Tập đọc
Người làm đồ chơi (tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi
2. Kỹ năng : Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
3. Thái độ : Biết quý trọng người lao động.
KNS : Giao tiếp – Thể hiện sự cảm thông – Ra quyết định
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
- Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
TuÇn 34 Thứ.. ngàytháng 4 năm 2012 Tập đọc Người làm đồ chơi (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi 2. Kỹ năng : Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 3. Thái độ : Biết quý trọng người lao động. KNS : Giao tiếp – Thể hiện sự cảm thông – Ra quyết định II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Lượm - Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới :Giới thiệu: Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để thêm hiểu về công việc của họ. 4. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: (27’) Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, - Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn - HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Hát - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. - HS đọc theo hình thức nối tiếp. - Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. +Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// + Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). + Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn). + Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi). - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. - Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh v Hoạt động 2: (12’) Tìm hiểu bài: - Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải. - Bác Nhân làm nghề gì? - Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn? - Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê? - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? - Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào? - Gọi nhiều HS trả lời. - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? - Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? - Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. v Hoạt động 2: (15’) Luyện đọc lại - Chia lớp thành các nhóm nhỏ gồm 3 – 4 HS để các em phân vai đọc . - Gọi một vài nhóm đọc theo phân vai . 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). - Con thích nhân vật nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo - 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp. - 1 HS đọc phần chú giải. - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. - Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. - Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Bác rất cảm động. - Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. - Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ - Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. - Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. - Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ - HS đọc bài . - Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác. - Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp. Toán Ôn tập về phép nhân và phép chia (tiếp theo) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính Biết giải bài toán có một phép chia Nhận biết một phần mấy của số. 2. Kỹ năng : Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học, nhanh, đúng. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu. - Học sinh : Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ:Ôn tập về phép nhân và phép chia: - Sửa bài 5. - GV nhận xét. 3. Bài mới : GV ghi tựa bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn ôn tập. + Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao? - Nhận xét . + Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét. v Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn giải toán . + Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? - Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn? - Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn? - Chữa bài . 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - Có thể ghi ngay kết quả 36:4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . - Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm.Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu. - Có tất cả 27 bút chì màu. - Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. - Ta thực hiện phép tính chia 27:3 Bài giải. Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (chiếc bút) Đáp số: 9 chiếc bút. - HS lắng nghe. Thứ.. ngàytháng 4 năm 2012 Toán Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có gắn với các số đo. 2. Kỹ năng : Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6). Củng cố về đơn vị đo độ dài. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác . II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh :Vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ:Ôn tập về phép nhân và phép chia - Sửa bài 3. - GV nhận xét. 3. Bài mới : GV ghi tựa bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (27’) Hướng dẫn ôn tập. + Bài 1: (a) Đồng hồ chiû mấy giờ? - Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. - Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? - Làm tương tự với các đồng hồ còn lại. - Nhận xét bài làm của HS. + Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. + Bài 4: (a, b) - Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút bi, ngôi nhà, . . . - Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. - Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao? - Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao? - HS tự làm các phần b của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng (TT). - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. - HS quan sát và nêu Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. 2 giờ. - Là 14 giờ. - Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ. - Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiều lít nước mắm? Bài giải. Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. - Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. - Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi ... vào nháp. - Đọc yêu cầu của bài. - Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: - HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. - HS 2: Chợ. - Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chờ - tròn b) bão – hổ – rỗi (rảnh) - HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi, - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS lắng nghe. Thủ công Ôn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích (tiết 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. 2. Kỹ năng : Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học. Với HS khéo tay: Làm được ít nhất 2 sản phẩm thủ công đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 3. Thái độ : GD HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : chuẩn bị một số sản phẩm thủ công (dây xúc xích, vòng đeo tay, đồng hồ đeo tay , con bướm ... ). - Học sinh : Vở, giấy thủ công, hồ, kéo. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : (1’). 2. Bài mới : (1’) - Giới thiệu bài “ Ôn tập ” 3. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Ôn tập . - GV đưa ra một số sản phẩm cho HS quan sát - Cho HS nêu quy trình . - GV treo quy trình sản phẩm . - GV nhận xét . - GV lưu ý : Muốn làm các sản phẩm đẹp , các nếp gấp phải miết thẳng , phẳng , đều . Hoạt động 2: Làm sản phẩm - Cho HS thực hành . - GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng * Củng cố :- Đánh giá sản phẩm . - GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá . + Hoàn thành tốt : HS hoàn thành sản phẩm , các nếp gấp thẳng , phẳng , đều , cân đối . + Hoàn thành : HS hoàn thành sản phẩm các nếp gấp thẳng nhưng sản phẩm chưa cân đối , mặt sản phẩm không phẳng . Nhận xét . 5. Dặn dò : (2’) - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị: Trưng bày sản phẩm thực hành, - Hát - HS nhận xét - HS quan sát . - HS nêu lại từng quy trình . - HS nhận xét . - HS thực hành . - HS quan sát và đánh sản phẩm . - HS thực hành . - HS lắng nghe. Thứ.. ngàytháng 4 năm 2012 Tập làm văn Kể ngắn về người thân I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1). 2. Kỹ năng : Biết viết lại những điều đã kể thành đoạn văn ngắn (BT2). 3. Thái độ : Biết kính trọng người lớn. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. - Học sinh : SGK, vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: - Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: - Ở lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút. - GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. - Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó. - Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn? - Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp. - Cho điểm những HS nói tốt. v Hoạt động 2: (17’) Hướng dẫn làm bài viết + Bài 2 : - GV nêu yêu cầu và để HS tự viết. - Gọi HS đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Cho điểm những bài viết tốt. 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. - Hát - 5 HS đọc bài làm của mình. - 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. - Suy nghĩ. - Nhiều HS được kể. - HS trình bày lại theo ý bạn nói. - Tìm ra các bạn nói hay nhất. Ví dụ: + Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. + Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. - HS viết vào vở. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. Toán Ôn tập về hình học (tiếp theo) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức :Biết tính độ dài đường gấp khúc,chu vi hình tam giác,hình tứ giác. 2. Kỹ năng : Rèn tính cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ : HS yêu tích môn học. II. Chuẩn bị : - Giáo viên :Bảng phụ. - Học sinh : vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Ôn tập về hình học. - Sửa bài 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu: Ghi tên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn ôn tập. + Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. + Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính. + Bài 3: - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính. - Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì? - Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa? 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - Đọc tên hình theo yêu cầu. - Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm - Các cạnh bằng nhau. - Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4. - HS lắng nghe. Tự nhiên xã hội Ôn tập tự nhiên (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. 2. Kỹ năng : Ôn lại kĩ năng xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 3. Thái độ : Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên . II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút. Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : (1’) 2. Bài cũ: (3’) ) Mặt Trăng và các vì sao - Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? - Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Ôn tập tự nhiên. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1:Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. - Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng. - Chia lớp thành 2 đội lên chơi. - Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ. - Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn. - GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. - HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan. v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng” - GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ). - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. - Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức. - Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà. - Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi. - GV chốt kiến thức. v Hoạt động 3: (8’) Hùng biện về bầu trời. - Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi: - Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?) - Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm. - Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả. Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ởđiểm nào? 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - HS chuẩn bị thăm quan vườn thú vào giờ sau: - Chuẩn bị bảng ở hoạt động 1 để HS ghi chép theo kiểu phân loại nhóm các con vật em quan sát được trong vườn thú. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. - Hát - HS trả lời . - HS chia làm 2 đội chơi. - Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau. - HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. - Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau. - Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. - HS trả lời cá nhân câu hỏi này. - HS lắng nghe. Ký duyƯt cđa Ban gi¸m hiƯu .
Tài liệu đính kèm: