TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2 – 3: TẬP ĐỌC
Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
*HS đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn, đọc hay, đọc diễn cảm. Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câuvà giữa các cụm từ dài.
* HS hiểu nghĩa các từ : Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sớng, hài lòng.
* HS hiểu nội dung bài: câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ
*Giáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
Giáo án : sáng ********** Tuần 16 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ tiết 2 – 3: Tập đọc Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: *HS đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn, đọc hay, đọc diễn cảm. Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câuvà giữa các cụm từ dài. * HS hiểu nghĩa các từ : Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sớng, hài lòng. * HS hiểu nội dung bài: câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ *Giáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng: - Tranh SGK, Sưu tầm tranh vẽ vật nuôi trong nhà III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Bán chó”. - Cho 1 HS đặt câu hỏi cho đoạn 2. - GV nhận xét, cho điểm, vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và tên bài 2. Luyện đọc a)GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi . b) Luyện phát âm: - GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc câu cho đến hết bài. - GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc . - GV cho HS nảy từ còn đọc sai : VD: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, vẫy đuôi, rối rít... - GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS. c) Luyện ngắt giọng : - GV treo bảng phụ viết câu văn dài. - GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS. d) Đọc từng câu: - GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS . e) GV cho HS đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. - GV kết hợp giải nghĩa từ: Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng. g) Thi đọc : - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV cho HS thi đọc. - GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt. *Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: -Bạn của bé ở nhà là ai? -Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào? - Những ai đến thăm Bé? - Vì sao Bé vẫn buồn? - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? ? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì. d/ Luyện đọc lại. - Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 H. - Đọc cá nhân cả bài. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nêu nội dung bài. - Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài. - HS đọc bài , trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS theo dõi GV đọc . - 2 HS khá đọc lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS nảy từ luyện đọc: + Từ: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, vẫy đuôi, rối rít... - HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc CN, ĐT - HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc. +VD câu văn: Bé chó/con nào.// Một hôm,//Cún,/ Bé vấpkhúc gỗ/ và ngã đau,/đợc.// +Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng đọc tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được// - HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - HS nghe giải nghĩa từ. - HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt. - HS đọc đồng thanh . - HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi. - Cún bông. - Nhìn bé và chạy đi tìm người giúp. - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé. - Bé nhớ Cún Bông. - Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo, khi thì bút chì - Nhờ cún con. - Tự trả lời.VD: câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏGiáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà. - Luyện đọc theo vai. - HS nêu: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Câu chuyện giáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà. - HS nghe dặn dò. Tiết 4: Toán Ngày - Giờ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. - Bước đầu nhận biết về đơn vị đo thời gian: Ngày- giờ. - Củng cố về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có nhận biết về sử dụng thời gian trong cuộc sống thực tế hàng ngày. II.Đồ dùngdạy học: - Bảng ghi sẵn ND bài học. - GVvà HS. đều có mô hình đồng hồ. III. Hoạt động dạy họcchủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu ngày giờ: - GV hướng dẫn- thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên. - Bây giờ là ban ngày hay ban đêm? *Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. - Quay kim đồng hồ và hỏi: - Lúc 2 giờ chiều em làm gì?. - Lúc 8 giờ tối em làm gì? Mỗi khi HS trả lời GV quay kim lên mặt đồng hồ chỉ đúng thời điểm đó. +) Giới thiệu về các giờ trong ngày- hướng dẫn HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày( SGK) từ đó biết cách gọi tên đúng các giờ trong ngày. *Một ngày tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau (kim đồng hồ quay hai vòng) - Một ngày có 24 giờ chia ra làm các buổi khác nhau. - Yêu cầu HS. nêu các buổi? 2. Luyện tập thực hành: * Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài- nêu kết quả. - Nhận xét. * Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. - Yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi sau đó yêu cầu HS quay kim đồng hồ đến từng giờ. *Bài 3: - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài. 3/Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về thực hành xem giờ trên đồng hồ. - HS nghe. - Ban ngày. - Ngày- sáng - Đêm- tối. - HS trả lời - HS nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại. + 1 giờ đến 10 giờ: Buổi sáng. + 11, 12 giờ: buổi trưa + 1giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ): Buổi chiều. 6 giờ đến 9 giờ( 21 giờ) : Buổi tối - (22, 23, 24 giờ): Đêm - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bổ sung. - HS đọc đề bài. - Làm bài, 1 HS đọc chữa bài. - Nêu đề bài. - Quan sát tranh và đồng hồ sau đó nêu. VD: Em đọc truyện lúc 8 giờ tối ứng với đồng hồ A - Quan sát và nhận xét. VD: 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối. - HS nghe dặn dò. Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Âm nhạc Kể chuyện âm nhạc : Nghe nhạc I Mục tiêu: * HS biết một danh nhân âm nhạc thế giới : Nhạc sỹ Môda. * HS nghe nhạc để bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc . * Giáo dục HS yêu thích học môn âm nhạc. II Đồ dùng dạy học : Câu chuyện về Mô da( SGV ) Bản đồ thế giới, vị trí nước áo. Băng nhạc không lời của Môda III Các hoạt đông dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt đông 1: Kể chuyện Môda – Thần đồng âm nhạc. - GV đọc chậm câu chuyệnkể 1 lần. - GV cho HS xem ảnh Môda. - GV cỉ vị trí trên bản đồ thế giới . - Nhạc sỹ Môda là người nước nào? - Môda làm gì khi rơi bản nhạc ? - Khi biết sự thật ? Bố Môda đã làm gì? - GV đọc lại chuuyện 1 lần nữa. 2. Hoạt động 2 : Nghe nhạc - GV cho HS nghe một ca khúc thiếu nhi chọn lọc ( Nhạc không lời của Môda.) - Bản nhạc có vui không ? - Bài hát nói về cái gì ? - Em hát lại được không , các động tác múa phù hợp với bài hát? 3. Hoạt đông 3 : Trò chơi âm nhạc - GV tổ chức cho HS chơi âm nhạc: Nghe tiếng hát tìm đồ vật . VD: Bài quả Quả gì mà chua chua thế? ( Quả khế) 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nghe nhạc của nhạc sỹ Môda. - HS nghe. - HS quan sát tranh bản đồ thế giới. - HS lên bảng chỉ, HS khác nhận xét bổ sung. - Người nước áo. - VIết đền bản nhạc khác. - Ông rất tự hào vì biết con mình có năng khiếu âm nhạc.. HS nghe nhạc. - HS n êu. - HS hát lời ca, múa phụ hoạ. - HS nhận xét bổ sung. -HS chơi trò chơi : Âm nhạc - HS nêu câu hỏi , HS trả lời. - HS nghe dặn dò. Tiết 2: Chính tả Tập chép : Con chó nhà hàng xóm. I Mục tiêu: * HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt câu chuyện: “ Con chó nhà hàng xóm”. * HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy; ch/tr. * Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp. * Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm. II Đồ dùng dạyhọc: - Bảng phụ , phấn màu. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm trabài cũ: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các từ sau: chim bay, nước chảy, sai trái. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm, vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi bảng: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - GV treo bảng phụ đoạn văn, GV đọc 1 lần. - Đoạn văn kể lại câu chuyện gì? b) Hướng dẫn HS cách trình bày: - Tìm những chữ viết hoa và giải thích tại sao? VD: + Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa? + Bé là một cô bé yêu loài vật, từ bé nào là tên riêng? - Ngoài tên riêng ra còn từ nào cần viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm và viết những chữ khó. - GV theo dõi sửa sai cho HS. d) Chép bài : - Yêu cầu HS viết bài + GV đọc soát lỗi e) GV chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2: + Yêu cầu HS đọc đề, nêu y/c của bài. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi để làm bài tập. - Tổ chức cho HS thi tìm từ thành 4 đội. -GV nhận xét chung. Trong cùng 1 thời gian đội nào xong trước , tìm được nhiều từ thì thắng cuộc. *Bài 3: Tương tự như cách làm bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề, nêu y/c của bài. - Tố chức cho HS thi tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. - Nhận xét chung. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét gìơ học. - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi đã viết sai trong bài viết chính tả. - HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các từ sau: chim bay, nước chảy, sai trái. - HS khác nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS theo dõi. - Lớp quan sát bảng phụ và đọc thầm, - 1 HS đọc lại. - Con chó nhà hàng xóm. - HS nêu và giải thích vì sao? - Bé, Cún Bông là tên riêng.Nhà, Cún, Cún, Chính là chữ đầu câu. - Là tên riêng. - Từ Bé đứng đầu câu - HS nêu: Nhà, Cún, Cún, Chính là chữ đầu câu. - Nêu và viết vào bảng con, 2 H. lên bảng: nuôi, quấn quýt, giường - Viết bài và soát lỗi, thu bài. - 1HS đọc và nêu y/c của bài. - Thi theo nhóm. + Đội 1: ui/ uy + Đội3: thanh hỏi. + Đội 2: Từ Đ DGD..ch/ tr + Đội 4 : thanh ngã. -1 H. đọc đề và nêu y/c của bài. - Thi theo nhóm + Nhận xét nhóm thắng cuộc. - HS nghe dặn dò. Tiết3: Toán Thực hành xem đồng hồ. I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn12 giờ - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. II.Đồ dùn ... S nghe dặn dò. Tiết 3: Tự học Hoàn thành kiến thức đã học. I Mục tiêu: - HS hoàn chỉnh các kỹ năng , kiến thức các môn học đã học: Thể dục, Tập đọc,Toán, Luyện từ và câu, Âm nhạc - Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài. II Đồ dùng dạy học: - HS vở bài tập các môn. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.GV nêu yêu cầu giờ học: B.Hướng dẫn HS tự học: + Môn Thể dục: - Cho HS ôn lại: Trò chơi :Vòng tròn, và nhóm ba nhóm bẩy. Ôn lại các động tác đã học đúng kỹ thuật- đẹp của bài thể dục phát triển chung. - GV uốn sửa cho HS + Môn Tập đọc : - Cho HS luyện đọc bài - GV uốn sửa cho HS + Môn Toán: - Cho HS hoàn thành các bài tập ở. - GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài. * Cho HS khá nhận xét , chốt kiến thức bài. + Môn Luyện từ và câu: - HS hoàn thành vở Bài tập Tiếng Việt - GV giúp HS đặt câu. +Môn Âm nhạc: - HS luyện hát + và biểu diễn. - GV uốn sửa cho HS . C. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học . - Về nhà xem lại các bài đã học. - HS nghe. - HS ôn lại trò chơi, ôn lại các động tác đã học - HS nhận xét , phát hiện HS tập còn sai, chưa đẹp - HS luyện đọc bài : Thời gian biểu - HS yếu luyện đọc từ, cụm từ khó. - HS khá đọc diễn cảm. - HS làm vở bài tập toán bài : Ngày tháng. - HS khá có thể chữa bài khó trong bài. - HS làm vở bài tập Tiếng Việt - HS hoàn thành vở bài tập : Từ chỉ tính chất. Câu kiểu : Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi. - HS luyện hát + biểu diễn phụ hoạ các bài hát trong chương trình đã học. - HS nghe dặn dò. Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: THủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: -HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Gấp cắt dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II.Đồ dùng dạy học: -Hai hình mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông có hình vẽ minh họa cho từng bước. -Giấy thủ công, giấy trắng, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: B.Dạy bài mới. 3.Học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -GV nêu các bước trong quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. *Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều: +Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6ô +Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4ô rộng 1ô +Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1 ô làm chân biển báo *Bước2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. -Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô -Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn. *.Học sinh thực hành. -GV theo dõi hướng dẫn học sinh còn lúng túng. - GV nhắc HS bôi hồ mỏng, miết nhẹ tay để hình được phẳng. 4.Trưng bày, đánh giá sản phẩm. -Yêu cầu HS trưng bày theo nhóm -GV đánh giá sản phẩm của HS. C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học tuyên dương học sinh có sản phẩm thực hành đẹp. - Về xem lại các bước làm, dặn chuẩn bị cho giờ sau: Mang giấy thủ công, giấy trắng, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. - lớp trưởng kiểm tra và báo cáo. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Học sinh quan sát GV làm mẫu, quan sát hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. - HS thực hành gấp, cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. -HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiết 2: Toán Luyện xem lịch, ngày tháng Giải toán I.Mục tiêu: * Giúp HS củng cố kĩ năng xem lịch tháng. HS biết xem lịch (đọc tên các ngày, tháng). - HS củng cố về thời điểm, khoảng thời gian. Biết trong tháng có bao nhiêu ngày. Tìm được thứ trong tháng. *áp dụng thực tế xem lịch nhanh. * Giáo dục HS thích xem lịch. * Luyện cho HS giải toán qua hệ thống bài tập để luyện tập. II.Đồ dùng dạy học : - Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK ở vở bài tập toán trang 83 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Củng cố lý thuyết: - GV cho HS ôn lại các thứ thường có trong một tuần, các ngày có trong một tháng. - GV Hướng dẫn HS thực hành xem lịch bằng cách đối chất HS , GV hỏi cho HS trả lời từng ngày tương ứng trong tháng. VD: Nhìn vào tờ lịch cho biết ngày 2 của tháng 4 là thứ mấy? - GV nhận xét vào bài. B. GV cho HS luyện làm các bài tập ở bài tập toán SGK trang 83. * Bài 1: - GV cho HS chơi trò chơi điền ngày còn thiếu trong tháng 1( tháng có 31 ngày) - GVchuẩn bị 4 từ lịch tháng 1 - Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau. Yêu cầu HS các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong từ lịch( Thực hiện trong 7 phút) - GV cho HS nộp phiếu , chữa bài ,nhận xét bổ sung. - GV chốt lại. *Bài 2: phần a: - GV cho H S tự làm như bài 1 vào vở bài tập. Phần b: - GVtreo tờ lịch tháng 4 yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong bài tập2( phần b) (trang83 SGK) - GV cho HS nhận xét bổ sung. *GV treo bảng phụ cho HS làm thêm một số bài tập khác. * Bài 3: GV nêu bài tập: Thực hành xem lịch. - GV treo tờ lịch của tháng 10 – Nêu yêu cầu HS trả lời: ? Ngày 22 tháng 10 là thứ mấy? Vậy ngày 25 tháng 10 là thứ mấy? ? Trong tháng 10 có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào? ? Tuần này thứ sáu là ngày 12? Tuần sau thứ sáu là ngày nào? - GV cho HS nhận xét, sửa sai GV bổ sung. * Bài 2: GV nêu bài toán: - Hôm nay là thứ 2 ngày 4- 5. Như vậy còn cách ngày sinh của Minh mười ngày nữa. Hỏi sinh nhật của Minh là thứ mấy của tháng 5, vào thứ mấy trong tuần? ? Bài cho biết gì? ? Hỏi gì? * Bài 3: GV nêu bài tập: - Kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào ngày nào? - Kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ vào ngày nào? - Hỏi: Hai ngày này cách nhau bao nhiêu ngày? *GV thu 1 vài bài chấm – nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - GVnhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học. - HS nêu. - HS nghe trả lời câu hỏi. - HS nhận xét bổ sung. - HS nghe. - Nghe phổ biến luật chơi - Nhận tờ lịch - Thực hiện chơi - Thực hiện theo yêu cầu của GV . - Nộp phiếu , chữa bài ,nhận xét bổ sung. - HS nghe. - HS làm bài. - HS nêu , trả lời câu hỏi , nhận xét bổ sung. - HS chép bài và làm bài tập trên bảng. - HS nêu , trả lời câu hỏi , nhận xét bổ sung. - HS làm vở: + Sinh nhật Minh vào 14 tháng 5. Vì 4 + 10 = 14 +Hôm nay thứ 2 ngày 4, thứ hai tuần sau là ngày 11 (vì 4 + 7 = 11). +Vậy thứ 3 sẽ là ngày 12, thứ 4 là ngày 13, thứ 5 là ngày 14. + HS nêu , HS nhận xét bổ sung. - 1- 5. - 19 – 5. - HS nêu : Cách nhau 18 ngày. vì lấy : 19 – 1 = 18 (ngày) - HS nghe nhận xét . - HS nghe dặn dò. Tiết 3: Sinh hoạt tập thể Kỷ niệm ngày quốc phòng toàn dân I.Mục tiêu: * Qua giờ sinh hoạt tập thể HS hiểu thêm về ngày 22- 12 Ngày quốc phòng toàn dân. * HS được hát, múa, kể chuyện, đọc thơ về chú bộ đội theo hình thức thi văn nghệ. * Giúp HS tự tin khi biểu diễn. * Giáo dục HS biết yêu quý và kính trọng các chú bộ đội. II. Nội dung và hình thức tổ chức: 1. GV nêu yêu cầu nội dung giờ học: - Em hiểu thế nào về ngày 22- 12? HS nêu, HS nhận xét bổ sung - Em đã được tham dự những hoạt động gì tổ chức kỷ niệm ngày 22- 12? HS nêu, HS nhận xét bổ sung. * GV chốt lại: Ngày 22-12 là ngày quốc phòng toàn dân , ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam ..Nhà trường thường tổ chức những hoạt động như là thi văn nghệ, kể chuyện về anh bộ đội Cụ Hồ , hoạt động tập thể ca múa hát sân trường. để chào mừng ngày hội Quốc phòng toàn dân. 2. GV tổ chức cho HS sinh hoạt tập thể : - Dưới hình thức văn nghệ để kỷ niệm ngày quốc phòng toàn dân.. - GV là người dẫn chương trình, trao giải thưởng khi kết thúc. + Các nhóm cử đại diện lên biểu diễn 1 nhóm có 3 tiết mục: Hát múa, đọc thơ, kể chuyện. - 1 nhóm cử ra 1 bạn làm giám khảo: Giám khảo có nhiệm vụ nghe và xem các bạn ở các nhóm biểu diễn sau đó cho điểm, công bố điểm. Công bố bạn đại giải: nhất, nhì, ba, khuyến khích. 3.Trao giải và nhận xét tiết học. - GV trao giải thưởng cho HS là những quyển vở, tập tô màu vẽ,Động viên tuyên dương khuyến khích HS tích cực mạnh dạn trong các hoạt đông tập thể ngoại khoá. - GV nhận xét tiết học dặn dò HS liên hệ thực tế qua bài học. ********** Tiết 1: thể dục. Bài 32: Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” và “Vòng tròn” I.Mục tiêu: -Học sinh chơi trò chơi “Vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động. -HS yêu thích các trò chơi của môn thể dục, có ý thức tổ chức kỉ luật tốt. II. Địa điểm phơng tiện. -Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập. -Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi,kẻ 3 vòng tròn đồng tâm nh bài trớc. III. Nội dung và phơng pháp lên lớp. Nội dung dạy học. Đ.lợng Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học. A.Phần mở đầu. -GV nhận lớp, phổ biến ND, YC giờ học. -Khởi động. -Ôn bài thể dục phát triển chung B.Phần cơ bản. 1Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi. -GV yêu cầu HS nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. -Cho HS lên chơi thử. -Chơi theo tổ. -Thi giữa các tổ.GV làm trọng tài. 2.Trò chơi: Vòng tròn. -GVđiều khiển cho cả lớp chơi. -GV sửa động tác sai cho HS : vỗ nhịp cha đúng, nhún chân, nghiêng ngời cha đẹp, nhảy chuyển đội hình sớm hoặc quá chậm. C.Phần kết thúc. -Hồi tĩnh. -GV cùng học sinh hệ thống bài. -Nhận xét, giao bài thực hành ở nhà. Dặn dò chuẩn bị giờ sau. 4-5phút 1-2phút 1-2phút 1lần 20-22 phút. 8-10 phút. 8-10 phút. 4-5phút -Lớp xếp 2 hàng dọc, lớp trởng báo cáo. -Giậm chân tại chỗ và đếm to theo nhịp -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối -Lớp trởng điều khiển cho cả lớp tập. -HS nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. -Chơi theo tổ, tổ trởng điều khiển. -Thi giữa các tổ. -Tập đi theo vòng tròn kết hợp đọc vần điệu, vỗ tay, nghiêng ngời, nhún chân nh múa theo nhịp đếm nhịp 8 nhảy chuyển từ 1vòng tròn thành 2 vòng tròn sau đó tiêp tục từ 2 vòng tròn về 1 vòng tròn. -Cúi ngời thả lỏng, cúi lắc ngời thả lỏng, nhảy thả lỏng -Về ôn lại bài thể dục, ôn lại trò chơi “Vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi.”
Tài liệu đính kèm: