Giáo án Tổng hợp các môn học buổi chiều Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học buổi chiều Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012

ĐẠO ĐỨC

Tiết 33 : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (t2).

 I/ Mục tiêu:

a.Kiến thức: Giúp Hs hiểu:

- Giúp Hs hiểu được quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống quanh ta.

- Thấy lợi ích của môi trường sống trong lành và có thái độ trước những hành vi làm ô nhiễm môi trường một cách thường xuyên ở mọi lúc mọi nơi.

b.Kỹ năng: Thực hành bảo vệ môi trường một cách thướng xuyên mọi lúc, mọi nơi.

c.Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ môi trường, nhắc nhở và động viên những người xung quanh.

 II/ Chuẩn bị:

* GV: Các tình huống.

* HS: Sắm vai.

 III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học buổi chiều Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 33
 ( Từ ngày 23/4 đến 27/4/2012)
Thứ ngày
Tiết
Môn học
Tiết
Tên môn học
Hai
23/4/2012
1
Đạo đức
33
Bảo Vệ Môi Trường (T2).
2
Tập đọc
97
Cóc kiện Trời
3
TĐ KC
98
Cóc kiện Trời
4
Toán
161
Kiểm tra
5
Chào cờ
33
Ba
24/4/2012
1
Toán
162
Ôn tập các số đến 100 000
2
Chính tả
65
Nhe viêt: Cóc kiện Trời
3
Mỹ thuật
33
TTMT: Xem tranh thiếu nhi thế giới.
4
TN –XH
65
Các đới khí hậu
5
Thể dục
65
Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 3 người - Trò chơi: "chuyển đồ vật"
Tư
25/4
1
Tập đọc 
99
Mặt trời xanh của tôi
2
Âm nhạc
163
Ôn tập các nốt nhạc; tập biểu diễn bài hát
3
Toán
153
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
4
Tập viết
33
Ôn chữ hoa Y
Năm
26/4
1
LT& câu
33
Nhân hóa
2
Toán
164
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tr.170)
3
Chính tả
66
Nghe viết: Qùa của đồng nội
4
Thể dục
66
Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người - Trò chơi: "chuyển đồ vật"
Sáu
27/4/2012
1
TLV
33
Ghi chép sổ tay
2
Toán
165
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tr.171)
3
TN - XH
66
Bề mặt Trái Đất
4
Thủ công
33
Làm quạt giấy tròn (tiết 3)
6
SH LƠP
33
Thứ hai ngày 23 tháng 04 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
Tiết 33 : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (t2).
	I/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Giúp Hs hiểu được quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống quanh ta.
- Thấy lợi ích của môi trường sống trong lành và có thái độ trước những hành vi làm ô nhiễm môi trường một cách thường xuyên ở mọi lúc mọi nơi.
b.Kỹ năng: Thực hành bảo vệ môi trường một cách thướng xuyên mọi lúc, mọi nơi.
c.Thái độ: 
- Có ý thức bảo vệ môi trường, nhắc nhở và động viên những người xung quanh.
	II/ Chuẩn bị:
* GV: Các tình huống.
* HS: Sắm vai.
	III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.ỔN định lớp:
2. Bài cũ: Bảo vệ môi trường (tiết 1).
- Gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi:
 + Ích lợi của môi trường trong lành ?
 + Em đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường ?
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay cô và các em tiếp tục tìm hiểu về bảo vệ môi trường. 
 3.2. Các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu và phát hiện những nơi có môi trường trong lành và nơi bị ô nhiễm.
- Gv nêu yêu cầu: Kể tên những nơi em thấy môi trường trong lành. Những nơi có môi trường không trong lành (ở làng em, ở trường)
( Tranh về công viên, về quang cảnh trường học , dòng sông .)
* Gv kết luận: Chúng ta cần phải giữ gìn môi trường trong lành, nhắc nhở và động viên những người chưa có ý thức về bảo vệ môi trường.
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống, sắm vai.
- Gv đưa ra các tình huống.
+ Tình huống 1: 
 Gia đình bác Nam là hàng xóm của em, hằng ngày bác thướng xả rác ra đầu ngõ, không đóng tiền rác.
 Em sẽ làm gì ?
+ Tình huống 2: 
 Sân trường em có một luống hoa rất đẹp, các anh chị lớp lớn thường hai hoa để chơi
 Em sẽ làm gì ?
 + Tình huống 3: 
 Nhà em nuôi chó, sáng sớm bố em thường thả ra cho chó đi đại tiện ở đường phố?
 Em sẽ làm gì ?
* Gv chốt ý : Chúng ta phải biết khuyên ngăn, nhắc nhở mọi người xung quanh phải biết giữ gìn bảo vệ môi trường.
 Hoạt động 3: Thực hành.
- Gv chia lớp thành 2 tổ.Tổ 1: Vệ sinh bàn ghế, lau cửa sổ vệ sinh khu rửa tay.
+ Tổ 2: Quét cổng trường, tỉa lá. Bắt sây cây cảnh của trường.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4.Cũng cố:
- Nhận xét bài học.
5.Dặn dò:
- Yêu cầu 1 Hs nhắc lại những việc làm cần để bảo vệ môi trường
- Chuẩn bị bài sau: Các tệ nạn xã hội.
- Hát
- 2 Hs lên trả lời câu hỏi
- HS nghe.
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung 
góp ý.
- HS nghe.
- Hs thảo luận, phân vai, trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nghe.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Tiết 97,98: CÓC KIỆN TRỜI.
	I/ Mục tiêu:
	A. Tập đọc.
Kiến thức: 
	- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
	- Hiểu nội dung câu chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK/tr:123
b)Kỹ năng: Rèn Hs
Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung của mỗi đoạn.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, hùng hổ.
c)Thái độ: - Giáo dục Hs biết bảo vệ muôn thú trong rừng.
	B. Kể Chuyện.
- Hs dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được một đoạn truyện theo lời của nhân vật. 
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
* HĐNG: Nạn hạn hán do thiên nhiên gây ra nhưng nếu con người không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
	II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Tranh kể chuyện; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
	III/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ: Cuốn sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Hãy nói một điều lí thú ghi trong cuốn sổ tay.
- Gv nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài Cóc kiện trời 
3.2. Luyện đọc.
a. Đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
b. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. 
- Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Một số Hs thi đọc.
 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại: Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiếng răng báo hiệu.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen 
3.4. Luyện đọc lại:
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
KỂ CHUYỆN.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc.
+ Tranh 4: Trời làm mưa.
- Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
4. Củng cố:
Em hãy nêu nôi dung bài ?
- Nhận xét bài học.
5.Dặn dò:
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Mặt trời xanh của tôi.
- Hát.
- 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
- Hs lắng nghe.
- Hs xem tranh minh họa.
- Hs đọc từng câu.
- Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
 - Hs giải thích từ.
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Một số Hs thi đọc.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
- Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở..
- HS đọc
- Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên cánh cửa.
- Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi.
Hs thảo luận câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Hs nhận xét, chốt lại.
- Hs phát biểu cá nhân: Cóc có gan lớn dmas đi kiện Trời, mưu trí khi chiens đấu chống quân nhà Trời và rất cứng cỏi khi nói chuyện với nhà Trời.
- Hs phân vai đọc truyện.
- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Hs quan sát tranh.
- Hs kể.
- Từng cặp Hs kể chuyện.
- Một vài Hs thi kể trước lớp.
- Hs nhận xét.
- Nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
- HS nghe.
*****************************
 TOÁN.
Tiết 161: KIỂM TRA.
I/ MỤC TIÊU:
Kiểm tra, đánh giá: kiến thức, kỹ năng đọc, viết số có năm chữ số
Tìm được số liền sau của số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
Biết giải toán có đến hai phép tính.
II/ ĐỀ BÀI KIỂM TRA (Thời gian: 40 phút)
Phần I/ Mỗi bài dưới đây đều có các câu A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số liền sau của số 78 569 là:
A. 78 669	B. 78 579	C. 78 570	D.78 568 
2) Các số 48 617, 47 861, 48 716, 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 48 617; 48 716; 47 861; 47 816	B. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816
C. 47 816; 47 861; 48 617; 48 716	D. 48 617; 48 716; 47 816; 47 861 
3) Kết quả của phép cộng 49347 + 36528 là: 
A. 75 865	B. 85 875	C. 75 865	D. 85 875
4) Kết quả của phép trừ 85371 – 9046 là: 
A. 76 325	B. 86 335	C. 76 335	D. 86 325
5) Hình vẽ dưới đây minh họa cho phép tính nào ?
A. 69 : 3	
B. 69 x 3
C. 69 – 3
D. 69 + 3
Phần II. Làm các bài tập sau:
Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
24625 x 4	15420 : 5
...............	......................
...............	......................
...............	............
...............	............
	............... 	............
...............	............
 ............
Viết số thích hợp theo mẫu: (1 điểm)
 8 giờ 20 phút	 	 ..... giờ .... phút	 ...... giờ ................. phút 
Hoặc 20 giờ 20 phú ... Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài : Ghi chép sổ tay.
 3.2. Hướng dẫn Hs làm bài.
Bài 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “ Alô,Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,  các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
 Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ỡ Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon .
- Gv nhận xét.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
- Hát.
- 2 Hs đọc lại bài viết của mình
- HS nghe.
- Hs đọc yêu cầu của bài .
- Hs đọc bài.
- Hs đọc bài theo cách phân vai.
.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp viết bài vào VBT.
- Hs đọc bài viết của mình.
- HS nghe.
**************************
TOÁN.
TIẾT 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH
TRONG PHẠM VI 100.000 (tt)
I Mục tiêu:
 a)Kiến thức: 
- Củng cố cho Hs về cộng , trừ, nhân, chia (nhẩm và viết).
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân
- Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác những kiến thức ôn trong bài.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy hoc:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
- Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- 1 Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Ôân tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
3.2. Luyện tập
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 6 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi Hs: Cách tím số hạng chưa biết, cách tìm thừa số chưa biết?
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 1999 + X = 2005
 X = 2005 – 1999 
 X = 6
b) X x 2= 3998
 X = 3998 : 2
 X = 1999
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 
- Gv nhận xét, chốt lại.
4.Cũng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5.Củng cố:
- Làm bài 2, 3- chuẩn bị: ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100.000(tt)
- Hát.
3 học sinh lên bảng sửa bài 2
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- Bốn Hs lên bảng thi làm sửa bài.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- Sáu Hs lên bảng sửa bài.
- Hs nhận xét bài của bạn.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs trả lời.
- Ba Hs lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Hs sửa bài đúng vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Một hs tóm tắt bài toán.
- Một Hs lên bảng làm bài.
Giá tiền mua mỗi quyển sáchlà:
28500 : 5 =5700 (đồng)
Số tiền để mua tám quyển sáchlà:
5700 x 8 =45600 (đồng)
Đáp số : 45 600 đồng.
- Hs cả lớp nhận xét.
- HS nghe.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 66 : BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
I/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: 
- Phân biệt được lục địa, đại dương.
- Biết trên bề mặt trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
b.Kỹ năng: 
- Nói tên được và chỉ được vị trí 6 châu kục và 4 đại dương trên lược đồ “ Các châu lục và các đại dương”.
c. Thái độ: - Biết bảo vệ mái nhà chung.
* HĐNG : Qua bài học giúp HS biết được các loại địa hình trên trái đất: núi , sông , biển. Là thành phần tạo nên môi truờng sống của con người và các loại sinh vật.Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống của con người.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 126, 127 SGK. 
	 Tranh, ảnh phóng to về lục địa và đại dương.
 * HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ: Các đới khí hậu.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: Bề mặt trái đất
 3.2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
Bước 1: 
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý
- Chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126.
Bước 2: 
- Gv chỉ cho Hs biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu.
- Gv hỏi: Nứơc hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất.
- Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày
Bước 3:
- Gv giải thích kết hợp với minh họa bằng tranh, ảnh để cho Hs biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương.
+ Lục địa: Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
+ Đại dương: Là khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
* Gv nhận xét : Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý:
+ Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3?
+ Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3?
+ Vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày
* Gv nhận xét : Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Aâu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Tìm vị trí các châu lục và các đại dương”.
Bước 1 : 
- Gv chia nhóm Hs và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương.
Bước 2: 
- Khi Gv hô “ bắt đầu “ Hs trong nhóm sẽ trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm.
4.Củng cố:
- Nhận xét bài học.
5.Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa.
- Hát.
- 2 HS TLCH
- HS nghe.
- Hs các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trả lời các câu hỏi thảo luận.
- Hs cả lớp bổ sung.
- HS nghe.
.
- Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Hs cả lớp chơi trò chơi.
- Hs cả lớp nhận xét.
- HS nghe.
THỦ CÔNG
TIẾT 33: THỰC HÀNH LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TT).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Hs biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm quạt giấy tròn.
Kỹ năng: 
- Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật.
Thái độ: 
- Hứng thú với giờ học.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu quạt giấy tròn.
 Tranh quy trình làm quạt giấy tròn. 
 Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
	* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Thực hành làm quạt giấy tròn. 
- Gv gọi 2 Hs lên nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường
- Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs.
3. Bài mới
 3.1. Giới thiệu bài : Thực hành làm quạt giấy tròn 
3.2. Hs thực hành làm quạt giấy tròn.
- Gv yêu cầu một số Hs nhắc các bước làm quạt giấy tròn .
- Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm quạt giấy tròn 
+ Bước 1: Cắt giấy.
+ Bước 2: Gấp, dán quạt ;
+ Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt;
- Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành.
- Gv gợi ý cho Hs trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Gv tuyên dương những lọ hoa đẹp nhất.
4. Củng cố:
- Nhận xét bài học.
5.Dặn dò:
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra.
- Hát.
2 Hs lên nhắc lại các bước làm
- HS nghe.
- Hs nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường.
- Hs thực hành làm quạt giấy tròn .
- Hs trình bày các sản phẩm của mình.
- HS nghe.
TIẾT 33: SINH HOẠT LỚP
I)MỤCTIÊU 
- Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần qua .
- Phổ biến công tác tuần tới
II) Chuẩn bị 
- GV Tổng hợp ưu điểm, và những tồn tại của học sinh trong tuần qua
- HS :Tự nhận xét chất lượng học tập, và các hoạt động 
III) LÊN LỚP 
1.Tổng kết những ưu khuyết điểm trong tuần qua
- Lớp trưởng cùng với tổ trưởng báo cáo công tác thi đua của tổ, của lớp trong tuần qua 
- GV nhận xét nhắc nhở thêm 
+ Các em cần ổn định nề nếp học tập, còn một số em còn thiếu dụng cụ học tập .
+ Một số em còn nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học, chưa nghiêm túc trong giờ học .
+ Sinh hoạt 15’ đầu buổi một số em thực hiện nghiêm túc 
+ Trong tuần qua có nhiều em cố gắng học tập, ngoan ngoãn, vâng lời, biết giúp đỡ bạn trong học tập 
 + Một số em phát biểu ý kiến xây dựng bài, học thuộc bài .
 2)Kế hoạch tuần tới
- Học chương trình 34
- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập và nề nếp ra vào lớp 
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
- Tham gia phụ đạo HS yếu, và bồi dưỡng HS giỏi của lớp
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập như SGK, bảng con ,giấy thủ công, viết .
- Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc 
- Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ .
******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_buoi_chieu_lop_3_tuan_33_nam_ho.doc