Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 16

Tập đọc

Tiết số 46 + 47 : Con chó nhà hàng xóm (2 tiết)

I Mục tiêu

 + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

 + Rèn kĩ năng đọc Hiểu :

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.

- Hiểu nghĩa các từ chú giải.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ nhỏ

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết số 46 + 47 : Con chó nhà hàng xóm (2 tiết)
I Mục tiêu
	+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
	+ Rèn kĩ năng đọc Hiểu : 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. 
- Hiểu nghĩa các từ chú giải. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ nhỏ
II Đồ dùng
	-Tranh minh hoạ trong SGK	
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : bán chó
- Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi ?
- Giang đã bán chó như thế nào ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
	a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
	b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD giọng kể chậm rãi, tình cảm
+ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng .....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu sau :
- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào // 
- Cún mang cho bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê ... //
- Nhìn bé vuốt ve cún, / bác sĩ hiểu / chính cún đã giúp bé mau lành
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc thi giữa các nhóm ( từng đoạn cả bài)
- HS đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc luyện đọc câu 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
Tiết 2
	c HD tìm hiểu bài
- Bạn của bé ở nhà là ai ?
- Bé và cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
- Vì sao bé bị thương ?
- Khi bé bị thương cún đã giúp bé như thế nào ?
- Những ai đến thăm bé ?
- Vì sao bé vẫn buồn ?
- Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai ?
	d Luyện đọc lại
- GV HD 2, 3 nhóm thi đọc lại toàn truyện
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt và hiểu bài
- Yêu cầu HS về nhà xem trước tranh minh hoạ chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Cún bông, con chó của bác hàng xóm
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn
- Bé mải chạy theo cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã
- Cún đã chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp 
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé 
- Vì bé nhớ cún bông
- Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê ... làm cho bé cười
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún
+ 1, 2 HS khá giỏi đọc lại toàn bài
- HS đọc
- Tình bạn giữa bé và cún bông giúp bé mau lành bệnh
Toán
Tiết 76: Ngày, giờ
I. Mục tiêu:
	- HS nhận biết 1 ngày có 24 giờ, biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Nhận biết đơn vị thời gian: ngày, giờ.
	- Rèn KN nhận biết ngày, giờ, xem đồng hồ.
	- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II. Đồ dùng:
	- Mô hình động hồ, 1 động hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu ngày, giờ.
* GV cho HS quan sát mặt đồng hồ
- Quay kim đến 5 giờ sáng ; 11 giờ trưa.
- Lúc 5giờ sáng em đang làm gì?
 -Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
*Quay kim đến 2 giờ
- Lúc 2 giờ chiều em làm gì?
*Tương tự như trên
- Lúc 8 giờ tối em làm gì?
-Lúc11 giờ đêm em làm gì?
* Vậy một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. (GV quay kim đồng hồ cho HS theo dõi)
- Một ngày gồm mấy giờ?
* GV quay kim đồng hồ chỉ các buổi
- Buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ?
* Làm tương tự với các buổi còn lại
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Số?
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2:
 - Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Viết tiêp vào chỗ trống
- Chấm bài, chữa bài
	* Kỹ năng xem giơ	
	3. Củng cố dặn dò
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Chia làm mấy buổi?
- Dặn Thực hành xem giờ trongngày.
- Hát
- HS quan sát
- Đang ngủ
- Ăn cơm
- Học bài
- HS nêu
- HS đọc
- 24 giờ
- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng
- Buổi trưa từ 11 giờ đến 12 giờ
-Buổi chiều từ 1 giờ chiều đến 6 giờ chiều
- Buổi tối từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối
-Buổi đêm từ 10 giờ đêm đến 12 giờ đêm
- HS nêu miệng: 6 giờ, 12 giờ, 5 giờ, 7 giờ, 10 giờ đêm.
- HS nêu miệng
- Đồng hồ chỉ đúng là:C, D, A, B.
- HS làm vở 20 giờ hay 8 giờ tối.
Đạo đức:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
	- Rèn thói quen giữu trật tự vệ sinh nơi công cộng
	- GD HS có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự vệ sinh công cộng.
II. Đồ dùng:	
	- Tranh ảnh, dụng cụ lao động
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
3/ Bài mới:
HĐ1: Quan sát tranh
- GV treo tranh- Tranh vẽ gì?
- Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì?
- Qua sự việc em rút ta điều gì?
GV KL: Một số HS chen lấn xô đẩy làm ồn ào cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự vệ sinh nơi công cộng.
HĐ 2: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống: Trên ôtô một bạn nhỏ cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ:" Bỏ rác vào đâu bây giờ?".......
GV KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe đường xá... Cần gom rác lại bỏ vào túi nilông, vứt đúng nơi qui định
 HĐ 3: Đàm thoại
- Em biết những nơi công cộng nào?
- Mỗi nơi có lợi ích gì?
- Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng em cần làm gì? và cần tránh gì?
 GV KL: ( Như SGK)
4.Củng cố dặn dò
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- Vẽ 1 tranh về chủ đề bài học.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu
- Gây nguy hiểm cho mọi người
- Làm mất trật tự nơi công cộng
- HS đọc nhiều em
- HS nêu lại tình huống và quan sát tranh
- HS tập xử lí tình huống
- NHận xét
- Đưa ra cách ứng xử đúng nhất là: Gom rác bỏ vào túi ni lông, vứt vào thùng rác.
- HS đọc
- Trường học, bệnh viện, đường xá......
- HS nêu
- HS nêu
- Đọc bài học
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết 77: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
	- HS biết xem đồng hồ. Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ
	- Rèn KN xem đồng hồ
	- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II. Đồ dùng:
	- Tranh phóng to
	- Mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Đọc các giờ trong ngày?
3. Bài mới:
Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thơì gian thích hơp vơí giơ trong tranh?
- Treo tranh1: An đi học lúc mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ Đúng 7 giờ?
* Tương tự với các tranh khác
- Nhận xét
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Muốn chọn được câu đúng em phải làm gì?
Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ
- Gọi từng HS lên thực hành
- Nhận xét, chữa bài
	4. Các hoạt động nối tiếp:
- Trò chơi : Ai nhanh hơn?
19 giờ = ............giờ tối
22 giờ = ...........giờ đêm
Dặn: thực hành xem đồng hồ.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- 7 giờ
- Đồng hồ B
- An thức dậy( Đồng hồ A)
- An xem phim( Đồng hồ D)
- An đá bóng( Đồng hồ C)
- Chọn câu đúng, câu sai.
- Xem đồng hồ và đọc lời trong tranh
- Hình 1: Câu b đúng, câu a sai
- Hình 2: Câu d đúng, câu c sai.
- Hình 3: Câu e đúng, câu g sai
- HS thực hành quay kim trên đồng hồ và đọc số giờ đúng.
- HS chia 2 đội chơi thi
19 giờ = 7 giờ tối
22 giờ = 10 giờ đêm
Chính tả
 Tập chép : Con chó nhà hàng xóm
I Mục tiêu
	+ Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện : Con chó nhà hàng xóm
	+ Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui / uy, ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã
II Đồ dùng
	-Bảng phụ viết ND đoạn văn cần chép
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao ...
2 Bài mới: a Giới thiệu bài 
	b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ 
- Đọc đoạn văn đã chép lên bảng
- Vì sao " Bé " trong đoạn phải viết hoa ?
- Trong hai từ " bé " ở câu " Bé là một cô bé yêu loài vật ". Từ nào là tên riêng ?
- Viết tiếng khó : quấn quýt, bị thương, mau lành ...
* HS chép bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
	c HD làm bài tập
 Bài tập 2: Hãy tìm 3 tiếng có vần ui.
- M : núi
3 tiếng có vần uy. M : tàu thuỷ
- GV nhận xét bài làm của HS
 Bài tập 3: Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. 
M : chăn, chiếu 
Chăn, chiếu, chậu, chổi, chạn bát, chảo, chai
-GV nhận xét bài làm của HS
-Tìm trong bài Con chó nhà hàng xóm: 
- 3 tiếng có thanh hỏi: của, nhảy, mải, phải, kể
- 3 tiếng có thanh ngã: gỗ, ngã, dẫn, vẫy, 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà sửa lại những lỗi viết sai chính tả
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại 
- Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng
- Từ Bé thứ nhất là tên riêng
+ HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở chính tả
- Đọc yêu cầu của bài
- HS tìm thêm: túi, chui, củi 
- HS tìm thêm: luỹ tre, hoa thuỷ tiên, huỷ.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện lên bảng làm, đọc kết quả
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu của bài phần a
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
-HS làm bài, sau đó đọc bài làm đúng.
Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc yêu cầu phần b
Thể dục
Trò chơi " Vòng tròn" và Nhóm ba, nhóm bảy"
I. Mục tiêu:
+ Ôn trò chơi " vòng tròn"và trò chơi " nhóm ba, nhóm bảy". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Còi, chuẩn bị sân để cho h/s chơi trò chơi " vòng tròn"và trò chơi " nhóm ba, nhóm bảy".
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu(6-8 ph) 
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
-Cho HS tập một số động tác khởi động.
2.Phần cơ bản(8-10 phút)
Trò chơi " vòng tròn" 
- Hướng dẫn HS thực hiện:
Cho HS ôn trò chơi " Nhóm ba, nhóm bảy":
+Hướng dẫn HS cách thực hiện :
+ Em nào nêu lại luật chơi của trò chơi này?
3. Phần kết ... vật trong tranh
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT2, BT3 ( tiết LT&C tuần 15 )
- Nhận xét bài làm của HS
2 Bài mới
	a Giới thiệu bài
	b HD làm bài tập
 Bài tập 1 ( M ): Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài tập 2 ( M ): Chọn một cặp từ trái nghĩa ở BT1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó
- GV nhận xét bài làm của HS 
Chốt câu đúng:
Cặp từ: cao/ thấp
 +Bạn Chi rất cao.
 +Bạn Dung rất thấp.
Cặp từ nhanh/ chậm
 + Con mèo trèo cây rất nhanh.
 + Con trâu đi rất chậm.
Đây là kiểu câu gì?
 Bài tập 3 ( V ): Viết tên các con vật trong tranh
- Lời giải : 1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan.
 4. Ngỗng, 5. chim bồ câu, 6. Dê.
 7. Cừu, 8. thỏ, 9. bò, 10. trâu
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt
	- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào VBT
- 2 HS làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS trao đổi theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp
- HS lên bảng viết 
Đáp án đúng: xấu, hư, chậm, đen, thấp, yếu.
- Nhận xét bài bạn
- Đọc yêu cầu bài tập
 - HS làm bài vào VBT
- 2, HS lên bảng làm
-Nhận xét bài làm của bạn
1-2 em đọc bài
Câu kiểu ai thế nào?
 - Đọc yêu cầu bài tập
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Viết tên từng con vật theo số thứ tự vào VBT
- Từng HS đọc bài làm của mình
Kể chuyện
Con chó nhà hàng xóm
I Mục tiêu:+ Rèn kĩ năng nói :
	- Kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
	+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Có khả năng theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
II Đồ dùng
	- Tranh minh hoạ SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Hai anh em
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
	b HD kể chuyện
* Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Đọc yêu cầu 1
- GV HD HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh
+ Tranh 1 : Bé cùng cún bông chạy nhảy tung tăng 
+ Tranh 2 : Bé vấp ngã, bị thương. Cún bông chạy đi tìm người giúp
+ Tranh 3 : bạn bè đến thăm bé
+ Tranh 4 : Cún bông làm bé vui những ngày bé bị bó bột
+ Tranh 5 : Bé khỏi đau lại đùa vui với cún bông
- GV nhận xét tính điểm thi đua
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hay nhất
3. Củng cố, dặn dò
- 1 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
- Nhắc các em đối sử thân ái với vật nuôi trong nhà
- 2 HS kể
- HS nêu ý nghĩa
+ Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh
- HS kể chuyện trong nhóm
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK
- 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trước nhóm.
 Hết một lượt quay lại từ đoạn 1, thay người kể
- Kể chuyện trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn chuyện theo tranh vừa kể vừa chỉ tranh để minh hoạ
Đoạn 1: trong vườn 1 cô bé mặc áo đỏ đang chơi đùa cùng 1 chú cún rất đáng yêu.
Đoạn 2 : Bé bị vấp vào cây đổ, bị đau chân.Cún chạy đi tìm người giúp.
Đoạn 3: Bé phải nằm viện, bạn bè đến thăm nhưng Bé không vui vì nhớ Cún.
Đoạn 4: Cún đã làm cho Bé vui khi phải nằm trên giường bệnh.
Đoạn 5: Bé khỏi đau rất nhanh nhờ tình bạn của Cún.
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
2, 3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
Tập làm văn
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu
I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nói :
	- Biết nói lời khen ngợi
	- Biết kể về một vật nuôi
	+ Rèn kĩ năng viết :
	- Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày
II Đồ dùng
	- Bảng phụ viết BT 3, 4
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT3 tuần 15 ( đọc bài viết về anh, chị, em ruột )
- GV nhận xét
2 Bài mới
	a Giới thiệu bài
	b HD làm bài tập
Bài tập 1 ( M ): + Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen
 Bài tập 2 ( M ): Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết
-Trong tranh có những con vật nào?
- GV và HS nhận xét, kết luận người kể hay nhất
Bài tập 3 ( V ): Lập thời gian biểu buổi tối của em
- GV nhắc HS nên chú ý lập thời gian biểu đúng như trong thực tế
- GV chấm điểm
- Nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Yêu cầu HS về nhà tập lập TGB
- 2, 3 HS làm
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập ( đọc cả mẫu )
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS phát biểu ý kiến
a) Chú Cường mới khoẻ làm sao!
b) Lớp mình hôm nay sạch sẽ thế!
c) Bạn Nam học giỏi ghê!
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
bò, chó, gà, ngựa, trâu, mèo.
- 4, 5 HS nói tên con vật em chọn kể
- 1, 2 HS khá giỏi kể mẫu
- Cả lớp và GV nhận xét
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể
- Đọc yêu cầu bài tập+ 
- Cả lớp đọc thầm lại TGB của bạn Phương Thảo
- 1, 2 HS làm mẫu
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- 4, 5 HS đọc TGB vừa lập
Toán
Tiết 80: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng
	- Rèn KN xem đồng hồ và xem lịch
	- GD HS tự giác học tập
II. Đồ dùng:
Mô hình đồng hồ. Tờ lịch tháng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Một tháng có mấy tuần?
- Một tuần có mấy ngày?
2. Bài mới:
Bài 1
- Em tưới cây lúc mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao?
- Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng?
- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
- 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 18 giờ?
- Em đi ngủ lúc mấy giờ?
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- Đông hồ nào chỉ 9 giờ tối?
Bài 2: 
- Treo tờ lịch tháng 5
Bài 3:
- CHấm bài của mỗi nhóm
- Chia lớp thành 2 đội
- Phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ
- GV đọc từng giờ
- GV tuyên dương đội thắng cuộc
3.Củng cố dặn dò:
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Kể tên?- Một tháng có mấy tuần? Một tuần có mấy ngày?
* Dặn: Thực hành xem đồng hồ và xem lịch ở nhà.
- 4 tuần
- 7 ngày
- Làm miệng
- 5 giờ chiều
- Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ
- 8 giờ sáng
- Đồng hồ A
- Lúc 6 giờ chiều
- 18 giờ
- Đồng hồ C
- 21 giờ
- 9 giờ tối
- Đồng hồ B
- Chia nhóm HS
- Thi điền vào phiếu HT
- Hai đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc
- đội nào xong trước thì đội đó thắng
Chính tả
Nghe - viết : Trâu ơi
I Mục tiêu: + Nghe - viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
	+ Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần, thanh dễ lẫn : tr / ch, ao / au, thanh hỏi / thanh ngã
II Đồ dùng
	- 2 bảng quay nhỏ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết các tiếng chứa vần ui / uy, ch/ tr
- Nhận xét
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
	 b HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc một lần bài ca dao
+ Bài ca dao là lời của ai nói với ai ?
- Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào ?
- Bài ca dao có mấy dòng ?
- Chữ đầu mõi dòng thơ viết thế nào ?
- Nên viết từ ô nào trong vở ?
+ Tiếng dễ viết sai : Trâu ơi, này, ruộng, nông gia, lúa ....
* Đọc cho HS viết
- GV đọc thong thả, theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
	c HD làm bài tập
Bài tập 2 : Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au
- GV nhận xét
Bài tập 3 : Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống ch / tr ( lựa chọn)
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
Lời giải : cây tre, buổi trưa, ông trăng, con trâu, nước trong, che nắng, chưa ăn, chăng dây, châu báu, chong chóng, 
- GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại bài tập 2, 3
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
+ Bài ca dao là lời của người nông dân nói với con trâu như một người bạn thân thiết
- Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện, tâm tình với trâu như với một người bạn
- Bài ca dao có 6 dòng
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa
- Dòng 6 tiếng nên viết từ ô thứ 3. Dòng 8 tiếng viết từ ô thứ 2
+ HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở chính tả
- HS tự chữa lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT
- Các tổ cử người lên viết trên bảng
- Nhận xét
 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
- Nhận xét
Thể dục
Trò chơi " Nhanh lên bạn ơi" và " Vòng tròn"
I. Mục tiêu: + Ôn trò chơi " nhanh lên bạn ơi" và trò chơi " vòng tròn" Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Còi, chuẩn bị sân để cho h/s chơi trò chơi 
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu(6-8 phút)
* Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
- Cho HS tập một số động tác khởi động.
- Ôn các ĐT của bài TD:
2.Phần cơ bản(10-12 phút)
* Ôn trò chơi"nhanh lên bạn ơi"
- Hướng dẫn HS chơi:
- Em nào nêu lại cách chơi trò chơi " nhanh lên bạn ơi"?
- Khi chơi trò chơi này ta cần chú ý điều gì?
- GV chia lớp đứng theo 3 tổ hình tam giác
Trò chơi " vòng tròn" 
- Hướng dẫn HS thực hiện:
3. Phần kết thúc(7-8 phút)
- Hôm nay ta đã ôn lại những trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
- Dặn dò
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vừa đi vừa hát.
* Từ đội hình hàng dọc chuyển thành ĐHHN để ôn một số ĐT của bài TD 
* Từ đội hình hàng ngang chuyển về đội hình vòng trò để chơi trò chơi này:
+1 HS nêu lại cách chơi, nhận xét, vài em nhắc lại cách chơi.
+ 1em nêu: Đọc thuộc các câu thơ gieo vần của trò chơi
- vài em nhắc lại các câu thơ đó.
+ Cho HS chơi thử 
+ HS chơi thật mỗi lần đều tìm ra đội thắng * Từ đội hình tam giác chuyển đội hình về đội hình vòng tròn 
+Từ đội hình đó cho HS chơi trò chơi " vòng tròn":
+ Cho HS chơi theo 2 nhóm 
+ HS chơi thi đua giữa các tổ.
*Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng.
+ Nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại cỗ vỗ tay và hát
- HS nêu - vài em nhắc lại.
+ Nghe GV nhận xét giờ học.
+Tự ôn lại các ĐT của bài TD và trò chơi "vòng tròn";trò chơi "nhanh lên bạn ơi !".

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_buoi_sang_lop_2_tuan_16.doc