Tập đọc
Tiết sô 67 + 68 : Bác sĩ Sói (2 tiết)
I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật ( Ngựa, Sói )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, .
- Hiểu nội dung chuyện : Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
+ Giáo dục thông minh, nhanh nhẹn, bình tĩnh trong mọi tình huống.
Tuần 23 Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009 Tập đọc Tiết sô 67 + 68 : Bác sĩ Sói (2 tiết) I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật ( Ngựa, Sói ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, .... - Hiểu nội dung chuyện : Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. + Giáo dục thông minh, nhanh nhẹn, bình tĩnh trong mọi tình huống. II Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Cò và Cuốc - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc + GV đọc mẫu cả bài - HD giọng đọc : giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch, .... + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ dễ viết sai : rỏ dãi, cuống lên, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng * Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý đọc đúng các câu : - Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, / một ống nghe cặp vào cổ, / một áo choàng khoác lên người, / một chiếc mũ theu chữ thập đỏ chụp lên đầu. // - Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / dịnh lựa miếng / đớp sâu vào đùi ngựa cho ngựa hết đường chạy./ * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - 2 HS đọc bài - Khi lao động, không ngại vất vả, khó khăn + HS theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc lại + HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Luyện đọc câu - Đọc từ ngữ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc + HS đọc Tiết 2 c. HD tìm hiểu bài - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? - Sói làm gì để lừa Ngựa ? - Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? - Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ? - Chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý ? d. Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc diễn cảm - Đọc theo vai thì cần mấy người ? - Yêu cầu học sinh chia nhóm luyện đọc theo vai - GV nhắc HS đọc thể hiện rõ lời của từng nhân vật 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những nhóm làm việc tốt. - Yêu cầu HS về nhà xem trước nhiệm vụ bài kể chuện Bác sĩ Sói - Thèm nhỏ rãi - Nó giả làm bác sĩ để khám bệnh cho Ngựa - Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp - Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. -HS thảo luận, chọn tên cho chuyện Anh Ngựa thông minh . Dùng mưu lại mắc mẹo. Bài học cho chó sói . - 3 em luyện đọc diễn cảm trước lớp. - Cần 3 người (dẫn chuyện, Sói, Ngựa) + 3, 4 nhóm HS tự phân các vai thi đọc chuyện - Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất. Toán Tiết 111: Số bị chia - Số chia- Thương I. Mục tiêu: - HS nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia. - Củng cố kỹ năng thực hành chia trong bảng 2. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng: - Các thẻ ghi sẵn như bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 x 3.............2 x 5 10 : 2......... 2 x 4 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu "Số bị chia- Số chia Thương" - GV ghi bảng: 6 : 2 =? - GV giới thiệu (Gắn thẻ) 6 là số bị chia 2 là số chia 3 là thương - GV nêu tiếp các VD khác: 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 HĐ 2: Thực hành: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống. - Ghi bảng: 8 : 2 = ? - Nêu tên gọi các thành phần của phép chia trên? - Nhận xét, cho điểm Bài 2: Tính nhẩm - BT yêu cầu gì? - Nhận xét, cho điểm Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Treo bảng phụ - Lập phép chia từ phép nhân 2 x 4 = 8? - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố: - Gv nêu 1 số phép chia- HS nêu tên gọi các thành phần của phép chi đó. Dặn dò: Ôn lại bài - 2 HS điền trên bảng - Nhận xét - HS nêu KQ: 6 : 2 = 3 - HS đọc - HS đọc - HS nêu tên gọi các thành phần của phép chia - Đọc yêu cầu? Trong phép chia: 8 : 2 = 4 - 8 là SBC; 2 là số chia; 4 là thương - HS nhẩm và nêu KQ -Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống - 8 : 2 = 4; 8 : 4 = 2 - Tương tự HS làm bài vào vở Phép nhân Phép chia Số bị chia Số chia Thương 2 x 4 = 8 8:2 =4 8 2 4 8:4 =2 8 4 2 2 x 6 = 12 12:2=6 12 2 6 12:6=2 12 6 2 2 x 9 = 18 18:2=9 18 2 9 18:9=2 18 9 2 Đạo đức Tiết sô 23: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại I. Mục tiêu: - HS hiểu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. Là tôn trọng chính bản thân mình - Có KN và hành vi đúng khi nhận và gọi điện thoại - GD HS từ tốn , lễ phép khi gọi điện thoại II. Đồ dùng: Bộ đồ chơi điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1: Thảo luận. - ND đoạn hội thoại: VINH:- A lô, tôi xin nghe. NAM: - A lô, Vinh đấy à? Tớ là Nam đây. VINH: - Vinh đây, chào bạn! NAM: - chân bạn hết đau chưa? VINH: - Cảm ơn! Chân tớ đỡ rồi. Ngày mai tớ sẽ đi học. NAM: - Hay quá, chúc mừng bạn! Hẹn ngày mai gặp lại! VINH: - Cảm ơn bạn. Chào bạn! - khi điện thoại reo, Vinh làm gì và nói gì? - Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại ntn? - Em có thích cuộc nói chuyện đó không? - Em học được gì qua hội thoại trên? * GVKL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. HĐ 2: Thảo luận nhóm - Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại? - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? * GVKL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to, nói trống không.Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. 3.Củng cố: Củng cố:- Em nhận và gọi điện thoại ntn? dặn dò: Thực hành theo bài học. - HS lên đóng vai 2 người đang nói chuyện điện thoại - HS nêu - HS nêu - HS nhắc lại - HS chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - HS nhắc lại Thứ ba ngày 17 tháng 02 năm 2009 Toán Tiết 112: Bảng chia 3 I. Mục tiêu: - Thành lập bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3. Vận dụng bảng chia 3 để giải bài toán có liên quan. Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS. GD HS chăm học toán II. Đồ dùng: - Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 hình tròn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Đọc bảng chia 2? - Nêu tên gọi các thành phần một số phép tính trong bảng? 2. Bài mới: HĐ 1: Lập bảng chia 3. - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Nêu bài toán:" Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?" - Nêu phép tính để tìm số chấm tròn? - Nêu bài toán ngược. - Đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa? - Viết lên bảng phép tính: 12 : 3 = 4 * Tương tự với các phép tính khác - Đọc bảng chia 3? HĐ 2: Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm: - HS tự làm bài - Nêu KQ- GV nhận xét, cho điểm *Bảng chia 3 Bài 2: - Đọc yêu cầu? - Có tất cả bao nhiêu HS? - 24 HS chia đều thành mấy tổ? - Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn HS ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. *Kỹ năng trình bày bài Bài 3: Số? - BT yêu cầu ta làm gì? - Số cần điền là số ntn? Vì sao? - Chữa bài , nhận xét. 3. Củng cố: - Đọc bảng chia 3? - Dặn dò: Ôn bảng chia 3. - 2- 3 HS đọc - Nhận xét - Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn. - 3 x 4 = 12 - 12 : 3 = 4 - HS đọc - HS đọc bảng chia 3 - Thi đọc thuộc lòng - HS tự làm bài vào phiếu HT - Nêu KQ - 24 học sinh - Chia đều thành 3 tổ - Thực hiện phép chia 24 : 3 Bài giải Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8( học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Điền số thích hợp vào bảng - Là thương của phép chia. Vì dòng đầu là SBC, dòng hai là số chia, dòng 3 là thương. - HS làm bài vào Phiếu HT - Thi đọc bảng chia 3 Chính tả Tiết sô 45: Bác sĩ Sói I Mục tiêu - Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện bác sĩ Sói - Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, hoặc ươc / ươt - Giáo dục ý thức luyện viết chữ đúng, đẹp. II Đồ dùng : - Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc 6 tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ, đọc bài chép 1 lần - Tìm tên riêng trong đoạn chép ? - Lời của Sói được đặt trong dấu gì ? + Từ dễ viết sai : chữa, giúp, trời giáng, ... * HS chép bài vào VBT * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ): Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược. Bài tập 3 ( lựa chọn ): Thi tìm nhanh các từ : - GV nhận xét, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà viết lại cho đúng những chữ còn sai trong bài chính tả - 3 em lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con + HS theo dõi - 2, 3 HS đọc lại - Ngựa, Sói - Dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm - HS viết bảng con + HS chép bài - Đọc yêu cầu bài tập - Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - HS làm bài vào VBT - 2 HS lên lớp làm - Đọc yêu cầu bài tập - Bắt đầu bằng l / n - Chứa tiếng có vần ươc / ươt. + HS lên bảng làm theo cách thi tiếp sức Thể dục Tiết sô 45: Trò chơi " Kết bạn" I. Mục tiêu: - Học trò chơi: " Kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, đồng đội. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ một vạch thẳng để tập các bài tập RLTTCB và các ô để chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời Lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu 2.Phần cơ bản 3. Phần kết thúc 7 - 8 phút 24-25 phút ... ? I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về các loài thú - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? - Giáo dục yêu quý những con vật có ích. Nói viết thành câu. II Đồ dùng Tranh ảnh phóng to các loài chim, tranh ảnh phóng to 16 loài thú ở BT1, bảng phụ viết nội dung BT3 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV treo tranh các loài chim 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD làm bài tập Bài tập 1 ( V ) Xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp - GV treo tranh 16 loài thú có tên trong bài + GV nhận xét bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng : - Thú dữ, nguy hiểm : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác - Thú không nguy hiểm : thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. Bài tập 2 ( M ): Trả lời các câu hỏi - GV nhận xét * Kỹ năng trả lơì câu hỏi Bài tập 3 ( M ): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm * Kỹ năng đặt câu hỏi - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà hỏi thêm bố mẹ về các con vật trong rừng - Nói tên từng loại chim trong tranh - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - 2 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm nhẩm bài tập trong đầu - Từng cặp HS 1 em hỏi, 1 em trả lời - Nhận xét bạn - Đọc yêu cầu bài tập - Từng cặp HS trao đổi - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn Kể chuyện Tiết sô 23: Bác sĩ Sói I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm + Rèn kĩ năng nghe : - Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn + Giáo dục thông minh, nhanh nhẹn, bình tĩnh trong mọi tình huống. II Đồ dùng : - 4 ttranh minh hoạ trong SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện : Một trí khôn hơn trăm trí khôn 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD kể chuyện * Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện + GV treo tranh HD HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? -Ơ tranh 2Sói thay đổi hình dáng thế nào? - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Tranh 4 vẽ cảnh gì ? - GV và HS nhận xét * Phân vai, dựng lại câu chuyện - GV chia HS làm nhiều nhóm - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện + HS quan sát tranh minh hoạ - Ngựa đang gặm cỏ, Só đang rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa - Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính, giả làm bác sĩ - Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá - Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, sói bật ngửa, bốn cẳng hươ giữa trời, mũ văng ra ... - HS nhìn tranh tập kể 4 đoạn trong nhóm - Thi kể chuyện giữa các nhóm + HS tập kể theo nhóm - Từng nhóm kể chuyện - Nhận xét nhóm bạn Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009 Tập làm văn Tiết sô 23 Đáp lời khẳng định. Viết nội quy I Mục tiêu - Rèn kĩ năng nghe, nói. Biết đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự. - Rèn kĩ năng viết : Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường. - Giáo dục ý thức thực hiện các nội quy, quy định. II Đồ dùng - Nội quy nhà trường, bảng phụ ghi BT2, tranh ảnh hươu sao, con báo. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ + GV tạo ra hai tình huống - 2 HS đáp lại 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ): Đọc lời các nhân vật trong tranh - Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai vứi ai ? - Trao đổi về việc gì ? - GV nhận xét Bài tập 2 ( M ): Nói lời đáp của em - GV giới thiệu tranh, ảnh hươu sao và báo - GV nhận xét Bài tập 3 ( V ): Đọc và chép lại từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường em - GV kiểm tra chấm vở một số bài 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà thực hành nói những điều đã học - 1 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp - Đọc yêu cầu bài tập - HS quan sát bức tranh - Giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé - Các bạn hỏi cô : Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ ? Cô đáp : Có chứ ! Các bạn bảo nhau: Hay quá ! - Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi đáp - Đọc yêu cầu bài tập b) Con báo giỏi quá mẹ nhỉ ! c) Cháu cảm ơn bác ! - 1 cặp HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét bạn - Đọc yêu cầu bài tập - 1, 2 HS đọc thành tiếng bản nội quy - HS tự chọn và chép vào vở 2, 3 điều trong bản nội quy - 5, 6 HS đọc bài làm của mình Toán Tiết 115: Tìm một thừa số của phép nhân I. Mục tiêu: - HS biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân. Biết cách trình bày bài toán dạng tìm x. Rèn KN tính toán cho HS. GD HS chăm họpc toán II. Đồ dùng:- 3 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 chấm tròn. Thẻ từ ghi sẵn :Thừa số- Thừa số- Tích III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mơí: 2. Bài mới: HĐ 1:Hướng dẫn tìm một thừa số của phép nhân. - Gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Nêu phép tính để tìm được số chấm tròn? - Nêu tên gọi các thành phần của phép tính trên?( Gv gắn thẻ từ) - Dựa vào phép tính nhân trên , lập phép chia tương ứng? - Vậy nếu lấy tích chia cho một thừa số thì sẽ được thừa số kia - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? * Hướng dãn tìm thừa số chưa biết: - Ghi bảng: x x 2 = 8 - x là gì trong phép nhân? - Muốn tìm thừa số x ta làm ntn? - Vậy x bằng mấy? * Tương tự với phép tính 3 x x = 15 - Muốn tìm một thừa số trong ohép nhân ta làm ntn? HĐ 2: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm: Nhận xét, cho điểm Bài 2:Tìm x: - BT yêu cầu gì? - x là gì trong phép tính của bài. - Chấm bài, nhận xét. Bài 4: - Có bao nhiêu HS ngồi học? - Mỗi bàn có mấy HS? - Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép tính gì? Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Có 6 chấm tròn - 2 x 3 = 6 - HS nêu 6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2 - Ta lấy tích chia cho thừa số kia - Hs đọc x x 2 = 8 - x là thừa số - Ta lấy tích ( 8) chia chia cho thừa số còn lại ( 2) - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Hs tự làm bài - Nêu KQ - Tìm x - x là thừa số chưa biết trong phép nhân - Lớp làm phiếu HT x x 3 = 12 3 x x = 21 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 4 x = 7 - HS đọc đề - Có 20 học sinh ngồi học - Mỗi bàn có 2 học sinh - Phép chia: 20 : 2 - 1 HS giải trên bảng- Lớp làm vở Bài giải Số bàn học có là: 20 : 2 = 10(bàn) Đáp số: 10 bàn - HS nêu thuộc lòng Chính tả ( nghe - viết ): Tiết sô 46 : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : l / n, ươt / ươc. - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vỡ sạch đẹp. II Đồ dùng : Bản đồ Việt nam, bảng phụ viết nội dung BT2 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước, ... 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD nghe - viết. * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Tìm câu tả đàn voi vào hội + GV chỉ cho HS vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt nam -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? * GV đọc, HS viết bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ) Điền vào chỗ trống l hay n - GV treo bảng phụ - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà viết lại cho đúng những câu viết sai - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con + HS theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc lại - Mùa xuân - hàng trăm con voi nục nịch kéo đến - HS quan sát - Tây Nguyên, nườm nượp, ... + HS viết bài - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe Thể dục Tiết sô 46: Đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi "Kết bạn" I. Mục tiêu: - Học đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng. - Ôn trò chơi: " kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. - Rèn luyện tư thế tác phong. Tinh thần đoàn kết, đồng đội. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ một vạch xuất phát, chạy, đích. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời Lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu 2.Phần cơ bản 3. Phần kết thúc 7 - 8 phút 14-15 phút 4-5 phút * Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. Cho h/s tập một số động tác khởi động: + Yêu cầu h/s ôn các ĐT của bài TD 8 ĐT: * Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: (2 -3 lần) 10m. - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển * Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: ( 2-3 lần) 10m * Đi nhanh chuyển sang chạy: ( 3-4 lần) 15 - 20 m. - Chỉ cho h/s thấy: Vạch CB, vạch XP, vạch bắt đầu chạy (C), vạch đích (Đ). Từng đợt chạy xong vòng sang hai bên, đi thường về tập hợp cuối hàng. - GV dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... xuất phát... chạy !...nhanh, nhanh !... * Trò chơi: " kết bạn": - HD h/s thực hiện * Tập một số ĐT hồi tĩnh, thả lỏng: + Cùng h/s củng cố bài + Nhận xét giờ học. + Dặn dò * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. + Xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân, vai. + Chạy nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân tập. + Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu. + Ôn một số ĐT của bài TD phát triển chung (tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy) mỗi động tác 2 x 8 nhịp. * Chuyển về đội hình hàng dọc, chuẩn bị tập các ĐT: - Lớp trưởng hô, các bạn tập cả lớp. - Cho h/s tập theo tổ, các bạn theo dõi quan sát, nhận xét. * Xếp thành 2 hàng dọc: - Theo dõi g/v hướng dẫn từng bước. - HS tập thử. - Tập thật * Ôn trò chơi "kết bạn" - Chuyển thành đội hình vòng tròn. Vài em nhắc lại trò chơi - HS chơi thử . HS chơi thật. *Học sinh chuyển về đội hình hàng ngang, tập các động tác thả lỏng: + Nghe g/v nhận xét giờ học. + Ôn các động tác đã học.
Tài liệu đính kèm: