Tập đọc
Tiết số 76: Tôm Càng và Cá Con
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo, .
- Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
II. Đồ dùng
Tranh minh hoạ, tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền
Tuần 26 Thứ hai, ngày 9 tháng 03 năm 2009 Tập đọc Tiết số 76: Tôm Càng và Cá Con I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo, .... - Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. II. Đồ dùng Tranh minh hoạ, tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài thơ : Bé nhìn biển - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc + HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa, .... * Đọc từng đoạn trước lớp + GV HD HS đọc - Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái nóp đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn. * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS trả lời + HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu + 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - HS luyện đọc - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn Tiết số 77 c. HD tìm hiểu bài - Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? - Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? - Kể lại việc Tôm Càng cứu cá Con ? - Em thấy Tôm càng có gì đáng khen ? - Nêu nội dung chính của bài? d. Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc theo vai - GV nhận xét IV Củng cố, dặn dò - Em học được ở Tôm Càng điều gì ? GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học kĩ bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh - Làm quen bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở - Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái - Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau - HS nối tiếp nhau kể lại - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn .... + Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. + HS phân vai thi đọc lại truyện. - Học sinh chia nhóm thi đọc diễn cảm từng đoạn tự chọn. - Luyện đọc phân vai: Người dẫn truyện, Tôm Càng, Cá Con (đoạn 1 và 2) -Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn Toán Tiết 126: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian. - Rèn kỹ năng xem đồng hồ thành thạo. - Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế. II. Đồ dùng: - Mặt đồng hồ quay được III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập - Thực hành Bài 1: - HS trình bày theo cặp HS 1: Đọc câu hỏi HS 2: Đọc giờ ghi trên đồng hồ - GV nhận xét Bài 2: - Hướng dẫn làm bài 2. - So sánh 7 giờ và 7 giờ 15 phút - So sánh 21 giờ và 21 giờ 30 phút Bài 3: - Đọc đề - Nêu câu hỏi + Điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao? + Trong tám phút Em làm được gì? Em điền giờ hay phút? - Nhận xét- Cho điểm 3/ Củng cố: * Trò chơi" Ai nhanh hơn" HS 1: Quay kim đồng hồ HS 2: Đọc số chỉ giờ. * Dặn dò: - Thực hành xem đồng hồ ở nhà. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Hát - HS 1: Nam đến vườn thú lúc mấy giờ? - HS 2: 8 giờ 30 phút. Tương tự với các câu hỏi khác - HS 1: Hà đến trường lúc mấy giờ? - HS 2: Quay kim đồng hồ đến giờ đúng và đọc số giờ. - Đọc yêu cầu của bài tập số 2 - Làm miệng: a) Hà đến trường sớm hơn. b) Quyên đi ngủ muộn hơn. - Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ 8 giờ, không điền phút vì 8 phút thì quá ít mà chúng ta cần ngủ từ đêm đến sáng. - Điền phút vì 8 phút thì có thể đánh răng, rửa mặt. - Tương tự với các câu hỏi còn lại - Thực hành tập xem đồng hồ: - Học sinh 1: Quay kim đồng hồ vào 7 giờ - Học sinh 2: Đọc 7 giờ . Đạo đức Tiết 25: Lịch sự khi đến nhà người khác I. Mục tiêu: - HS biết được một số qui tắc ứng xử khi đến nhà người khác. Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè và người thân. - Rèn thói quen đạo đức cho HS - GD HS có hành vi đạo đức đúng đắn. II. Đồ dùng: - Truyện: Đến chơi nhà bạn - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Khi nhận và gọi điện thoại em cần thể hiện thái độ ntn? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: HĐ 1: Thảo luận - GV kể chuyện. - Mẹ bạn Toàn đã nhắc Dũng điều gì? - Sau khi nhắc nhở, bạn Dũng có thái độ , cử chỉ ntn? - Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì? * GV KL: Cần phải lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà,... HĐ 2: Làm việc theo nhóm. - Phát phiếu HT - Đánh giá, cho điểm HĐ 3: Bày tỏ thái độ - GV nêu ý kiến. - Em tán thành hay không tán thành? 4/ Củng cố: - Đồng thanh bài học * Dặn dò: - Thực hành lịch sự khi đến nhà người khác - Hát - Vài HS trả lời. - Nhận xét - HS nêu - HS nêu - HS nêu - HS đọc - HS làm phiếu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày KQ + Những việc nên làm là: - Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi. - Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. - Nói nămg lễ phép, rõ ràng. - Xin phép chủ nhà khi muốn hoặc xem các đồ vật trong nhà. - HS bày tỏ thái độ : - Nếu tán thành thì giơ tay - ý kiến đúng là a và d. Thứ ba, ngày 10 tháng 03 năm 2009 Toán Tiết 127: Tìm số bị chia I. Mục tiêu: - HS biết cách tìm số bị chia khi biết các thành phần còn lại. Rèn kỹ năng tìm số bị chia. Giáo dục học sinh chăm học toán II. Đồ dùng: - 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có gắn 3 hình vuông. Các thẻ ghi: Số bị chia-Số chia- Thương III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài mới: HĐ 1: Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia: - Gv vừa nói vừa thao tác: Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông? Nêu phép chia? Nêu tên gọi các thành phần của phép chia đó? - GV nêu tiếp: Có một số hình vuông xếp thành 2 hàng. Mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là gì? 3 và 2 gọi là gì? - Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 là gì? 3 và 2 là gì? - Vậy trong phép chia, SBC bằng thương nhân với số chia. HĐ 2: Hướng dẫn tìm số bị chia: - Ghi bảng: x : 2 = 5 - X là SBC chưa biết - Muốn tìm SBC ta làm ntn? - Nêu phép tính để tìm x? * Muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với số chia. HĐ 3: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm BT yêu cầu ta làm gì? Bài 2: Tìm x - X là thành phần nào của phép chia? - Cách tìm SBC? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Đọc đề? - Muốn tìm số kẹo của 5 em ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Muốn tìm SBC ta làm ntn? * Dặn dò: Học thuộc qui tắc 6 : 2 = 3 - 6 Là SBC, 2 là SC, 3 là thương - 3 x 2= 6 hình vuông - 6 là SBC, 2 là SC, 3 là thuơng - 6 là tích, 3 và 2 là thừa số - Ta lấy thương( 5) nhân với SC( 2) x = 5 x 2 x = 10 - HS đọc - Tính nhẩm và nêu KQ - X là SBC - Lấy thương nhân số chia - HS làm trên bảng - Thực hiện phép nhân 3 x 5 - HS làm vở Bài giải Số chiếc kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15( Chiếc) Đáp số: 5 chiếc kẹo - HS nêu Chính tả Tập chép : Tiết 51:Vì sao cá không biết nói ? I Mục tiêu - Chép lại chính xác truyện vui Vì sao cá không biết nói ? - Viết đúng một số tiếng có âm đầu r / d hoặc có vần ưt / ưc II Đồ dùng - Bảng phụ chép mẩu chuyện, .... III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp - Viết tên các loài cá bắt đầu bằng tr / ch 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ, đọc bài 1 lần - Việt hỏi anh điều gì ? - Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười? - HD chép bài + GV chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV nhận xét bài của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà học bài - HS viết bảng con - 4 HS lên bảng viết + HS theo dõi - 2, 3 HS đọc lại bài - Vì sao cá không biết nói ? - Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá cũng biết cách trao đổi riêng với bầy đàn. + HS thực hành chép bài vào vở + Điền vào chỗ trống r hay d - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét Thể dục Tiết 51: Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi " kết bạn" I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn các bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi " Kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. - Rèn luyện tư thế tác phong. Tinh thần đồng đội. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ đường kẻ thẳng để tập RLTTCB. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc 5-6 phút 24-26 phút 4-5 phút * GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Yêu cầu h/s tập một số động tác khởi động: - Yêu cầu tập một số ĐT của bài TD phát triển chung. * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. - HD h/s thực hiện: * Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hay tay dang ngang - HD h/s thực hiện: * Đi kiễng gót hai tay chống hông, uốn nắn cách kiễng gót. * Đi nhanh chuyển sang chạy: * Trò chơi " Kết bạn" - HD h/s chơi: + Em nào nhắc lại được cách chơi? + Khi chơi trò chơi này ta cần chú ý những gì? - Cho h/s chơi: * Yêu cầu h/s tập một số động tác hồi tĩnh: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học: - Dặn dò * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm ... i bài - 2 HS làm bài - Đoạn thẳng AB, BC, CA. - Có 3 cạnh là AB, BC, CA. - AB= 3 cm; BC = 5cm; CA = 4cm - 3cm + 5cm+ 4cm = 12cm - Chu vi hình tam giác là 12 cm - Tính chu vi hình tam giác - Ta tính tổng độ dài các cạnh của tam giác đó - HS làm vở nháp theo mẫu - HS đọc đề - HS làm vở Bài giải Chu vi hình tam giác là: 3 + 3 + 3 = 9( cm) Đáp số: 9cm Luyện từ và câu Tiết 26: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về sông biển ( các loài cá, các con vật sống dưới nước ) - Luyện tập về dấu phẩy. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các loài cá trong SGK, bảng phụ viết sẵn 2 câu văn, .... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết các từ ngữ có tiếng biển ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV treo tranh vẽ, giới thiệu tên từng loài + GV nhận xét, chốt lại ý đúng Cá nước mặn (cá biển) cá thu cá chim cá chuồn cá nục Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao) cá mè cá chép cá trê cá quả (cá chuối, cá lóc) *Ngoài ra em còn biết thêm tên con cá nào khác nữa? Bài tập 2 - Đọc yêu cầu bài tập - GV và HS nhận xét bài củ bạn Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS *Kỹ năng sử dụng dấu câu 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài - 2 HS lên bảng viết, cả lớp làm bảng con + Xếp tên các loài cá vào nhóm thích hợp - 2 nhóm HS, mỗi nhóm 8 em thi làm bài tập - Nhận xét bài làm của bạn + Kể tên các con vật sống ở dưới nước - HS quan sát tranh minh hoạ - Tự viết ra giấy nháp tên của chúng - 3 nhóm HS lên bảng chơi tiếp sức + Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn - Cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bài làm của bạn Kể chuyện Tiết 26: Tôm Càng và Cá Con I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và cá Con - Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên + Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp nối lời bạn II Đồ dùng - 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể chuyện : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. HD kể chuyện * Kể từng đoạn theo tranh - GV HD HS quan sát 4 tranh trong SGK, nói vắn tắt nội dung 4 tranh + Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau + Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem. + Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn. + Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn * Phân vài dựng lại câu chuyện - Lưu ý thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói từng nhân vật - Hướng dẫn các nhóm, mỗi nhóm 3 em kể theo các vai người dẫn truyện, Tôm Càng, Cá Con. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xết tiết học - Về nhà ôn bài - 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn chuyện + HS quan sát tranh - Tập kể từng đoạn chuyện dựa theo nội dung từng tranh - Đại diện các nhóm kể + Mỗi nhóm 3 em, tự phân các vai dựng lại chuyện. + Hai nhóm thi kể: Mỗi nhóm 4 học sinh kể nối tiếp 4 đoạn (Vừa kể vừa chỉ vào tranh) - Thi dựng lại câu chuyện trước lớp - Thực hành kể Thứ sáu, ngày 13 tháng 03 năm 2009 Tập làm văn Tiết 26: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói, tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp - Rèn kĩ năng viết : trả lời câu hỏi về biển. - Giáo dục học sinh biết cách giao tiếp lịch sự. Yêu biển. II Đồ dùng - Tranh minh hoạ cảnh biển III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 2 cặp HS thực hành đóng vai HS1 hỏi mượn HS2 đồ dùng học tập. HS2 nói đồng ý. HS1 đáp lại lời đồng ý của bạn 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV và cả lớp nhận xét Bài tập 2 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập a) Tranh vẽ cảnh gì? b) Sóng biển như thế nào? c) Trên mặt biển có những gì? d) Trên bầu trời có những gì? - GV chấm điểm một số bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hành - Nhận xét bạn + Nói lại lời đáp của em trong các trường hợp - Cả lớp đọc thầm lại 3 tình huống, suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống - HS phát biểu ý kiến về thái độ khi nói lời đáp - Nhiều cặp HS thực hành đóng vai a) Cháu cảm ơn bác. b) Cháu cảm ơn cô, cô sang ngay nhé. c) Cảm ơn bạn tớ sẽ đợi bạn ở nhà + Viết lại những câu trả lời của em ở BT3 trong tiết TLV tuần trước - HS mở SGK xem lại- làm bài vào VBT - HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. Cảnh biển sơm mai thật đẹp. Mặt trơì đỏ rực đang từ dươí biển đi lên bầu trơì. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Nhữg cánh buồm nhiều màu sắc lươts trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bỗu trơì trong xanh. Phía chân trơì, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. Toán Tiết 130: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Rèn kỹ năng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Giáo dục học sinh chăm học toán II. Đồ dùng: - Hình vẽ như SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác? 3/ Luyện tập- Thực hành. Bài 1: - Đọc yêu cầu phần a? - Đọc yêu cầu phần b,c? - Đọc tên các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác vẽ được? - Nhận xét, cho điểm Bài 2: - Đọc đề? - Nêu cách tính chu vi hình tam giác? *Kỹ năng trình bày bài - Chấm bài, nhận xét Bài 3: ( tương tự bài 2) Bài 4: - Đọc đề? - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? - Nêu cách tính chu vi hình tứ giác? - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố: - Nêu cách tính chu vi hình tứ giác? hình tam giác? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2 HS nêu - NHận xét - Nối các điểm để được đường gấp khúc - HS làm bảng nhóm - Đọc tên các cạnh của hình - Hình tam giác MNP có các cạnh là: MN, NP, PM. Hình tứ giác ABCD có các cạnh là: AB, BC, CD, DA. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 5 + 4 = 11( cm) Đáp số: 11 cm - HS làm vở - Nêu KQ - HS nêu (cách tính nhanh nhất) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 x 4 = 12( cm) Đáp số: 12 cm. - HS nêu Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là; 3 x 4 = 12( cm) Đáp số: 12 cm. - HS nêu Chính tả Nghe – viết : Tiết 52: Sông Hương I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r / d / gi, vần ưt / ưc - Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. II Đồ dùng - Bảng phụ viết nội dung BT2 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ? - Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào ? + Viết : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh, ... * GV đọc, HS viết bài chính tả vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm các bài tập Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập 2 ( a ) - GV nhận xét bài làm của HS Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại - 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con + 2, 3 HS đọc lại - Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường - Vào những đêm trăng sáng dòng sông là một đường lung linh dát vàng + HS viết bảng con + HS viết bài + Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT - Nhận xét bài làm của bạn + Tìm các tiếng bắt đầu bằng gi hoặc d .... - 2 HS lên bảng - cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn Thể dục Tiết 52: Hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu: - Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Giáo dục tư thế tác phong. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ đường kẻ thẳng để tập RLTTCB. Chuẩn bị ô cho h/s chơi trò chơi "Nhảy ô". III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc 5-6 phút 24-26 phút 4-5 phút * GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Yêu cầu h/s tập một số động tác khởi động: - Yêu cầu tập một số ĐT của bài TD phát triển chung. * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. - HD h/s thực hiện: * Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang - HD h/s thực hiện: * Đi kiễng gót hai tay chống hông: * Đi nhanh chuyển sang chạy: * Kiểm tra thử: Mỗi em 1 lượt các ĐT đã ôn. * Trò chơi " nhảy ô" - HD h/s chơi: + Em nào nhắc lại được cách chơi? + Khi chơi trò chơi này ta cần chú ý những gì? - Cho h/s chơi: * Yêu cầu h/s tập một số động tác hồi tĩnh: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học: - Dặn dò * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: - Đứng xoay gối, xoay hông, xoay cổ chân, cổ tay... - Ôn bài TD phát triển chung, mỗi ĐT 4lần x8 nhịp (tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy) * Đứng đội hình hàng dọc, tập các động tác RLTTCB - Nghe g/v hô nhớ lại từng nhịp và tập. - HS tập theo tổ, các tổ khác theo dõi ( lớp trưởng điều khiển) * Kiểm tra theo nhóm: Mỗi nhóm 5 em *Trò chơi "nhảy ô" - Vài h/s nêu. - Một em lên chơi mẫu cho lớp theo dõi. - Cho h/s chơi thử vài lượt. - HS chơi thật . * Chuyển về đội hình hàng ngang tập một số ĐT thả lỏng: - Đi thường 3 hàng dọc vừa đi vừa hát. - Cúi người thả lỏng, lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - Cùng g/v củng cố bài - Ôn các ĐT đã học.
Tài liệu đính kèm: