MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài, đặc biệt các từ ngữ làm rõ nghĩa câu chuyện lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung bài. Biết ơn và kính trọng thầy cô giáo cũ.
2. Kỹ năng:Phát âm đúng các tiếng dễ lẫn đối với HS địa phương.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài, các câu có dấu chấm lửng, hai chấm, chấm cảm.
- Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
3. Thái độ: Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS : SGK
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài, đặc biệt các từ ngữ làm rõ nghĩa câu chuyện lễ phép, mắc lỗi. Hiểu nội dung bài. Biết ơn và kính trọng thầy cô giáo cũ. Kỹ năng:Phát âm đúng các tiếng dễ lẫn đối với HS địa phương. Ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài, các câu có dấu chấm lửng, hai chấm, chấm cảm. Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. Thái độ: Tình cảm biết ơn và kính trọng. II. Chuẩn bị GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu. HS : SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Hát 2. Bài cũ (3’) Mua kính Vì sao cậu bé không biết chữ? Trong hiệu kính cậu bé đã làm gì? Thái độ và câu trả lời của cậu bé ntn? Thái độ và câu trả lời của bác bán hàng ra sao? Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu – Nêu vấn đề: (1’) GV treo tranh, giới thiệu: Người thầy cũ. Phát triển các hoạt động: (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng. Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ị ĐDDH : Bảng cài: từ, câu. GV đọc mẫu. GV cho HS thảo luận nêu những từ cần luyện đọc và những từ ngữ chưa hiểu, ngắt câu dài. Đoạn 1: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: Đoạn 2: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: Đoạn 3: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: GV cho HS đọc từng câu v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật. Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn. Luyện đọc đoạn, bài GV cho HS đọc từng đoạn. GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi: - HS nêu, bạn nhận xét. - HS quan sát. 2 HS lập lại tựa bài. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS thảo luận, trình bày. - HS đọc đoạn 1 - nhộn nhịp, xuất hiện - xuất hiện: hiện ra một cách đột ngột. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội. - HS đọc đoạn 2 - nhấc kính, trèo, khẽ, phạt. - nhấc kính: bỏ kính xuống Nhưng/ hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu/ - HS đọc đoạn 3 - rời lớp, ngả mũ, mắc lỗi - mắc lỗi: phạm phải điều sai sót. - Xúc động: cảm động Dũng nghĩ/ bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. - HS đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết bài. - HS đọc - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - 2 đội thi đọc tiếp sức. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: NGƯỜI THẦY CŨ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận * ĐDDH: Tranh GV cho HS thảo luận nhóm Đoạn 1: Bố Dũng đến trường làm gì? Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng? Đoạn 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? Lễ phép ra sao? Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy? Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào? Đoạn 3: Dũng nghĩ gì khi bố đã về? Vì sao Dũng xúc động khi nhìn bố ra về? Tìm từ gần nghĩa với lễ phép? Đặt câu v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm. Mục tiêu: Đọc phân vai Phương pháp: Sắm vai * ĐDDH: SGK Thi đọc toàn bộ câu chuyện Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép GV nhận xét. Củng cố – Dặn dò (2’) HS đọc diễn cảm Câu chuyện này khuyên em điều gì? Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2. - HS thảo luận trình bày - HS đọc đoạn 1 - Tìm gặp lại thầy giáo cũ - Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm Thầy - HS đọc đoạn 2 - Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy -> có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. - Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt. - Trước khi làm một việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu. - HS đọc đoạn 3 - Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa. - Vì hiểu bố, thêm yêu bố. Bố rất kính trọng, yêu quý và biết ơn thầy giáo cũ. - Lễ độ, ngoan ngoãn, ngoan. - Dũng là một cậu học trò ngoan. Cậu bé nói năng rất lễ phép - 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng) - HS đọc đoạn 2 hoặc 3 - HS nhận xét - Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ. - Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người. MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HSCủng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. 2Kỹ năng: Củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. 3Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3. HS: bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bài toán về ít hơn. Thầy cho tóm tắt, HS giải bảng lớp, ghi phép tính vào bảng con. 29 cái ca Giá trên /-----------------------/---------/ 2 Cái Giá dưới /-----------------------/ ? Cái Số ca ở giá dưới có: 29 – 2 = 27 (cái) Đáp số: 27 cái - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Giải các bài toán về ít hơn, nhiều hơn Phương pháp: Thảo luận ị ĐDDH: Bảng phụ bài tóm tắt bài 2, 3. Bài 1: - Nêu yêu cầu đề: Thầy yêu cầu HS đếm số sao trong hình tròn và hình vuông rồi điền vào ô trống. Để biết số sao ở hình nào nhiều hơn hoặc ít hơn ta làm sao? Bài 2: Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5 tuổi” Để tìm số tuổi của em ta làm ntn? Bài 3: Nêu dạng toán Nêu cách làm. Chốt: So sánh bài 2, 3 v Hoạt động 2: Xem tranh SGK giải toán Mục tiêu: Giải bài toán theo hình ảnh minh hoạ có trong thực tế sinh động hiện nay. Phương pháp: Trực quan, luyện tập ị ĐDDH: SGK Nêu dạng toán Nêu cách làm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy cho HS chơi đúng sai. Tùy GV qui ước. Cách giải bài toán nhiều hơn: Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn Đ Tìm số lớn: Số lớn = số lớn - phần nhiều hơn S Tìm số lớn: Số lớn = số bé - phần ít hơn S Cách giải bài toán lớn hơn: Tìm số bé: Số bé – số lớn – phần ít hơn Đ Tìm số bé: Số bé – số bé – phần nhiều hơn S Xem lại bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kilôgam - Hát - HS thực hiện. - Hoạt động cá nhân. - HS nêu: Điền số vào ô trống. - HS đếm điền vào ô trống. - Lấy số lớn trừ số bé - HS sửa bài - 16 – 5 = 11 (tuổi) - Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít hơn. - HS làm bài - HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều hơn. 11 + 5 = 6 (tuổi) - HS làm bài - HS đọc đề - Bài toán về ít hơn. - Lấy số gạch ở chồng A trừ số gạch chồng B ít hơn. - HS làm bài. - HS sử dụng bảng đúng sai bằng 2 mặt của bàn tay. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 1: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu 1Kiến thức: HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị. 2Kỹ năng: Tham gia làm những việc làm phù hợp. 3Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà. II. Chuẩn bị Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Hát 2. Bài cũ (5’) Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. GV yêu cầu HS có mức độ (a) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV yêu cầu HS có mức độ (b) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV yêu cầu HS có mức độ (c) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV ghi bảng số liệu và thu được Nhóm a: / sỉ số HS Nhóm b: / sỉ số HS Nhóm c: / sỉ số HS Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm. GV khen HS ở nhóm (a), động viên nhóm (b) thực hiện như nhóm (a), nhắc nhở nhóm (c) thực hiện như nhóm (a,b) GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường. 3. Bài mới (1’) Giới thiệu: Để nhà cửa gọn gàng ngăn nắp thì chúng ta phải chăm làm việc nhà. Những việc trong nhà là những việc như thế nào? Hôm nay ta cùng tìm hiểu qua bài Chăm làm việc nhà. Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” Mục tiêu: HS biết tự giác làm những công việc nhà. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu: Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ? Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm? Kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Cha ... que tính. Giới thiệu phép cộng 6 + 5 GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính? Vậy: 6 + 5 = 11 GV chỉ HS lên đặt tính dọc và tính Nêu cách cộng? GV cho HS tự điền kết quả phép tính còn lại vào SGK. GV cho HS đọc v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập dạng toán 6 + 5 Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: GV hướng dẫn quan sát Bài 2: GV cho HS thi đua điền số Bài 3: GV yêu cầu HS đếm chấm trong hình tròn, ngoài hình tròn và điền số vào chỗ trống. Số điểm ở ngoài nhiều hơn ở trong Bài 4: GV yêu cầu HS tính kết quả 2 vế rồi điền 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS thi đua bảng cộng 6 với 1 số GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6 Thầy nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 26 + 5 - Hát - HS có lời giải khác phù hợp với bài toán cũng được. - HS thao tác trên que tính, trả lời - HS làm 6 +5 11 6 + 5 = 11 viết 11 - HS làm - HS đọc thuộc bảng công thức - HS làm bảng con 6 6 6 6 +4 +5 +6 +7 10 11 12 13 -HS làm vở cột 2 4 5 6 7 +6 +6 +6 +6 10 11 12 13 - HS lên điền 7 + = 11 6 + = 11 6 + = 11 8 + = 11 - HS điền số - Cộng số chấm ở trong và ngoài hình tròn 7 + 6 6 + 7 8 + 8 7 + 8 6 + 9 – 5 11 8 + 6 – 10 3 - HS 2 dãy thi đua. - HS nêu. MÔN: TẬP VIẾT Tiết: E ,Ê– E m yêu trường em I. Mục tiêu 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết E ,Ê– (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu E ,Ê– . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Đ Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Đẹp GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ E ,Ê– Phương pháp: Trực quan. ị ĐDDH: Chữ mẫu: E Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ E Chữ E cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ E và miêu tả: + Gồm 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo vòng giữa thân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Gắn mẫu chữ Ê– Chữ Ê– giống và khác chữ E ở điểm nào? GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: E m yêu trường em Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: E m lưu ý nối nét E và m. HS viết bảng con * Viết: : E m - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Phương pháp: Luyện tập. ị ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - Chữ Ê– giống chữ hoa E hoa, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ. - HS viết bảng lớp và bảng con. - HS đọc câu - E , g, y: 2,5 li - t: 1,5 li - m, n, u, ư, r, ơ, ê : 1 li - Dấu huyền (\) trên ơ - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết : KỂ NGẮN THEO TRANH_VIẾT THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn kể lại 1 câu chuyện (khoảng 10 – 12 câu) có đầu đề: Bút của cô giáo. Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp dựa theo mẫu. 2Kỹ năng: Dựa vào thời khóa biểu đã lập, trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến việc sử dụng TKB. 3Thái độ: Tính cẩn thận, óc sáng tạo. II. Chuẩn bị Tranh, TKB III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách. Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4. GV hỏi: Em có biết đọc mục lục sách không? Em có thích ăn kem không? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập quan sát 4 bức tranh để kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu đề: Bút của cô giáo. Tập viết TKB 1 ngày của lớp ta và trả lời câu hỏi về TKB. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Mục tiêu: Nhìn tranh kể 1 câu chuyện đơn giản Phương pháp: Trực quan, đàm thoại ị ĐDDH: Tranh Bài 1: GV treo tranh Tranh 1: Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì? Một bạn bỗng nói gì? Bạn kia trả lời ra sao? Tranh 2 có thêm ai? Cô giáo làm gì? Bạn nói gì với cô? Trong tranh 3 hai bạn đang làm gì? Tranh 4 có những ai? Bạn làm gì? Nói gì? Mẹ bạn nói gì? Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp. - GV nhận xét. v Hoạt động 2: Thảo luận về TKB của lớp Mục tiêu: Trả lời câu hỏi về TKB của lớp Phương pháp: Thảo luận ị ĐDDH: SGK Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Cần mang quyển sách gì khi đi học? Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS kể lại nội dung chuyện không nhìn tranh. Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi - Hát - HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định: - Có, em có biết đọc mục lục sách. - Không, em không biết đọc mục lục sách. - Em không thích ăn kem đâu. - Em đâu thích ăn kem. - HS nêu đề bài - HS quan sát tranh và kể - Ngồi học trong lớp - Tớ quên mang bút - Tớ chỉ có 1 cây bút - Cô giáo - Cô đưa bút cho bạn. - Em cảm ơn cô ạ. - Chăm chú tập viết. - Bạn HS và mẹ - Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ. - Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10. - Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm - HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS viết: Thứ hai (tiết 1) Chào cờ (T2) Tập đọc (T3) Tập đọc (T4) Toán (T5) Đạo đức - 5 tiết - 2 tiết Tập đọc, tiết Toán, tiết Đạo đức. - Sách: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức. - Làm Toán, xem trước bài Tập đọc, ôn lại bài Đạo đức. - HS kể - Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn. MÔN: TOÁN Tiết: 26 + 5 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS Biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) Củng cố giải toán đơn về phép cộng và cách đo đoạn thẳng. 2Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, đo chính xác. 3Thái độ: Tính cẩn thận, ham học hỏi và có trí nhớ tốt II. Chuẩn bị GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo. HS: SGK, que tính, thước đo. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 6 cộng với 1 số HS đọc bảng cộng 6 Thầy hỏi nhanh, HS khác trả lời. 9 + 6 = 15 5 + 6 = 11 7 + 6 = 13 6 + 6 = 12 6 + 9 = 15 8 + 6 = 14 Thầy nhận xét tiết học. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Học dạng toán số có 2 chữ số cộng cho số có 1 chữ số qua bài 26 + 5 Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 26 + 5 Phương pháp: Trực quan ị ĐDDH: Que tính. Thầy nêu đề toán Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính? Thầy cho HS lên bảng trình bày. Thầy chốt bằng phép tính. 26 + 5 = 31 Yêu cầu HS đặt tính Nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập dạng toán 26 + 5 Phương pháp: Luyện tập ịĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: Thầy quan sát HS làm bài Bài 2: Thầy hướng dẫn HS cộng số ngoài và điền kết quả vào hình tròn. Bài 3: Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào? Bài 4: Thầy cho HS đo rồi điền vào ô trống. 4. Củng cố – Dặn dò (4’) Thầy cho HS đọc bảng cộng 6 Thầy cho HS giải toán thi đua 36 + 6 19 + 8 66 + 9 27 + 6 86 + 6 58 + 6 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 36 + 15 - Hát - 3 HS đọc. - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả. - HS thực hiện. - HS đặt tính 26 + 5 31 6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 - HS đọc - HS làm bài 16 26 36 56 + 4 + 5 + 6 + 8 20 31 42 64 - HS làm bài, sửa bài - HS đọc đề - Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng trước. - HS làm bài - HS đo và làm bài. AB = 7 cm BC = 6 cm AC = 13 cm - HS nêu. - 2 đội thi đua làm nhanh.
Tài liệu đính kèm: