó - Cho HS viết bảng con những chữ bắt đầu bởi âm d, ch, tr... * Viết bài - GV cho HS nhìn bảng chép bài vào vở. * Đọc bài cho HS soát lỗi. * Thu bài chấm, nhận xét. c)Bài tập: + Bài 2/ a :Cho HS nêu yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập - GV nhận xét, cho điểm HS - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn vừa điền, chú ý phát âm s/ x 3)Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Nói về sự ngây thơ của các cháu trong bài - Xuân ăn đào xong , đem hạt trồng ... - HS nêu . - HS nêu những chữ viết hoa . Những chữ cái đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa. - HS tập viết các từ vào bảng con : cho, xong, trồng, bé dại. - HS viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi -HS đọc đề bài. - HS lên bảng làm. Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch . Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ em thấy trống không ... - Về nhà học lại bài- Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Các số có ba chữ số. I.Mục tiêu: - Giúp HS : - Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có 3 chữ số là gồm cac trăm , các chục , các đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số. - Thích học giờ học. II.Đồ dùng dạy học: Các hình vuông to, nhỏ, các hình chữ nhật Kẻ sẵn trên bảng lớp như SGK III.Hoạt động dạy học: 1) Kiểm tra: - Kiểm tra về thứ tự và so sánh các số từ 111 đến 200 - Nhận xét. 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài b. Giới thiêụ số có 3 chữ số : * Đọc và viết số theo hình biểu diễn - GV gắn 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi : Có mấy trăm? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị và hỏi : Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm 4 chục và 3 đơn vị ? - Yêu cầu HS đọc số vừa viết. - 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - Tương tự cho HS đọc viết, nắm được cấu tạo các số 235, 310, 240, 411, 205, 252 . * Tìm hình biểu diễn cho số : - GV đọc số, yêu cầu lấy các hình biểu diễn tương ứng với số. c) Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm Sau đó đổi vở kiểm tra bài. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn học sinh: Cần nhìn số, đọc số đúng hướng dẫn, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê. - GV nhận xét – cho điểm. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS tự viết số vào chỗ trống 3)Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học lại bài chuẩn bị bài sau. - Có 200 - Có 4 chục - Có 3 đơn vị - 1 HS lên viết số, cả lớp viết bảng con: 243 - HS đọc cá nhân: đọc đồng thanh - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị - HS tự thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - HS làm và kiểm tra bài nhau - Tìm cách đọc tương ứng với số đã cho - HS đọc và làm bài:Nối số với cách đọc: 315 - d; 311 - c; 322-g ; 521 - e ; 450 - b ; 405 - a - Viết số tương ứng lời đọc - HS làm bài ; HS khác nhận xét Tiết 4: Kể chuyện Những quả đào I. Mục tiêu: - Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ theo mẫu hoặc 1 câu. - Biết kể lại từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ , cử chỉ , nét mặt cho phù hợp . - Biết phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện - Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp được câu chuyện - Thích kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. - Tranh ảnh SGK III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi 3 HS kể nối tiếp truyện: Kho báu. - Nêu ý nghĩa của truyện? - Nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện : a)Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện - SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào? - Đoạn này còn cách nào tóm tắt khác không? - SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào? - Bạn có có cách tóm tắt nào khác? - Nội dung đoạn 3 là gì? - Nội dung đoạn cuối bài như thế nào? Nhận xét phần trả lời của HS b) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý : Bước 1: Kể trong nhóm - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ Chia nhóm , mỗi nhóm kể 1 đoạn theo gợi ý *Bước 2: Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện lên kể - Cho HS khác nhận xét - tuyên dương HS kể hay. c) Phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện - GV chia nhóm, yêu cầu HS kể phân vai. - Cho các nhóm thi kể. - Tuyên dương nhóm kể hay. 3)Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Người ông chia đào cho các cháu. - Quà của ông - Chuyện của Xuân. - Xuân đã làm gì với quả đào của ông cho . /Suy nghĩ và việc làm của Xuân . - Vân ăn đào như thế nào? / Cô bé ngây thơ ./ Chuyện của Vân - Tấm lòng nhân hậu của Việt. - Kể lại trong nhóm - Mỗi HS kể 1 đoạn - Kể theo nhóm. - HS tập kể trong nhóm - Mỗi nhóm 5 em phân vai Tuần 30 Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Âm nhạc Học hát bài: Bắc kim thang Dân ca Nam Bộ I- Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca - Hát đồng đều, rõ lời. - Biết bài hát Bắc kim thang là dân ca Nam Bộ - Thích học hát. II- Đồ dùng dạy học: - Hát chuẩn xác bài hát: Bắc kim thang - Bảng phụ chép lời ca, thanh phách, trống nhỏ, song loan III- Các hoạt động dạy học: 1) Kiểm tra: - Cho HS lên bảng hát bài hát : Chú ếch con. - Nhận xét 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động 1:Dạy hát bài : Bắc kim thang - GV giới thiệu bài hát : Đây là 1 bài đồng dao trong kho tàng dân ca nam bộ, tính chất vui vẻ , hài hước . - GV hát mẫu - GV treo bảng phụ cho HS đọc lời ca - HS đọc *Dạy hát từng câu: - GV hát mỗi câu 3 lần. Sau đó bắt nhịp cho HS hát - Sau khi học được 2 câu, cho HS hát nối lại với nhau. - GV hướng dẫn HS hát kĩ dấu luyến ở nhịp thứ 8, 10 ,12 . - Hát đầy đủ cả bài - Trình bày bài hát hoàn chỉnh. c) Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Cho HS dùng thanh phách hoặc song loan gõ đệm theo phách: - Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu - GV hướng dẫn từng nhóm hát và vận động phụ hoạ tại chỗ. - Cho HS hát. - GV nhận xét uốn sửa. - 2HS lên bảng hát. - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe. - HS theo dõi - HS đồng thanh đọc theo. - HS nghe, sau đó hát từng câu.. - Từng tổ hát - HS đứng tại chỗ hát đầy đủ cả bài. - HS trình bày theo hướng dẫn của GV. - HS gõ theo sự hướng dẫn của GV 2 ¯ / ¯ ¯/ 4 Bắc kim thang cà lang bí rợ. x x x x - HS tập hát + gõ tiết tấu - Từng nhóm 5- 6 em đứng tại chỗ hát kết hợp biểu diễn vài động tác phụ hoạ . 3) Củng cố dặn dò: - Cho HS hát lại bài hát. - Nhận xét tiết học về nhà học hát lại cho thuộc Tiết 2: Chính tả Nghe - viết: Ai ngoan sẽ được thưởng. I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng nội dung một đoạn văn trong bài: Ai ngoan sẽ được thưởng - Làm đúng bài tập phân biệt các cặp âm, vần dễ lẫn ; ch/ tr, êt/ êch - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1)Kiểm tra: Cho 2 HS lên bảng HS dưới lớp viết nháp các từ sau:xuất sắc, sóng biển, xanh xao, xô đẩy, - Nhận xét 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn nghe viết chính tả *Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : - G/V đọc bài chính tả 1 lần - Đoạn văn về chuyện gì? * Hướng dẫn cách trình bày - Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó : - Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai? *Chép bài - GV đọc cho HS viết bài - Đọc bài cho HS soát lỗi. - Thu bài chấm, nhận xét. c)Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2:Cho HS nêu yêu cầu - Gọi 2 HS lên ... trong vòng 15 phút mỗi HS tự làm vòng đeo tay - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét đánh giá chung 3) Củng cố dặn dò: - Cho 1 em nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay? - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau. - .làm bằng giấy - Có nhiều màu - Ta phải dán nối các nan giấy. - HS quan sát - HS nêu lại các bước làm vòng đeo tay. - HS quan sát - HS thực hành theo nhóm. - HS nhắc lại Tiết 2: Toán Luyện: So sánh các số có ba chữ số. I. Mục tiêu: - Giúp đỡ HS TB yếu: Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Về cấu tạo số, thứ tự của các số có 3 chữ số. - HS khá giỏi : Giải thành thạo các bài toán có liên quan, giải toán vui. - Ham học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài tập để luyện III- Hoạt động dạy – học. 1) Củng cố lý thuyết: - Số có ba chữ số gồm những hàng nào? Nêu cách đọc? - Nêu cách so sánh các số có ba chữ số? - GV củng cố, chốt kiến thức 2) Bài tập: Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 672 . 627 215+ 10. 225 888 . 788 987 - 7. 887 650 560 412- 2... 214 - GV quan sát giúp đỡ HS yếu làm bài Bài 2: a. Hãy khoanh vào số bé nhất: 121; 971; 617, 217, 621, 820. b) Số lớn nhất: 591, 918, 189; 951 Bài 3: Viết các số 993, 1000, 797, 831, 381 theo thứ tự từ bé đến lớn. 3) Tổ chức chữa bài cho HS: Bài 1: - GV cho HS lên bảng chữa bài - Hãy nêu cách so sánh? - GV nhận xét- chốt lại. Bài 2: - Để khoanh đúng vào số bé nhất, lớn nhất em cần làm gì? - GV cho HS chữa bài - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu: - HS lên bảng làm bài - Để viết được thứ tự các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - GV chốt lại cách viết số. Bài 4:- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV nhận xét Bài 5 - Gọi HS lên bảng làm - Thu bài chấm nhận xét. Đơn vị , chục, trăm - HS nêu cách so sánh - HS tự làm bài vào vở - HS nào làm xong bài 1 có thể làm bài 2, 3, 4 Bài 4: Viết mỗi số sau vào chỗ chấm thích hợp : A, 542; 571 và 479 b. 853; 946 và 850 .... ....>.... ....> ......> ..... .... <....<.... Bài 5: Cho các số 5, 7, 6 Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số đó( mỗi chữ số viết 1 lần trong 1 số.) - HS lên bảng làm bài 672 > 627 vì 7 > 2 215 + 10 = 225 Cần so sánh các số để tìm số bé nhất ; số lớn rồi khoanh A.121 B.951 Ta phải so sánh các số. HS lên bảng xếp: 381; 779;831;993; 1000 - HS chữa bài : A, 542; 571 và 479 b. 853; 946 và 850 479 853 > 850 571> 542 > 479 850 < 853 < 946 570, 750, 705, 507 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học lại bài – Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Sinh hoạt tập thể. Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh học tập và hoạt động của thiếu nhi các nước trong khu vực và trên thế giới. I- Mục tiêu : - Trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm được về chủ đề học tập và hoạt động của thiếu nhi trên thế giới và thiếu nhi trong khu vực Đông Nam á - Yêu hoà bình, đoàn kết hữu nghị. - Thích học môn học II- Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh sưu tầm - Một số bài hát ca ngợi tình đoàn kết, hữu nghị III- Hoạt động dạy học: 1) Kiểm tra: - Khi muốn qua đường an toàn ta phải đi như thế nào? - Nhận xét. 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh - GV cho HS để tất cả tranh ảnh sưu tầm được để lên bàn - GV hướng dẫn HS trưng bày theo nhóm - Gọi các nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình - GV tuyên dương, nhận xét nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh nhất. + GV kết luận: Về tình đoàn kết hữu nghị của thiếu nhi trên thế giới. * Hoạt động 2: Hát những bài hát ca ngợi hoà bình, hữu nghị - Nêu tên những bài hát ca ngợi tình đoàn kết giữa thiếu nhi trong khu vực và trên trái đất? - GV cho HS hát lại 2 bài hát trên - Nhận xét - Các nhóm trưng bày tranh ảnh theo nội dung: + Tranh ảnh về học tập + Tranh ảnh về các hoạt động vui chơi thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị - Đại diện nhóm giới thiệu tranh ảnh của nhóm mình - HS lắng nghe HS hát bài: - Thiếu nhi thế giới liên hoan. - Trái đất này là của chúng mình . 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài giờ sau. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Tiếng việt. Luyện từ và câu: Luyện từ ngữ về cây cối - Đặt và trả lời câu hỏi :Để làm gì? Dấu chấm- Dấu phẩy. I – Mục tiêu: - Giúp HS củng cố, hệ thống những từ ngữ chỏ bộ phận của cây và đặc điểm của từng bộ phận cây. - Giúp HS nhận biết bộ phận phụ chỉ mục đích của câu qua việc đặt câu hỏi có cụm từ: Để làm gì? - Đối với HS khá giỏi: Mở rộng vốn từ về cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ? trong đó có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy ở trong câu. II- Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập. III- Các hoạt động dạy học: 1) Củng cố lý thuyết: - Cây gồm có những bộ phận nào? - Để miêu tả bộ phận của cây người ta sử dụng những từ ngữ như thế nào? - Người ta dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu để làm gì? 2) Bài tập: Bài 1: Hãy viết tiếp tên các bộ phận của cây vào chỗ chấm: Lá cây, - GV hướng dẫn HS làm bài. Bài 2: Tìm những từngữ thích hợp vào bảng Bộ phận của cây Thân Cành Lá Từ chỉ đặc điểm màu sắc M: màu nâu, xám, nâu đất Từ chỉ đặc điểm hình dáng M: Xù xì, có nhiều mấu. 3) Tổ chức chữa bài: Bài 1: GV treo bảng phụ - GV gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt bài đúng Bài 2: - GV giảng đồng thời chốt bài đúng - Gọi 1 số em đặt câu với từ tìm được - Nhận xét bổ sung thêm Bài 3: - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bổ sung Chốt bài: Cụm từ để làm gì được dùng để hỏi trong mỗi câu, nó luôn đứng ở vị trí cuối câu. - HS khá giỏi nhận xét. Bài 4: - HS lên bảng làm - Người ta dùng dấu nào để ngắt câu trong đoạn văn? - Nhận xét – Chốt lại. - Thu bài chấm nhận xét. 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học lại bài – Chuẩn bị bài sau. - HS nêu - Người ta sở dụng những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất cao, chắc, khoẻ, xù xì, nâu xám - HS nêu - Nhận xét - HS nêu yêu cầu - Tự làm bài vào vở. Bài 3: Dùng cụm từ Để làm gì để đặt câu hỏi về mục đích của công việc sau. a) Các bạn học sinh trồng cây ở vườn trường . b) Các bạn học sinh quét lá rụng ở sân trường . c) Cô giáo dẫn các bạn ra sân trường Bài 4: Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu và viết lại cho đúng. Bố mẹ đi vắng ở nhà chỉ có Lan và em Huệ bày đồ chơi ra dỗ em em buồn ngủ Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ. - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bổ sung. - Từng cặp HS lên bảng làm - Nhận xét bổ sung. VD: Thân cây đa già xù xì mốc thếch. - Nhận xét bài của bạn a) Các bạn HS trồng cây ở sân trường để làm gì? 1 HS lên bảng ghi dấu chấm trong đoạn văn - HS nhận xét Tiết 2: Thể dục Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời .Tâng cầu . I. Mục tiêu - HS ôn lại trò chơi : Con cóc là cậu ông trời . Tâng cầu .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . - HS tự giác luyện tập. II. Đồ dùng dạy- học - GV:Sân tập, vệ sinh nơi tập, còi khăn. - HS: Trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Nội dung KLVĐ Phơng pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động : xoay các khớp - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát + Ôn bài thể dục phát triển chung. - GV cho HS tập lại 5- 7 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo GV - Xoay các khớp. Giậm chân tại chỗ theo nhịp. - HS chơi. GV điều khiển. - HS ôn lại bài thể dục phát triển chung( Tập theo tổ, nhóm) - Cán sự điều khiển 2. Phần cơ bản * Ôn trò chơi : Con cóc là cậu ông trời * Chơi trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau - GV cho HS tập - GV bao quát chung, nhắc nhở HS chơi cho đúng . 20 -25phút + GV nêu tên trò chơi Hướng dẫn cách chơi - HS chơi theo tổ , nhóm + GV nêu tên trò chơi và làm mẫu - HS chơi theo tổ , nhóm (mỗi nhóm 5-6 em) 3.Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 5- 7 phút - HS tập hợp 2 hàng dọc. - Thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn lại các động tác đã học - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát - Nghe dặn dò Tiết 3: Tự học Hoàn thành kiến thức đã học I . Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành kiến thức của các môn đã học: Vở bài tập toán trang 64 , bài tập Tiếng việt . - Giáo dục HS ý thức suy nghĩ , trật tự để làm bài cho tốt . - HS sôi nổi tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học : - HS :vở bài tập các môn học.Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. GV nêu yêu cầu giờ học . 2. Hướng dẫn HS tự hoàn thành kiến thức đã học. - Nêu các kiến thức cần hoàn thành ? - Cho HS tự làm bài vào vở - Theo dõi giúp đỡ HS yếu 3- Hướng dẫn HS chữa bài HS nêu như phần mục tiêu - HS tự làm bài vào vở *Vở bài tập Tiếng việt: +Bài tập chính tả: Nghe viết : Hoa phượng - GV chốt lại quy tắc chính tả . +Bài tập Tập làm văn : Đáp lời chia vui .Nghe trả lời câu hỏi . - GV giúp đỡ HS yếu - GV chốt lại kiến thức - GV cùng HS chữa bài tập làm văn - Nhận xét, chốt bài đúng. * Toán: Mét - HS hoàn thành bài tập toán trang 64 GV giúp đỡ HS yếu, kém. Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu - Cho HS lên bảng viết theo mẫu - GV chốt cách đổi đơn vị đo Bài 2: GV treo bảng phụ Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS lên bảng làm GV chốt bài đúng, Nhận xét Bài 3: Cho HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài - GV nhận xét , chốt lại Bài 4 : HS nêu yêu cầu HD HS điền vào chỗ chấm Cho HS lên bảng làm 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dơng HS có ý thức học tốt. - Dặn dò HS về nhà xem bài. - HS hoàn thành bài tập chính tả - HS lên bảng chữa bài - HS đọc bài của mình. - Nhận xét. - HS tự hoàn thành bài tập toán. - HS yếu lên bảng làm bài 1 m = 10dm 2m = 20 dm 1m = 100 cm 3m = 300 cm - HS khá, giỏi nhận xét. Đổi vở để kiểm tra + HS lên bảng tính : 27 m +5m = 32 m 16m - 9m = 7m 3m + 40 m = 43m 59m - 27m = 32m - HS khác nhận xét , bổ sung . Đổi vở để kiểm tra +HS lên bảng chữa bài : HS lên bảng chữa bài: Tấm vải thứ hai dài là : 21 - 7 = 14 (m) HS khác nhận xét HS lên bảng chữa bài : a, Chiều dài chiếc ô tô khoảng: 4 m b.Chiều cao chiếc ghế tựa khoảng 10dm... - HS nghe dặn dò.
Tài liệu đính kèm: