Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 21 - Năm học: 2011-2012 - Phan Thị Hải

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 21 - Năm học: 2011-2012 - Phan Thị Hải

Ngày soạn:15 tháng 1 năm 2012

Ngày dạy: Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 1012

TIẾT 1 : Đạo đức

 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ,ĐỀ NGHỊ+KNS

I. Mục tiêu:

 - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị.

 - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị lich sự.

 - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày

*KNS: KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; KN thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác.

II. Chuẩn bị:

-GV: bài dạy, phiếu thảo luận.

- HS: dụng cụ môn học.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 21 - Năm học: 2011-2012 - Phan Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Ngày soạn:15 tháng 1 năm 2012
Ngày dạy: Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 1012
TIẾT 1 : Đạo đức 
 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ,ĐỀ NGHỊ+KNS
I. Mục tiêu:
 - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị.
 - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị lich sự.
 - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày
*KNS: KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; KN thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác.
II. Chuẩn bị:
-GV: bài dạy, phiếu thảo luận.
- HS: dụng cụ môn học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: 
KT bài cũ:
KT: dụng cụ học tập của học sinh.
Bài mới:
Hoạt động 1: ( quan sát mẫu hình vẽ )
 - Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau, yêu cầu cả lớp theo dõi.
 Giờ tan học đã đến. Trời mưa to Ngọc quên không mang áo mưa – Ngọc đề nghị Hà:
 + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang.
 - Đặt câu hỏi cho hs khai thác mẫu hành vi.
 + Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
 +Ngọc đã làm gì khi đó?
 + Hãy nói lời của Ngọc với Hà 
 + Hà đã nói lời đề nghị với giọng thái độ như thế nào?
* Kết luận: để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, là sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng mình.
Hoạt động 2: ( đánh giá hành vi )
 - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm.
 + Nhóm 1: tình huống 1.
 Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
 + Nhóm 2: tình huống 2.
 Giờ tan học quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khố quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến, Chi liền nói: “ Thưa cô quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô! “
 + Nhóm 3: tình huống 3.
 Sáng nay đến lớp Tuấn thấy babạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói “ Đưa đây đọc trước đã “, Tuấn làm vậy đúng hay sai? Vì sao?
 + Nhóm 4: tình huống 4.
 Đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp Hùng liền nhét chiếc cặp sách của mình vào tay Hà và nói: “ cầm vào lớp hộ với “rồi chạy biến đi , Hùng là đúng hay sai? Vì sao?
c) Hoạt động 3: ( tập nói lời đề nghị yêu cầu )
 Yêu cầu hs suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn em nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2.
 - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai.
 - Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.
* Kết luận: khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị, yêu cầu 1 cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự, không tự ý lấy đồ của người khác sử dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố: Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- Hát vui
- 2 em đóng vai – cả lớp theo dõi
- Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.
- Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3- 5 hs nói lại.
- Giọng nhẹ nhàng thái độ lịch sự.
- Việc làm của Nam là sai Nam không được lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn khi Hoa đồng ý Nam mới đượcsử dụng gọt bút của Hoa.
- Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép.
- Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã lấy quyển truyện từ tayHằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn.
- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lới đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.
- Viết lời đề nghị thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.
- Một số cặp trình bày – lớp theo dõi và nhận xét.
.
TIẾT 2 TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trương hợp đơn giản.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đạc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số..
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau
- HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5
 - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 - GV ghi tựa bài lên bảng
 *HD tìm hiểu bài: 
1. Nhắc lại phép nhân : 2 x 3 = 6
 - GV hỏi : mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
 - Yêu cầu HS viết phép tính 3 x 2 = 6 
 + 3 gọi là gì?
 + 2 gọi là gì?
 + 6 gọi là gì?
 - Vài em nhắc lại
2. GV chuyển ý giới thiệu phép chia cho 2
 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) và hỏi
 - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhauvậy mỗi phần có mấy ô?
 - GV nói : ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ Sáu chia cho hai bằng ba”
 Viết là : 6 : 2 = 3
 Dấu : là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia 3
 - GV vẫn dùng 6 ô như trên và hỏi
 + 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
- BT2: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT.
 HS làm vào vở – trình bày theo mẫu.
- BT3: cho HS đọc thầm đề tốn – tóm tắt rồi giải.
- BT4: (tương tự bài 3) 
HS đọc – tóm tắt và giải
 - BT5 : Điền số
 - HS làm vào vở rồi chữa bài
 - GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Hôm nay tốn các em học bài gi?
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau “ Đường gấp khúc” 
- Hát vui
- 4 Hs đọc bảng nhân
 - HS lặp lại tựa bài.
Có 2 ô
HS viết 3 x 2 = 6
Thừa số 
Thừa số
Tích
Hs quan sát theo dõi
Hs trả lời câu hỏi
Hs đọc
Hs làm bài vào vở
Hs giải vào vở
Nhận xét
.
 TIẾT 3,4 Tập đọc 
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG+KNS+MT
I.Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 ).
*KNS: KN xác định giá trị; KN thể hiện sự thông cảm; KN tư duy phê phán.
 II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
 - HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy và học:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi SGK.
 + Em hãy kể tên các lồi chim trong bài.
 + Em thích nhất lồi chim nào? Vì sao?
 - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài
 - GV ghi tựa bài lên bảng
 * luyện đọc
 - GV đọc mẫu tồn bài (như mục tiêu).
 - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ.
 a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: cuống quýt, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt, reo lên.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 - HD HS luyện đọc – ngắt giọng các câu. 
 Các câu cần luyên đọc:
 + Chợt thấy một người thợ săn / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang// (giọng hồi hợp, lo sợ)
 + Chồn bảo gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình // (giọng cảm phục, chân thành)
 - Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK
 - Giảng thêm “mẹo” là mưu kế
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn và gà rừng
Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, chồn như thế nào?
Câu hỏi 3: gà rừng nghĩ ra gì để cả hai thốt nạn?
Câu hỏi 4:Em hãy chọn tên cho câu chuyện theo gợi ý
 - GV treo bảng phụ ghi sẳn 3 tên truyện theo gợi ý 
 - GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Hôm nay các em học bàihọc gi?
 - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
+ GDBVMT : Hs cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên xung quanh ta. Để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa, các em phải biết góp phần vào việc bảo vệ môi trường cũng như bảo vệ các loại thú quý hiếm.
 - Về học bài
 - Chuẩn bị bài sau.
 _ báo cáo sĩ số
 _ HS đọc bài và trả lời câu hỏi
 - Hs lặp lại tựa bài
HS luyện đọc nối tiếp từng câu trong đoạn.
HS đọc từ 5 – 7 em
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
 - Đọc từ chú giải: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình.
HS lắng nghe
Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao. Mình thì có hàng trăm.
Khi gặp nạn. Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì
Gà rừng giả chết, rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho chồn ra khỏi hang
3 HS chọn tên – HS thảo luận chọn tên truyện
Ngày soạn: ngày 16 tháng 1 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
TIẾT 1 THỂ DỤC 
 Bài : 39 *Đứng kiểng gót,hai tay chống hông(dang ngang)
 *Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
 -Ôn 2 động tác RLTTCB.Yêu cầu HS thực hiện tương đối chính xác .
 -Học trò chơi:Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi
II/ Địa điểm và phương tiện : 
-Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi
 III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
	NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Ôn đứng kiểng gót,hai tay chống hông
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
b.Ôn động tác đứng kiểng gót,hai tay dang ngang bàn tay sấp.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập.
Nhận xét
c.Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi.
Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp
Thả lỏng :Cúi người nhảy thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn bài tập RLTTCB
7p
 28p
 09p
 4-5lần
 09p
 4-5lần
 10p
 5p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
TIẾT 2 Chính tả 
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm được BT2 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: chép bài bảng lớp
-HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: sương mù, xương cá, đường xa, xem xiếc, chảy xiết.
 - Nhận xét ...  tháng 1 năm 2012
TIẾT 1: Tập làm văn 
 ĐÁP LỜI CẢM ƠN
 TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I.Mục tiêu :
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ).
- Thực hiện được yêu cầu Bt3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài. Viết 2, 3 câu về một loại chim ).
*KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; KN tự nhận thức.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: tranh minh họa
-HS: VBT tiếng việt 2
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - KT việc làm BT1, BT2 ( tiết TLV tuần 20)
 + 1 HS đọc thành tiếng bài “ Mùa xuân đến” trả lời câu hỏi nội dung bài.
 + 2, 3 HS đọc đoạn văn ngắn viết về mùa hè.
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD làm BT
 * BT1: (miệng)
 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
 - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK lời các nhân vật.
 - GV cho 2 em đóng vai
 - GV cho 3, 4 em kể lại theo lời cảm ơn – lời đáp.
* BT2: (miệng)
 - Yêu cầu HS đọc bài
 - GV cho từng cặp thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống a, b, c, d.
 - Tương tự tình huống b, c
 - Sau mỗi lần một cặp HS thực hành lớp và GV nhận xét giúp các em hồn thành lời đối thoại.
 * BT3 : 
 - 1, 2 HS đọc bài chim chích bông
 - Yêu cầu HS trả lời miệng câu hỏi a, b
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
 + Những câu tả hình dáng chích bông
 + Những câu tả hình dáng của chích bông.
+ Viết đoạn văn tả một loài chim 
-GV nhắc lại yêu cầu
-GV nói: khi tả 1, 2 đặc điểm về hình dáng, cánh, chân, mỏ ..)
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV nhận xét – chấm điểm cho một số bài – khuyến khích những em viết tốt.
4. Củng cố – dặn dò: 
+ GDBVMT : giáo dục hs biết yêu quý các lồi động vật và biết bảo vệ chúng và bảo vệ môi trường thiên nhiên. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sỡ số
- Hs đọc và trả lời câu hỏi
HS lặp lại tựa bài.
1 em đọc yêu cầu của bài.
HS1 : (bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường 
HS2 : Đáp lại lời cảm ơn của cụ
HS đọc
-1 HS đọc – lớp đọc thầm
 HS1 : Minh cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy!
 HS2 : Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ trả – bạn không cần phải vội – mình chưa cần ngay đâu.
1 em đọc – lớp đọc thầm
Nhiều HS phát biểu – lớp nhận xét sửa sai.
 + Vóc dáng : là chim bé xinh đẹp
 + Hai chân: xinh xinh ..chiếc tăm
 + Hai cánh : nhỏ xíu
 + Cặp mỏ : tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
 + Hai cái chân tăm : nhảy cứ liên liến
 + Cánh nhỏ : xoải cánh vun vút.
 + Cặp mỏ tí hon : gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo moi trong thân cây.
-Viết 2, 3 câu về lồi chim em thích, em cần giới thiệu
-HS làm bàivào VBT
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết
.
TIẾT 2 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : giúp HS
 - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
 - Biết thừa số, tích.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: các tấm bìa
-HS: dụng cụ học toán
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Chấm điểm VBT ở nhà của HS.
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Hướng dẫn HS làm BT
 - BT1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - BT2: cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chấm sửa bài.
BT3: Cho HS nêu cách làm bài và chữa bài.
BT4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
BT5 : Cho HS tự do dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
4. Củng cố: Dặn dò: 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - nhận xét tiết học
 - Về xem lại bài
 - chuẩn bị bài sau 
.- Hát vui
HS lặp lại
HS đọc, tính nhẩm
 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 5 x 10 = 50
 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
 . . 
 ..
Điền số thích hợp vào ô trống
Thừa số
2
5
5
2
4
Thừa số
6
9
8
7
6
Tích 
12
45
40
21
24
Điền dấu ( > ; < ; = ) vào ô trống
 2 x 3 = 3 x 2 
 4 x 6 > 4 x 3 
 5 x 8 > 5 x 4 
- Hs tự làm bài
Giải
8 HS được mượn :
5 x 8 = 40 (quyển)
ĐS: 40 quyển
- hs thực hành đo rồi nêu kết quả
- HS trả lời 
.
TIẾT 3 KỂ CHUYỆN
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG+KNS+MT
I.Mục tiêu: 
 - Dựa theo gơi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
*KNS: KN xác định giá trị; KN thể hiện sự thông cảm; KN tư duy phê phán.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: tranh minh hoạ
-HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS kể tiếp nối truyện “ Oâng Mạnh thắng thần gió” trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * HD HS kể chuyện
 - Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
 - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn câu chuyện.
 - Khuyến khích các em mạnh dạn kể bằng lời của mình 
 VD:
 + Bông cúc trắng nhìn như thế nào?
 + Sơn ca làm gì và nói gì?
 + Bông cúc vui như thế nào?
- GV mời 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể lại 4 đoạn.
- Nhận xét.
b) Kể lại tồn bộ câu chuỵên
 - Đại diện các nhóm thi kể tồn bộ câu chuỵện
 - Sau mỗi lần kể – lớp và GV nhận xét.
+ GDBVMT : Hs cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên xung quanh ta. Để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa, các em phải biết góp phần vào việc bảo vệ môi trường cũng như bảo vệ các loại thú quý hiếm.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Tuyên dương, khen ngợi những em học tốt.
 - Kể lại cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
- 2 HS kể 
-HS nhắc lại tựa bài
-4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
-Cả lớp đọc thầm theo
-1 em khá nhìn bảng kể mẫu đoạn 1
-Có một bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh, mọc bên bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại.
-Một chú chim sơn ca thấy bông cúc đẹp quá, sà xuống hót lời ngợi ca, cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao!
-Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Sơn ca véo von hót mãi rồi mới bay 
 về bầu trời xanh thẳm
-HS nối tiếp kể trong nhóm
-HS kể từng đoạn theo gợi ý.
-Lớp nhận xét
TIẾT 4 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I.Mục tiêu : 
 - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
 - HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
 *KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương; KN tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người ở thị thành và nông thôn; phát triển KN hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: tranh ảnh SGK trang 45. 47
- HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - KT việc chuẩn bị của HS 
 - Nhận xét 
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 a) Hoạt động 1: quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình.
 - Yêu cầu : thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
 b) Hoạt động 2: nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
 Hỏi : Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của tổ quốc ( miền núi hay đồng bằng)
 Yêu cầu thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
-ỏi : từ những kết quả thảo luận trên các em rút ra được điều gì? ( những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?)
GV kết lụân : như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 3: thi nói về ngành nghề
Phương án 1 : đối với HS nông thôn
 Yêu cầu HS các nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình.
Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương.
nội dung đặc điểm về ngành nghề ấy
Ích lợi của ngành nghề đó đối với quê hương, đất nước.
Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó của quê hương.
Phương án 2: đối với HS thành phố
Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm.
Cách tính điểm:
 + Nói đúng về ngành nghề : 5 điểm
 + Nói sinh động về ngành nghề đó 
: 3 điểm
 + Nói sai ngành nghề : 0 điểm
Cá nhân (nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc hđộng nối tiếp.
 - GV nhận xét cách chơi, giờ chơi của HS .
 4. Củng cố - Dặn dò: 
+ GDBVMT : Cuộc sống xung quanh ta thật đẹp đẽ. Đê cho quan cảnh thiên nhiên ngày càng thêm tươi đẹp, các em phải biết gop phần bảo vệ mội trường thiên nhiên
 - Nhận xét tiết học.
Dặn HS sưu tầm tranh ảnh chuẩn bị cho tiết sau
- Hát vui
- HS lặp lại tựa bài
Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả
 + Hình 1: trong hình là 1 người phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sở khác nhau
 + Hình 2 : trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng các cô là cái gùi nhỏ để đựng lá chè.
 + Hình 3: 
HS thảo luận cặp đôi trình bày kết quả
 + Hình 1, 2 : người dân sống ở miền núi
 + Hình 3, 4 : người dân sống ở miền trung du
 + Hình 5, 6 : người dân sống ở đồng bằng
 + Hình 7 : người dân sống ở miền biển
HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả :
 + Hình 1 : nghề dệt vải
 + Hình 2 : nghề hái chè
 + Hình 3 : nghề trồng lúa
 + Hình 4 : nghề thu hoạch cà phê
 + Hình 5 : người dân làm nghề buôn bán trên sông
Cá nhân HS phát biểu ý kiến
 + Rút ra kết luận : mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau.
 + Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau.
Làm việc theo cặp.
Quan sát.
Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường.
Hành khách lên xe khi xe dừng hẳn
Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
Đang xuống xe. Xuống cửa bên phải.
Làm vịêc cả lớp.
 - Một số HS nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
.
 SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét tuần qua :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
 + Nề nếp + Vệ sinh
 + Tình hình học tập + Chuyên cần
Lớp trưởng – GV nhận xét lớp.
II/ Kế hoạch tuần tới :
Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp.
Ôn tập chuẩn bị thi GKII
Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà.
Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ
Chăm sóc và tước nước cho cây xanh trong lớp và ngồi sân trường.
Nhắc nhở HS đi học đều, đầy đủ, nghỉ học phải có giấy phép.
Nhắc nhở HS hồn tất tiền trường.
Văn nghệ
Kể chuyện
============================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_21_nam_hoc_2011_201.doc